Giáo án Vật lí 6 kì 2

Tuần 19 - Tiết 19

RÒNG RỌC

A. Mục tiêu

-Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng .

-Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp .

 B. Chuẩn bị

 Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh :

 + Một lực kế có GHĐ 2 N

 + Một khối trụ có móc nặng 2 N

 + Một ròng rọc cố định , một ròng rọc động

 + Một giá đỡ ,dây vắt qua ròng rọc

Chuẩn bị cho cả lớp

 + Tranh vẽ hình 16.1 ; 16.2

 + Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm

doc34 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 6 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..../…./….. Ngày giảng: ..../…./….. Tuần 19 - Tiết 19 Ròng rọc Mục tiêu -Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng . -Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp . B. Chuẩn bị Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh : + Một lực kế có GHĐ 2 N + Một khối trụ có móc nặng 2 N + Một ròng rọc cố định , một ròng rọc động + Một giá đỡ ,dây vắt qua ròng rọc Chuẩn bị cho cả lớp + Tranh vẽ hình 16.1 ; 16.2 + Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm C.Hoạt động trên lớp I. ổn định tổ chức (1 phút ) II. Kiểm tra bài cũ (2 phút ) Thay bằng tổ chức tình huống học tập III. Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -Yêu cầu học sinh đọc SGK quan sát tranh để trả lời câu hỏi ? . Có mấy loại ròng rọc ,là những loại nào -Gọi học sinh trả lời C1 ? Sự khác nhau cơ bản của hai ròng rọc ? Dụng cụ thí nghiệm ? Tiến hành thí nghiệm như thế nào -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời C3 ? Ròng rọc cố định ? Ròng rọc động -Gọi học sinh trả lời C4 và rút ra kết luận -Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần vận dụng và báo cáo kết quả -Có hai loại ròng rọc : ròng rọc cố định và ròng rọc động C1 Hình 16.2a một bánh xe có rãnh để vắt dây , trục bánh xe cố định , bánh xe quay quanh một trục Hình 16.2b bánh xe quay quanh một trục và chuyển động cùng với trục của nó -Làm thí nghiệm theo các bước C2 -Ghi bảng kết quả thí nghiệm như SGK C3 Chiều kéo vật nên trực tiếp là chiều từ dưới lên Chiều kéo vật nên qua ròng rọc cố định là chiều từ trên xuống Độ lớn của hai lực này là bằng nhau ...............Chiều không đổi, độ lớn nhỏ hơn (1) cố định (2) động C5 ...............Tong xây dựng, trong cửa cuốn, kéo rèm cửa, cần cẩu .......... C7 Vừa thay đổi độ lớn của lực vừa thay đổi hướng của lực I.Tìm hiểu về ròng rọc II.Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào 1.Thí nghiệm 2. Nhận xét 3.Rút ra kết luận -Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực so với khi kéo trực tiếp -Ròng rọc động thì lực kéo vật nên nhỏ hơn trọng lượng của vật 4. Vận dụng IV.Củng cố - Gọi học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ - Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết - Yêu cầu học sinh làm bài tập 16.1 ; 16.2 V. Hướng dẫn học bài - Học thuộc nội dung phần ghi nhớ - Làm các bài tập còn lại - Ôn tập chương I Ngày soạn:..../…./….. Ngày giảng: ..../…./….. Tuần 20 - Tiết 20 Tổng kết chương I : cơ học A,Mục tiêu -Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình . -Củng cố đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh B. Chuẩn bị -Bảng phụ có kẻ ô chữ C. Hoạt động trên lớp I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong giờ ôn tập III.Bài mới Hoạt động của thày trò -Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi từ 1 đến 13 -Chữa bài cho học sinh -Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập -Hướng dẫn các nhóm tự kiểm tra kết quả của nhau theo đáp án đúng -Treo bảng phụ ghi nội dung ô chữ -Hướng dẫn học sinh cách chơi -Gọi học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang -Gọi học sinh nêu khái niệm của các từ hàng ngang và từ hàng dọc Nội dung ghi bảng I.