Giáo án Vật lí 8 tuần 8: Áp suất khí quyển

 Tiêt 8 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.

Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tơrixenli và một số hiện tượng đơn giản.

Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2

2. Kĩ năng:

Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 8 tuần 8: Áp suất khí quyển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8 Ngày soạn: 12/ 10/2008 Ngày dạy: 13/10/2008 Dạy tại lớp: 8A,B,C Tiêt 8 áP SUấT KHí QUYểN I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tơrixenli và một số hiện tượng đơn giản. Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2 Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển. Thái độ: ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước. Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: GV: Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức? Bài mới: Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK HOạT ĐộNG 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk HS: Thực hiện GV: Vì sao không khí lại có áp suất? áp suất này gọi là gì? HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất tác dụng lên mọi vật, áp suất này là áp suất khí quyển. GV: Làm TN như hình 9.2 HS: Quan sát GV: Em hãy giải thích tại sao? HS: Vì khi hút hết không khkí trong hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại. GV: Làm TN2: HS: Quan sát GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? HS: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước. GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng trọng lượng. GV: Cho HS đọc TN3 SGK. HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Em hãy giải thích tại sao vậy? HS: Trả lời GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở. HOạT ĐộNG 2: Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tơ-ri-xen-li. HS: áp suất tại A và tại B có bằng nhau không? Tại sao? HS: Trả lời GV: áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp suất nào? HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân. GV: Hãy tính áp suất tại B HS: P = d.h = 136000 . 0,76 = 103360N/m2 HOạT ĐộNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? HS: Nước không chảy xuống được là vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển? HS: Trả lời GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là gì? HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất đáy cột thủy ngân cao 76cm GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12. 4. Củng cố hướng dẫn về nhà GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng. Làm BT 9.1 SBT Học thuộc ghi nhớ SGK Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12 Hs: Lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên, các học sinh khác theo dõi nhận xét I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng. C1: khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại. C2: Nước không chảy ra vì ánh sáng khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước. C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất kh”ng khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài. C4: Vì không khí trng quả cầu lúc này không có (chân không) nên ánh sáng trong bình bằng O. áp suất khí quyển ép 2 bánh cầu chặt lại. II/ Độ lớn của áp suất khí quyển Thí nghiệm T”-ri-xen-li SGK. Độ lớn của áp suất khí quyển. C5: áp suất tại A và tại B bằng nhau vì nó cùng nằm trên mặt phẳng n”m ngang trong chất lỏng. C6: áp suất tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân. C7: P = d.h = 136000. 0,76 = 103360 N/m2 III/ Vận dụng: C8: Nước không chảy xuống được vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước. C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm. Kí duyệt của BGH

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc
Giáo án liên quan