Giáo án Vật lí 8 - Trường THCS Nguyễn Trãi

Chương I: CƠ HỌC

BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.

- Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc.

- Nêu dược ví dụ vè các dạng chuyển động cơ học thường gặp

 2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh

 3.Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: SGK, SGV, GA, Tranh vẽ h1.1,1, 1.2, 1.3

2. HS: SGK, Vở ghi

 

doc79 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 8 - Trường THCS Nguyễn Trãi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: CƠ HỌC BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc. - Nêu dược ví dụ vè các dạng chuyển động cơ học thường gặp 2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh 3.Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, Tranh vẽ h1.1,1, 1.2, 1.3 2. HS: SGK, Vở ghi III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) Giới thiệu về vật lí 8 ( 3’) 3. Tổ chức tình huống học tập ( 1’) Mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây. Như vậy có phải Trái đất đứng yên không bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Hoat động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhận biết vật chuyển động hay đứng yên ( 13 phút ) - GV:Yêu cầu HS đọc C1 và trả lời - HS: Thảo luận nhóm - GV:Làm thế nào để nhận biết một ô tô chuyển động hay đứng yên? - HS:+Ôtô cđ xa dần cột điện bên đường + Ô tô không chuyển động - GV:Tại sao em lại cho là ô tô đó chuyển động hay đứng yên? - HS: + Ô tô đó cđ là do vtrí của nó thay đổi so với cột điện. + Ô tô đó đứng yên là do vị trí của ô tô đó không thay đổi so với cột điện - GV: Ta căn cứ vào yếu tố nào để biết một vật cđ hay đứng yên - HS: Ss vị trí của ô tô với cột điện bên đường - GV: Cột điện bên đường được gọi là vật mốc - GV: Vậy thể nào là chuyển đông, đứng yên? - HS: Đọc thông tin SGK và trả lời - GV: Chốt lại yêu cầu HS ghi vở - GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 - HS: Làm việc cá nhân, nhận xét - GV: Đưa ra đáp án đúng I. Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên C1: So sánh vị trí của ô tô, đám mây, thuyền với vật nào đó đứng yên trên đường, bờ sông. * Vật mốc là những vật gắn với trái đất, nhà cửa, cột mốc, cây bên đường.... * Chuyển động là: Khi vị trí của vật này so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển đọng so với vật mốc, chuyển động này gọi là chuyển động cơ học * Đứng yên: Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đôi theo t được gọi là đứng yên C2: Học sinh đi vào lớp, vật mốc là cửa lớp C3: Người đứng bên đường: Người đứng yên so với cây bên đường, cây bên đường là vật mốc Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên(15’) - GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 1.2 trả lời C4, C5 - HS: HĐ nhóm, thảo luận và trả lời - GV: Đưa ra đáp án, yêu cầu HS hoàn thành C6 - HS: HĐ cá nhân, nhận xét - GV: Khẳng định lại giữa chuyển động và đứng yên có tính tương đối II. Tính tương đói giữa chuyển động và đứng yên C4: So với nhà ga thì hành khách cđ. Vì vị trí của hành khách so vơi nhà ga xa dần C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với tàu không đổi C6: Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác * Giữa cđ và đứng yên có tính tương đối C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động so với trái đất Hoạt động 3: Tìm hiểu một số dạng chuyển động thường gặp( 5’) - GV:Cho HS quan sát h1.3 SGK chỉ ra đương vạch ra khi vật chuyển động và cho biết đó là quĩ đạo chuyển động của vật - HS: nghe và ghi khái niệm quĩ đạo -GV:Nhìn vào quĩ đạo chuyển động ở h1.3 cho biết có mấy dạng cđ là những dạng nào? - HS: Có 3 dạng chuyển đông: chuyển động thẳng, chuyển động cọng, chuyển động tròn - GV: Thông báo chuyển động tròn là trường hợp đặc biệt của chuyển động cong - GV: Yêu cầu HS trả lời C9 III. Một số quĩ đạo chuyển động * Đường mà vật cđ vạch ra gọi là quĩ đạo cđ * Các dạng chuyển động thường gặp: - Chuyển động thẳng: quĩ đạo là đường thẳng - Chuyển động cong: quĩ đạo là đường cong - Chuyển động tròn: quĩ đạo là đường tròn C9: - CĐ thẳng: CĐ của tia sáng đi trong không khí - CĐ cong: CĐ của xe đạp đi từ nhà đến trường - CĐ tròn: Chuyển động của cánh quạt quay Hoạt động 4: Vận dụng ( 5’) - GV: Yêu cầu HS trả lời C10, C11 - HS: Làm việc cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV: Thống nhất đáp án. IV. Vận dụng C10: Ô tô chuyển động so với cột điện, người đứng yên so với cột điện. C11: Không đúng ví dụ chuyển động của kim đồng hồ. IV. CỦNG CỐ (2’): - GV: Một vật như thế nào được coi là chuyển động, đứng yên, lấy ví dụ. - HS: Trả lời - GV: Có những dạng chuyển động nào, quĩ đạo của chúng? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) Về nhà làm bài tập 1.1 đến 1.3 SBT, Đọc trước bài vận tốc và trả lời câu hỏi vận tốc là gì, kí hiệu, công thức tính. ----------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: BÀI 2 : VẬN TỐC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Từ vd so sánh quãng đường di được trong 1s của chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động - Nắm vững công thức tính vận tốc v = S/t và ý nghĩa của vận tốc, đơn vị của vận tốc 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian của chuyển động 3. Thái độ:Nghiêm túc trung thực, chính xác.... II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, Vở ghi, Đồng hồ bấm dây, hình ảnh tốc kế II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3’) Chuyển động cơ học là gì? Lấy ví dụ minh họa. Nêu các dạng chuyển động thường gặp. ĐÁP ÁN Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. Ví dụ: Đoàn tàu rời ga, Các dạng chuyển động thường gặp là: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 3. Tổ chức tình huống (1’) Bài trước chúng ta đã biết làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứn yên. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu làm thế nào để biết vật nào chạy nhanh hơn, vật nào chậy chậm hơn. Hoạt động của GV, HS Nội dung dạy và học HĐ 1: Tìm hiểu vận tốc là gì (15’)? - GV: Treo bảng 2.1 SGK cho HS quan sát. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm? Xếp hạng theo thứ tự nhanh đến chậm? - HS: Thảo luận và trả lời - GV: Chốt lại yêu cầu HS trả lời C2 - HS: Trả lời cá nhân - GV: Thống nhất đáp án, đưa ra khái niệm về vận tốc. - HS: Nghe và ghi vở, hoàn thành C3 I. Vận tốc là gì? C1: Cùng một quãng đường nếu bạn nào di hết ít thời gian hơn thì sẽ đi nhanh hơn. Bạn đi nhanh nhất:1.Hùng, 2.Bình,3.An, 4.Việt, 5. Cao C2: Quãng đường đi được trong 1s của: An: 6m/s, Bình 6,3m/s, Cao 5,5m/s, Hùng 6,7m/s, Việt 5,7 m/s * Vận tốc là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian C3 : Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xđ bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian HĐ 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc (5’) - GV:Yêu cầu học sinh đọc SGK cho biết công thức tính vận tốc? - HS: HĐ cá nhân - GV: Chốt lại và yêu cầu HS ghi vở II. Công thức tính vận tốc: v = S/t S: Quãng đường vật đi được t: Thời gian đi hết quãng đường v: Vận tốc của vật HĐ 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc ( 5’) - GV: Thông báo cho HS đơn vị của vận tốc phụ thuộc đơn vị của chiều dài quãng đường và thời gian. Yêu cầu HS trả lời C4 - HS: HĐ cá nhân - GV: hướng dẫn HS cách đổi đơn vị từ m/s sang km/h và ngược lại - HS: Hoàn thành C5 - GV: Thống nhất đáp án III. Đơn vị vận tốc * Đơn vị hợp pháp m/s, km/h * 1m/s = 3,6 km/h, 1km/h = 0.28 m/s * Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế C5: Vận tốc của ô tô là 36km/h nghĩa là: Trong 1 giờ ô tô đi được qđ là 36 km Vận tốc của xe đạp là 10,8 km/h nghĩa là trong 1 giờ xe đạp đi được qđ là 10,8 km Vận tốc của tàu hỏa 10m/s có nghĩa là trong 1s tàu đi được 10m vtàu = 10m/s = 10. 3,6= 36 km/h Ta có vtàu= vô tô> vxe đạp Xe đạp đi chậm nhất, ô tô , tàu hỏa nhanh như nhau Hoạt động 4: Vận dụng( 10’) - GV: Yêu cầu HS đọc C6 và hướng dẫn HS tóm tắt và làm bài tập - HS: HĐ cá nhân - GV: Yêu cầu HS làm C7, C8 - HS: Thảo luận và trả lời - GV: Thống nhất đáp án - HS: Ghi đáp án đúng vào vở C6: t = 1.5(h), S = 81(km) v = ?