Ôn tập (15 phút ) 1. a. Thước b. Bình chia độ , bình tràn c. Lực kế d. Cân 2. Lực 3. Làm vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng 4. Hai lực cân bằng 5. Trọng lực hay trọng lượng 6 . Lực đàn hồi 7. Khối lượng kem giặt 8. Khối lượng riêng 9 . Mét (m); mét khối (m3); Niutơn (N); Kilôgam (kg) ; kg/m3 10. P=10 m 11. D =m /V 13. Ròng rọc Mặt phẳng nghiêng Đòn bẩy II.Vận dụng (15 phút ) 1-Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày -Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng -Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh ................ 2. C đúng 3. cách B 4. a. Kilôgam trên mét khối (kg/m3 ) b. Niu tơn (N) c. Kilôgam (kg) d. Niutơn trên mét khối (N/m3) e. mét khối m3 5. a. Mặt phẳng nghiêng b. Ròng rọc cố định c. Đòn bẩy d. Ròng rọc động III. Trò chơi ô chữ 1.Ròng rọc động 2. Bình chia độ 3. Thể tích 4. Máy cơ đơn giản 5. Mặt phẳng nghiêng 6. Trọng lực 7. Palăng Từ hàng dọc Điểm tựa IV.Củng cố (4 phút ) Tổ chức trò chơi theo nhóm giải ô chữ thứ hai V.Hướng dẫn học bài (4 phút ) - Trả lời các câu hỏi và bài tập còn lại - Bài tập Mai có 1,6 kg dầu hoả. Hồng đưa cho Mai cái can 1,5 lít. Cái can đó có chứa hết số dầu hoả của Mai không .Vì sao Biết dầu hoả có D =800 kg/m3 Ngày soạn:..../…./….. Ngày giảng: ..../…./….. Tuần 21 Tiết 21 Sự nở vì nhiệt của chất rắn A.Mục tiêu -Tìm được thí dụ chứng tỏ : +Thể tích chiều dài vật rắn tăng khi nó nóng lên, giảm khi nó lạnh đi . + Các chất rắn khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau. -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn -Biết đọc biểu bảng để rút ra kết luận B. Chuẩn bị -Một quả cầu kim loại -Một đèn cồn -Một chậu nước -Một khăn sạch và khô C. Hoạt động trên lớp I. ổn định tổ chức (1 phút ) II. Kiểm tra 15 phút Câu1 : Hãy chọn những đơn vị thích hợp điền vào chỗ trống Khối lượng riêng của nước là ...................... Khối lượng của bao gạo là 100.......................... Trọng lượng riêng của thép là 78 000 .................. Thể tích của bể nước là 8.................. Trọng lượng của một quả nặng là 2................ Câu 2. Tong cáccau sau đây câu nào đúng câu nào sai sưa lại câu sai thành câu đúng a. Ròng rọc động có tác dụng thay đổi hướng của lực kéo b. Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực kéo vật lên trên mặt phẳng đó càng lớn . c. Lực kế dùng để đo lực Đáp án +biểu điểm Câu1 (5 điểm ) mỗi phần đúng 1 điểm 1. kg /m3 4. m3 2. kg 5. N 3. N/m3 Câu 2 ( 5 điểm ) a. Sai (1 điểm ) b. Sai (1 điểm ) c. Đúng (1 điểm ) Sủa lại (2 điểm) Dùng ròng rọc động lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật . Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ III.Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -Yêu cầu học sinh đọc SGK quan sát hình vẽ ? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm -Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn -Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm , trả lời C1, C2 và báo cáo kết quả -Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào C3 và rút ra kết luận -Giới thiệu bảng ghi độ tăng chiều dài -Gọi học sinh trả lời C4 -Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời C5 ; C6 ; C7 B1 Thử vòng quả cầu kim loại vào vòng kim loại B2 Hơ nóng quả cầu kim loại , đặt vào vòng kim loại C1 Vì quả cầu nở ra khi nóng lên C2 Vì quả cầu co lại khi lạnh đi C3 (1) tăng (2) lạnh đi -Tiếp thu thông tin C4 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau C5 Khâu dao, khâu liềm khi nung nóng nở ra lên dễ lắp . Khi nguội các khâu co lại xiết chặt vào cán . C6 Nung nóng vòng kim loại C7 Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên thép nở ra do vậy tháp cao lên 1. Làm thí nghiệm (7 phút) 2.Trả lời câu hỏi (4 phút ) 3.Rút ra kết luận (3 phút) -Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên -Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi 4. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau ( 3 phút ) 5.Vận dụng (7 phút ) IV. Củng cố (3 phút ) -Gọi học sinh trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề . -Gọi học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ -Đọc phần có thể em chưa biết V. Hướng dẫn học bài (2 phút ) -Học thuộc nội dung phần ghi nhớ -Làm bài tập 18.1 đến bài 18.5 + Bài 18.1 D= m/V mà m không đổi , V tăng do đó D giảm + Khi nhiệt độ tăng các tấm tôn nở ra . Khi nhiệt đọ giảm.......................... Ngày soạn:..../…./….. Ngày giảng: ..../…./….. Tuần 22 Tiết 22 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng A.Mục tiêu --Tìm được ví dụ thực tế về các nội dung sau đây : + Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi . + Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. + Giải thích một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng . + Làm được thí nghiệm 19.1 ; 19.2, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết B.Chuẩn bị -Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh : + Một bình thuỷ tinh đáy bằng . + Một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày + Một nút cao su có đục một lỗ + Một chậu thuỷ tinh hoặc một chậu nhựa + Một phích nước nóng + Một miéng giấy trắng kích thước 4 cm x10 cm -Chuẩn bị cho cả lớp +Ba bình thuỷ tinh giống nhau đựng dầu, rượu, nước có màu sắc khác nhau + Một chậu thuỷ tinh to C.Hoạt động trên lớp I. ổn định tổ chức (1 phút ) II. Kiểm tra bài cũ (4 phút ) Nêu những kết luận về sự giãn nở vì nhiêt của chất rắn . Chữa bài tập 18.3 ; 18.4 III.Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -Yêu cầu học sinh quan sát hình 19.1 ; 19.2 sau đó làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên -Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời C1; -Cho học sinh dự đoán phương án trả lời C2 và kiểm tra bằng thí nghiệm kiểm chứng -Gọi học sinh trả lời C3 -Gọi học sinh trả lời C4 ? Phát biểu nội dung phần kết luận -Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời C5; C6; C7 và báo cáo kết quả Đọc SGK -Làm thí nghiệm theo nhóm C1 Mực nươc trong ống thuỷ tinh dâng lên vì nước nóng lên nở ra C2 Mực nước trong ống thuỷ tinh hạ xuống vì nước lạnh đi co lại . C3 các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau (1) tăng (2) giảm (3) không giống nhau C5 Vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài . C6 Vì để cho nắp chai tránh bị bật ra ngoài khi nước trong chai bị giãn nở vì nhiệt C7 Mực nước trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn 1.Làm thí nghiệm (7 phút ) 2. Trả lời câu hỏi (7 phút ) 3. Rút ra kết luận (7phút ) -Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi . -Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. 