(km/h), v = ? (m/s) Vận tốc của tàu là: v = S/t = 81/1.5 = 54 km/h = 54. 0.28 = 15,12m/s C7: t = 40 p = 2/3 h; v = 12 km/h S =? Quãng đường xe đi được: S = v.t = 2/3. 12 = 8 km/h C8: v = 4 km/h, t = 30p = 0,5 h S = ? Khoảng cách từ nhà đến trường là: S = v.t = 4. 0,5 = 2 km IV. CỦNG CỐ (4’) - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK, có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân - GV: Vận tốc là gì? Kí hiệu, công thức tính, đơn vị tính? - HS: HĐ cá nhân - GV: Về nhà đọc bài 3 trả lời C1 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK, Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5. Đọc trước bài 3 cho biết thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều, lấy ví dụ Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyể động không đều, lấy được vd trong thực tế về chuyển động đều . - Nêu được những vd về chuyển động không đều thường gặp, xác định được những biểu hiện đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian 2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường - Mô tả được TN h3.1, dựa vào bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi của bài 3. Thái độ: Nghiêm túc trung thực trong báo cáo, có ý thức làm việc theo nhóm II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK,SGV, GA, máng nghiêng 2. HS: SGK, Vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) - Độ lớn vận tốc là gì? Kí hiệu, công thức tính, đơn vị tính. - Độ lớn vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Công thức: v= s / t. Đơn vị là m/s, km/h. 3. Tổ chức tình huống ( 1’) Có phải vận tốc trên suốt quãng đường trong thực tế là không đổi không? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về chuyển động đều, chuyển động không đều ( 10’) - GV:Yêu cầu học sinh đọc SGK cho biết thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? - HS: HĐ cá nhân trả lời câu hỏi - GV: Kết luận lại và làm thí nghiệm biểu diễn mô tả thí nghiệm h3.1 SGK - HS: Quan sát và lấy kết quả bảng 3.1 SGK trả lời C1 - GV: Gợi ý HS - GV: Yêu cầu HS trả lời C2 - HS: Chỉ ra chuyển động đều, chuyển động không đều. HĐ 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều ( 5’) - GV:HS đọc thông tin SGK cho biết vận tốc trung bình là gì? - HS: HĐ cá nhân, nhận xét - GV: Yêu cầu HS trả lời C3 - HS: Đại diện HS lên bảng trả lời - GV: Kết luận lại - HS nghe và ghi vở II. Vận tốc trung bình trong chuyển động không đều vtb= S/t trong đó: S tổng quãng đương xe đi được t: Tổng thời gian đi hết quãng đường đó vtb: Vận tốc trung bình củ xe C3: Vận tốc trung bình trên đoạn AB: vtb AB= SAB / t = 0.05/3= 0.01(m) Vận tốc trung bình trên đoạn BC là: vBC= SBC/t= 0.15/3= 0.05(m/s) Vận tốc trung bình trên đoạn CD: vBC = 0.25/3= 0.08 (m/s) Trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên HĐ 3: Vận dụng(20’) - GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5? - HS: Nghe, nhận xét - GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm GV: Thống nhất HS ghi vở. III. Vận dụng: C4: Chuyển động của ô tô chạy từ HN đến HP là chuyển động không đều.vì vận tốc của xe thay đổi trong quá trình đi C5: S1 = 120m , t1= 30 s S2 = 60 m/s; t2 = 24s, vtb dốc, vtbnằn ngang= ? vtb cả quãng đường =? Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc: vtb dốc = S1/ t1= 120/30= 4(m/s) Vận tốc trung bình trên đoạn ngang: vtb ngang= S2/ t2 = 60/24 = 2,5( m/s) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: vtb= ( S1 + S2)/ ( t1 + t2) = (120+ 60)/ (30+ 24) = 180/54 =3,3 (m/s) C6: t = 5(h), v = 30(km/h) S =? Quãng đương tàu chuyển động được: S = v.t = 30.5 = 150 (km) IV. CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG(4’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK - HS: làm theo yêu cầu của GV - GV: Chuyển động đều, chuyển động không đều là gì, lấy vd? - HS: HĐ cá nhân - GV: HS làm bài tập 3.1, 3.2 SBT - HS: Làm việc cá nhân V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’): - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK, Làm bài tập 3.5,3.6, 3.7 - GV: HS đọc trước bài 4 Cho biết cách biểu diễn một vec tơ lực ---------------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: BÀI 4: BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Vận dụng các công thức để làm các bài tập có liên quan 2/ Kỹ năng. - Hs có kĩ năng trình bày một bài toán vật lí. - Xử lí thông tin và tính toán chính xác 3/Tình cảm thái độ. Rèn tính cẩn thận II/ CHUẨN BỊ Giáo viên :Các dạng bài tập về chuyển động Học sinh : Học bài, thuộc các công thức tính. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định lớp học: (1phút) - Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài) Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì?Công thức tính vận tốc trung bình trong chuyển động không đều. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Công thức: VTB= S / t 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Bài tập 1 ( 7 phút ) Tóm tắt t1 = 5 phút = h t2 = 3 phút = h v1 = 60km/h v2 = 40km/h S = S1 + S2 Bài tập1: Một ô tô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 60km/h, sau đó lên dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ô tô chuyển động đều. Tính quãng đường ô tô đi trong cả hai giai đoạn. GV hướng dẫn HS tóm tắt - Thời gian đi quãng đường đầu? - Thời gian đi quãng đường hai? -Vận tốc đi trên hai quãng đường? - Yêu cầu tính gì? HS trả lời và tóm tắt Gv hướng dẫn giải Hs lên bảng làm BT Bài giải bài 1 Quãng đường bằng phẳng có độ dài là: Từ công thức v1 = S1 = v1.t1 = 60. = 5(km) Quãng đường bằng phẳng có độ dài là. Từ công thức v2 = S2 = v2.t2 = 40. = 2(km) Quãng đường ô tô đi trong 2 giai đoạn là S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km) S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km) HĐ 2 : Bài tập 2 ( 12 phút ) Bài tập2: Từ điểm A đến điểm B cách nhau 120km một ô tô chuyển động đều với vận tốc v1 = 30km/h. Đến B ô tô quay ngay về A, ô tô cũng chuyển động đều nhưng với vận tốc v2 = 40km/h. Tính vận tốc trung bình của chuyển động cả đi lẫn về . Gv hướng dẫn Hs cách tóm tắt: - Quãng đường AB dài bao nhiêu? - Vận tốc từ A- B bằng bao nhiêu? - Vận tốc từ B – A bằng bao nhiêu? - Bt yêu cầu tính đại lượng nào? HS lên bảng tóm tắt GV hướng dẫn cách giải: _ Muốn tính vận tốc trung bình ta cần tìm các đại lượng nào trước? Chúng được tính như thế nào? Hs tìm cách gải Tóm tắt v1 = 30km/h ; v2 = 40km/h, S = 120km vtb = ? Giải bài 2 Thời gian ô tô đi từ A đến B là : t1 = = = 4 h Thời gian ô tô đi từ B về A là : t2 = = = 3h Thời gian cả đi lẫn về của ô tô là: t = t1 + t2 = 4 + 3 = 7 h Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường cả đi lẫn về là Vtb = = = 34,3 km/h HĐ 3 : Bài tập 3 ( 12 phút ) Bài tập3: Một ô tô chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180 km. Trong nửa đoạn đường đầu xe đi với vận tốc v1 = 45km/h, nửa đoạn đường còn lại xe đi với vận tốc v2 = 30 km/h. a) Sau bao lâu xe đến B b) tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB c) Áp dụng công thức tìm kết quả và so sánh kết quả của câub. từ đó rút ra nhận xét. HS lớp khá giỏi tự tóm tắt và tìm lời giải GV hướng dẫn hs lớp trung bình tóm tắt và tìm lời giải Giải bài 3 a) Thời gian xe đi nửa quãng đường đầu là: t1 = = = 2(h) Thời gian xe đi nửa quãng đường còn la: t2 = = = 3(h) Thời gian xe đi hết quãng đường AB là t = t1 + t2= 2+3 = 5(h) Vậy từ khi xuất phát thì sau 5 giờ xe mới đến B b) Vận tốc trung bình của xe là vtb = = = 36(km/h) c) Ta có: = 37,5(km/h) Ta thấy v vtb ( 36 37,5 ) Vậy vận tốc trung bình hoàn toàn khác với trung bình cộng các vận tốc. IV/ CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ(4') 1. Củng cố Nhắc nhở học sinh về học thuộc và vận dụng các công thức vào làm bài tập. 2. HDVN - Làm BT phần chuyển động. - Đọc trước bài : BIỂU DIỄN LỰC Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện các tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là một đại lượng vectơ. - Biểu diễn được vectơ lực. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình và làm bài tập 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV:Ở lớp 6 chúng ta đã biết lực tác dụng vào vật làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật. Em hãy lấy VD chứng tỏ điều đó. - HS: lấy vd . - GV: Lực tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật như thế nào? Muốn biết điều này chúng ta phải xét mối tương quan giữa lực và vận tốc Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Ôn lại khái niệm lực( 10’) -GV:Yêu cầu HS trả lời C1 - HS: Thảo luận nhóm và trả lời - GV: Kết luận lại I. Ôn lại khái niệm về lực C1: H4.1 Lực hút của nc lên miếng thép làm tăng tốc độ của xe do đố xe cđ nhanh lên H4.2 Lực tác dụng của vợt vào quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại HĐ 2: Biểu diễn lực( 15’) - GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết Tại sao lực là một đại lượng vectơ? - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại - HS: Ghi vở - GV: Thông báo về cách biểu diễn một véc tơ lực - HS: Nghe và ghi vào vở - GV: Lấy vd minh họa VD: Biểu diễn lực F tác dụng vào xe lăn có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực là 15N, điểm đặt tại A, ( 5N ứng với 1cm) - HS: Quan sát và tự lấy vd minh họa II. Biểu diễn lực: 1. Lực là một đại lượng vectơ Lực có các yếu tố: Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn lên nó là một đại lượng vectơ 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực * BD một vectơ lực người ta dùng mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng vào vật( gọi là điểm đặt của lực) - Phương, chiều là phương chiều của lực - Độ lớn biểu diễn theo tỉ lệ xích cho trước * Kí hiệu vectơ lực: F A Hoạt động 3: Vận dụng( 10’) -GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 SGK - HS: đại diện lên bảng, HS khác làm vào vở - GV: Thống nhất đáp án III. Vận dụng: C2: P m = 5 kg -> P =5.10 = 50 N A b. F C3: a. Vectơ F1 có điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20 N b. vectơ F2 có điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải c. Vectơ F3 có điểm đặt tại C, phương nghiên so với phương nằm ngang 1 góc 300, chiều hướng từ dưới lên IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ ( 2’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: Kluận lại và yêu cầu hs ghi vở - GV: HS làm bài tập SBT 4.1, 4.2 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết - GV: HS về nhà làm bài tập 4.3, 4.4 SBT - GV: HS về đọc trước bài 5 cho biêt hai LCB có đặc điểm gì? Cách biểu diễn hai lực cân bằng. ------------------------------ Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được vd về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu diễn được chúng bằng vec tơ lực. - Nêu được vd về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động , vật đứng yên. - Nêu được quán tính của một vật là gì. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm. 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: -Trình bày cách biểu diễn lực. Hãy biểu diễn một lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải ( tỉ xích 0,5cm ứng với 10N ) -Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: Gốc là điểm đặt của lực, phương, chiều trùng với phương, chiều của lực và độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. 3. Tổ chức tình huống( 1’) : - GV: Cho HS quan sát h 5.1 chỉ ra cá lực tác dụng lên quyển sách, biểu diễn các lực đó. - HS: Lực đỡ của mặt bàn và trọng lực của quyển sách. - GV: Quyển sách ở trạng thái nào? (- HS: Đứng yên) - GV: Quyển sách chịu tác dụng của hai lực mà vẫn đứng yên. Vậy hai lực đó có đặc điểm gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về hai lực cân bằng ( 10’) -GV:Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời C1 - HS: Thảo luận nhóm và trả lời - GV: Kết luận lại, hai lực đó là các lực cân bằng. Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? - HS: Hai lực có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều - GV: nhấn mạnh lại đ,đ của hai lực cân bằng - HS: Nghe và ghi vở - GV: Quyển sách đứng yên trên bàn nhận xét về trạng thái của nó khi chịu td của hai lực cân bằng? - HS: Quyển sách đứng yên. - GV: Hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển dộng thì hiện tượng gì xảy ra? - HS: Dự đoán (có, không) - GV: Giới thiệu về máy Atut và nêu cách làm thí nghiệm kiểm tra - HS: Quan sát và trả lời C2, C3, C4, C5( thảo luận nhóm) - GV: Hướng dẫn và thống nhất đáp án đúng - HS: Ghi vở - GV: Vậy hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển động thì vvaatj chuyển động hay đứng yên - HS: HĐ cá nhân I. Lực cân bằng: P T 1. Lực cân bằng là gì? Q P Q P C1: Hai lực P, Q và T, P có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều. * Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a. Dự đoán. b. Thí nghiệm kiểm tra. C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Trọng lực P và lực căng dây T( T= PB, PA= PB nên PA=T) C3:Vì lúc này PA + PA’>T nên vật AA’ chuyển động nhanh dần lên. C4: Khi A’ bị giữ lại lúc này quả nặng A chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng PA, T * Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng vật vẫn đứng yên. * Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục thẳng đều HĐ 2: Tìm hiểu về quán tính( 15’) - GV: Cho HS đọc thông tin mục 1 nêu nhận xét - HS: HĐ cá nhân - GV: Lấy ví dụ phân tích và kết luận - HS: Ghi vở - GV: Kết luận lại về quán tính - GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8 - HS: thảo luận thống nhất đáp án - GV: Hướng dẫn II. Quán tính 1. Nhận xét - Khi có lực tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính - VD: Ô tô đang đi bỗng phanh gấp, người trong ô tô sẽ bị lao đầu về phía trước.... 2. Vận dụng - C6: Búp bê ngã về phía sau vì phần dưới xe tiếp xúc với sàn thay đổi vận tốc trước phía trên búp bê chưa thay đổi vận tốc kịp nên búp bê sẽ bị ngã về phía sau. - C7: Xe đang chuyển động thì dừng đột ngột lập tức búp bê sẽ ngã về phía trước vì xe tiếp xúc với sàn trước nên dừng trước, búp bê dừng sau nên bị ngã về phía trước. IV. CỦNG CỐ (2’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại và yêu cầu hs ghi vở - GV: HS làm bài tập SBT 5.1, 5.2 - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết - GV: HS về nhà làm bài tập 5.3, 5.4 5.6, 5.7 ,5.8SBT - GV: HS về đọc trước bài 6 cho biêt lực ma sát xuất hiện khi nào có những loại lực ma sát nào? ------------------------------------ Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: BÀI 6: LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết thêm được mọt loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. - Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ - Đặc điểm của mỗi loại lực ma sát - Phân biệt được một số trường hợp lực ma sát có lợi, có hại trong đơì sống - Nêu cách làm tăng lực ma sát có lợi và giảm ma sát có hại 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 6.3 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng xảy ra hiện tượng gì? - Làm bài tập 5.6, 5.7, 5.8 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : GV:Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK và đặt vấn đề: phát hiện đó là gì? Dựa trên cơ sở nào bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Khi nào có lực ma sát(20’) -GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK cho biết lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại và yêu cầu học sinh lấy ví dụ - HS: HĐ cá nhân và nhận xét câu trả lời của bạn -GV: Đọc SGK cho biết lực ma sát lăn xuất hiện khi nào, lấy ví dụ - HS: Thảo luận nhóm và trả lời - GV: Kết luận lại yêu cầu HS ghi vở - GV: Yêu cầu HS trả lời C3 - HS: HĐ cá nhân, thống nhất đáp án - GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 cho biết ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? - HS: Nghiên cứu và trả lời - GV: Kết luận lại và yêu cầu HS trả lời C4, C5 - HS: HĐ cá nhân - GV: Thống nhất và đưa ra đáp án đúng I. Khi nào có lực ma sát 1. Lực ma sát trượt * Lực ma sát trượt sinh ra khi có một vật này trượt trên bề mặt của vât khác - C1. VD: Khi bóp phanh má phanh trượt trên vành xe sinh ra ma sát trượt 2. Lực ma sát lăn * Lực ma sát lăn xuất hiện khi có một vật lăn trên bề mặt của vật khác - C2: Bánh x

File đính kèm:

  • docgiao an ca nam(1).doc
Giáo án liên quan