4. Vận dung (10 phút ) IV. Củng cố (5 phút ) -Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ . -Làm bài tập 19.1 ; 19.2 V. Hướng dẫn học bài (4 phút ) -Học thuộc nội dung phần ghi nhớ . -Trr lời câu hỏi C5 ; C6 ; C7 -Làm các bài tập còn lại Bài 19.5 Chú ý sự giãn nở đặc biệt của nước Ngày soạn:..../…./….. Ngày giảng: ..../…./….. Tuần 23 Tiết 23 Sự nở vì nhiệt của chất khí A.Mục tiêu -Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi . -Giải thích một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí . -Làm được thí nghiệm trong bài , mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết B. Chuẩn bị -Quả bóng bàn bị bẹp không thủng , phích nước nóng, cốc -Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh + Một bình thuỷ tinh đáy bằng + Một ống thuỷ tinh chữ L + Một nút cao su có đục lỗ + Một cốc nước màu + Một miếng giấy trắng 4 cm x 10 cm + Khăn lau C.Hoạt động trên lớp I. ổn định tổ chức (1 phút ) II. Kiểm tra bài cũ (4 phút ) Nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng Chữa các bài tập 19.3 ; 19.4 ; 19.5 III.Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -Yêu cầu học sinh đọc SGK quan sát hình 20.1 ; 20.2 ? Nêu dụng cụ thí nghiệm ? Cách tiến hành thí nghiệm -Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi C1 C4 -Gọi học sinh trả lời C5 và ghi bảng -Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời C6 và rút ra kết luận -Yêu cầu học sinh trả lời C7 ; C8 và báo cáo kết quả -Đọc SGK -Nêu các dụng cụ như SGK -Cách làm thí nghiệm : + Lấy giọt nước + Nắp chặt nút cao su vào bình , xoa tay vào thành bình -Làm thí nghiệm và báo cáo kết quả C1 Giọt nứơc màu đi lên chứng tỏ không khí trong bình tăng , không khí nở ra. C2 Gọt nước màu đi xuống chứng tỏ không khí trong bình giảm không khí co lại C3 Do không khí trong bình nóng lên C4 Do không khí trong bình lạnh đi (1) tăng (2) lạnh đi (3) ít nhất (4) nhiều nhất C7.....Không khí trong quả bóng nóng lên nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ . C8 Vì d = 10 D =10 m /V + Khối lượng m không thay đổi + Thể tích V tăng Vậy d giảm hay không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh 1. Thí nghiệm (9 phút ) 2 Trả lời câu hỏi (9 phút ) -Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau - Các chất rắn lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 3. Rút ra kết luận (9 phút ) -Thể tích không khí trong bình tăng khi nóng lên -Thể tích không khí trong bình giảm khi lạnh đi -Các chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất , các chất rắn nở vì nhiệt ít nhất 4. Vận dụng (7 phút ) IV. Củng cố (3 phút ) -Gọi học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết . -Dùng hình 20.3 hướng dẫn học sinh trả lời C9 V. Hướng dẫn học bài (3 phút ) -Học thuộc nội dung phần ghi nhớ . -Làm bài tập 20.1 đến bài 20.7 Bài 20.6 Chú ý trong ống không có không khí nhưng có hơi thuỷ ngân . Ngày soạn:..../…./….. Ngày giảng: ..../…./….. Tuần 24 Tiết 24 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt Mục tiêu -Nhận biết được sự co giãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn . Tìm được thí dụ thực té về hiện tượng này . -Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép . -Giải thích một số hiện tượng đơn giảnvề sự nở vì nhiệt . -Mô tả và giải thích được các hình vẽ 21.2 ; 21.3 ; 21.5 B. Chuẩn bị - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh : + Một băng képvà một giá lắp băng kép -Chuẩn bị cho cả lớp + Bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự co giãn vì nhiệt + Một lọ cồn + Bông ,chậu nước , khăn lau. C.Hoạt động trên lớp I. ổn định tổ chức (1 phút ) II. Kiểm tra bài cũ (4 phút ) 1.Nêu những kết luận về sự giãn nở vì nhiệt của chất khí . 2. Chữa bài rtập 20.1 đến bài 20.4 III. Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm -Tiến hành thí nghiệm như hình 21.a -Gọi học sinh trả lời C1 -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời C2; C3 -Yêu cầu học sinh hoàn thiện nội dung C4 và rút ra kết luận -Treo hình vẽ 21.1 hướng dẫn học sinh trả lời C5 ; C6 -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm --Gọi học sinh trả lời C7 ; C8 -Quan sát tranh vẽ -Quan sát thí nghiệm của giáo viên C1 Thanh thép nở ra ( dài ra ) C2 Khi giãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép sẽ gây ra một lực rất lớn . C3 Khi co lại vì nhiệt ........gây ra một lực rất lớn C4 (1) nở ra (2) lực (3) vì nhiệt (4) lực C5 Có để một khe hở khi trời nóng đường ray dài ra. Nếu không có khe hở đó sự giãn nở của đường ray bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn làm cong đường ray C6 Không giống nhau một đầu được đặt gối lên các con lăn tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lênmà không bị ngăn cản -Làm thí nghiệm quan sát hình dạng của băng kép C7 Không giống nhau. C8 Cong về phía thanh đồng vì đồng giãn nở vì nhiệt nhiều hơn thếp nên thanh đồng dài hơn và nằm ở phía ngoài vòng cung C10 Khi đủ nóng băng kép cong về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện . Thanh đồng nằm ở phía bên trên I.Lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt (20 phút ) 1. Thí nghiệm 2.Trả lời câu hỏi 3. Rút ra kết luận -Khi thanh thép nở ra ( hoặc co lại ) vì nhiệt nếu bị ngăn cản nó sẽ gây ra một lực rất lớn . 4.Vận dụng II.Băng kép (13 phút ) Quan sát thí nghiệm Trả lời câu hỏi 3. Vận dụng IV.Củng cố (4 phút ) -Gọi học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết -Yêu cầu học sinh trả lời C9 Có cong về thanh thép vì đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép . V.Hướng dẫn học bài (3 phút ) -Học thuộc nội dung phần ghi nhớ . -Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK + Bài 21.6 Khi nhiệt độ cao cả ống đồng thau và thanh thép đều dài ra , nhưng ống đồng thau dài ra hơn que thép nới van xuống dưới , đóng bớt đường ống dẫn ga vào Ngày soạn:..../…./….. Ngày giảng: ..../…./….. Tuần 25 Tiết 25 Nhiệt kế – nhiệt giai Mục tiêu -Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiẹt kế khác nhau . -Phân biệt được nhiệt giai Xẽniút và nhiệt giai Fa ren nhai và biết chuyển từ nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt nhiệt giai kia . B.Chuẩn bị Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh + Ba chậu thuỷ tinh mỗi chậu đựng một ít nước + Một ít nước đá + Một phích nước nóng + Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thuỷ ngân , một nhiệt kế y tế . Chuẩn bị cho cả lớp + Tranh vẽ các loại nhiệt kế khác nhau C. Hoạt động trên lớp ổn định tổ chức (1 phút ) II. Kiểm tra bài cũ (4 phút ) Nêu những kết luận về sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng . Tại sao khi bị đun nóng hoặc làm lạnh băng kếp đều bị cong . III. Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm -Yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học và thực tế trả lời C1 ; C2 ; C3 ; C4 -Làm thí nghiệm C1 Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh . C2 Xác định nhiệt độ 00Cvà 1000C 1. Nhiệt kế (15 phút ) Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế rượu Từ -20 0C đến 500C 20C Đo nhiệt độ khí quyển Nhiệt kế thuỷ ngân Từ -30 0C đến 1300C 10C Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm Nhiệt kế y tế Từ 35 0C đến 420C 0,10C Đo nhiệt độ cơ thể -Yêu cầu học sinh quan sáthình 22.5 và trả lời C4 ? Nhiệt kế có công dụng gì . ? Kể tên các loại nhiệt kế thường dùng --Yêu cầu học sinh đoc sách giáo khoa -Thông báo mối quan hệ giữa 0C và 0 F -Yêu cầu học sinh trả lời C5 và báo cáo C4 ống quản ở bầu thuỷ ngân có một chỗ thắt có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể . nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ cơ thể -Nước đá đang tan 320F ; hơi nước đang sôi 2120F C5 300C = .........=86 0 F -Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ -Có nhiều nhiệt kế khác nhau : + Nhiệt kế rượu + Nhiệt kế thưy ngân + Nhiệt kế y tế 2.Nhiệt giai (12 phút ) -Nhiệt giai Xen xi út , đơn vị là 0C -Nhiệt giai Fa ren nhai , đơn vị là 0F 1000 C ứng với 1800F 10 C =1,80 F 3. Vận dụng (6 phút ) 370C =00C +370C =320F +37.1,80F =98,60F IV. Củng cố (5 phút ) -Gọi học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ . -Làm bài tập 22.1 22.5 +Bài 22.1 C +Bài 22.2 B +Bài 22.3 : Thủy ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh V. Hướng dẫn học bài (2 phút ) -Học thuộc nội dung phần ghi nhớ . -Đọc phần có thể em chưa biết -Làm các bài tập còn lại . Ngày soạn:..../…./….. Ngày giảng: ..../…./….. Tuần 26 Tiết 26 Thực hành và kiểm tra thực hành : đo nhiệt độ A.Mục tiêu -Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế -Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này -Có thái độ trung thực tỷ mỉ , chính xác trong công việc tiến hành thí nghiệm và báo cáo B. Chuẩn bị -Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh + Một nhiệt kế y tế . + Một nhiệt kế thuỷ ngan hoặc nhiệt kế dầu + Đồng hồ bấm giây + Đèn cồn bình thuỷ tinh chịu nhiệt + Giá thí nghiệm C . Hoạt động trên lớp I. ổn định tổ chức (1 phút ) II. Kiểm tra bài cũ (5 phút ) 1 . Nhiệt kế dùng để làm gì . Kể tên các loại nhiệt kế 2. Nêu các thang chia độ . Hãy đổi 380C sang 0F III. Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Phân nhóm chia dụng cụ cho học sinh -Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi -Hướng dẫn học sinh đo nhiệt độ cơ thể -Hướng dẫn học sinh tìm hiểu dụng cụ đo -Gọi học sinh trả lời các câu hỏi C6 ;C7 ; C8 ; C9 -Ghi nhiệt độ của nước -Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị C1 Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là 35 0C C2 Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế là 42 0C C3 Phạm vi đo của nhiệtkế từ 35 0 C đến 42 0C C4 độ chia nhỏ nhấtcủa nhiệt kế là 0,10 C C5 Nhiệt độ được ghi màu đỏ là 370 C -Đo nhiệt độ cơ thể của mình và của bạn . C6 Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là -30 0C C2 Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế là 130 0C C3 Phạm vi đo của nhiệtkế từ -30 0 C đến 130 0C C4 Độ chia nhỏ nhấtcủa nhiệt kế là 10 C -Đo nhiệt đọ của nước trước và trong khi đun. -Vẽ đồ thi sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun nước và nhận xét I.Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể (12 phút ) 1. Dụng cụ 2.Tiến hành đo II.Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước (17 phút ) 1. Dụng cụ 2. Tiến hành đo IV. Củng cố (5 phút ) Giáo viên nhận xét giờ thực hành V. Hướng dẫn học bài (2 phút ) Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết Ngày soạn:..../…./….. Ngày giảng: ..../…./….. Tuần 27 - Tiết 27 kiểm tra 45' A. Mục tiêu - Kiểm tra đánh giá quá trình dạy và học của thầy và trò trong thời gian vừa qua. Từ đó đề ra phơng pháp dạy và học phù hợp - Rèn luyện kỹ năng trình bầy bài, tính trung thực của học sinh. B. Chuẩn bị Đề bài in sẵn C. Hoạt động trên lớp 1. ổn định tổ chức: 6A: ..................6B:…………..6C:………………. 2. Đề bài Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Sự nở vì nhiệt của chất khí. Chất khí nở ra khi nóng nên và co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng và chất rắn. Tất cả các phương án trên Câu 2: Hiện tượng nào sau đây xẩy ra khi đun một lượng chất lỏng A. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của khối chất lỏng tăng B. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của khối chất lỏng giảm C. Khối lượng và trọng lượng của khối chất lỏng tăng D. Khối lượng và trọng lượng của khối chất lỏng giảm Câu3: Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi. A. Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế thuỷ ngân C. Nhiệt kế y tế D. Cả 3 nhiệt kế đều không dùng được Câu 4: Khi dùng ròng rọc A.Dùng ròng rọc cố định thì lực kéo vật lên sẽ nhỏ hơn trọng lượng của vật. B. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên phải lớn hơn trọng lượng của vật C. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên sẽ nhỏ hơn trọng lượng của vật D. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên sẽ bằng trọng lượng của vật Câu 5: Hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau a) Chất rắn nở vì nhiệt.......................chất khí. Chất lỏng nở vì nhiệt............ ……..chất............ b) Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của ..............................................là 00 C, của ………………………….là 1000C Đổi từ 0 C sang 0 F 25 0 C = ……………………………………………………………………. 42 0 C = ……………………………………………………………………. Câu 6: Tại sao khi rót nước nóng vào phích rồi đậy lắp phích nước lại thì lắp phích nước lại có thể bị bật ra ? Làm thế nào để tránh hiện tượng này ? Câu 7. Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn cốc thuỷ tinh mỏng Đáp án + biểu điểm Mỗi câu trả lời đúng 0, 5 điểm Câu1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 D B B C Câu 5 ( 4 điểm ) Mỗi ý đúng 1 điểm a) .......ít hơn, .........ít hơn..........khí ( hoặc nhiều hơn ….rắn ) b) nước đá đang tan...............nước đang sôi c) 25 0 C = 0 0 C + 250 C = 32 0F + 25 x 1,80 F= 77 0 F 42 0 C = 0 0 C + 420 C = 32 0 F + 42 x 1,8 0 F = 107,6 0 F Câu 6 ( 2 điểm ) Khi rót nước vào phích thì lượng không khí trong phích nóng lên và nở ra, như vậy nếu đậy lắp ngay thì lượng không khí nở ra đó có thể làm cho lắp bật ra. Để khắc phục điều đó sau khi rót nước vào phích ta để trong giây nát rồi mới đậy nắp phích lại. Câu 7 ( 2 điểm ) Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với nước , nóng lên trước và giãn nở, trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng nên và chưa giãn nở . Kết quả là thuỷ tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng thì thuỷ tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và giãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ. Ngày soạn:..../…./….. Ngày giảng: ..../…./….. Tuần 28 Tiết 28 sự nóng chảy và sự đông đặc A. Mục tiêu - Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy - Vận dụng kiến thức trên để giải thích được một số hiện tượng đơn giản. - Bước đầu biết khai thác bảng kết quả thí nghiệm, cụ thể từ bảng này biết vẽ biểu đồ biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra được kết luận. B. Chuẩn bị Gv: Bảng kẻ sẵn chia ô để vẽ đường biểu diễn phóng to Các dụng cụ tiến hành thí nghiệm sự nóng chảy của băng phiến C. Hoạt động trên lớp I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ Xen kẽ trong khi học III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm để học sinh quan sát theo dõi - Yêu cầu học sinh ghi kết quả sau khi theo dõi mốc thời gian và ghi vào bảng b

File đính kèm:

  • docGA Ly 6 Ky II.doc
Giáo án liên quan