Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 11

 - Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.

 -Phân tích, tổng hợp kiến thức.

 -Giải bài tập theo đúng các bước giải.

 -Trung thực, kiên trì.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:26/9/2008. Giảng:9A: 9B:. Tiết 11:. Bµi1: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. I.Môctiªu. - Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp. -Phân tích, tổng hợp kiến thức. -Giải bài tập theo đúng các bước giải. -Trung thực, kiên trì. II.ChuÈn bÞ. - G V: Gi¶i bµi tËp tr­íc ë nhµ. - HS: Xem tr­íc bµi 11 SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. æn ®Þnh líp: 9A: 9B: 2. KiÓm tra bµi cò: Dây dẫn có chiều dài l,có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở làthì có điện trở R được tính bằng công thức nào? Từ công thức hãy phát biểu mối quan hệ giữa điện trở Rvới các đại lượng đó. 3.Bµi míi: Trî gióp cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß ? ? - - - Y/c 1 HS đọc đề bài tập 1và 1HS lên bảng tóm tắt đề bài. Y/c HS ®æi ®¬n vÞ. Hướng dẫn HS thảo luận bài 1. Yêu cầu chữa bài vào vở nếu sai. GV kiểm tra cách trình bày bài trong vở của 1 số HS nhắc nhở cách trình bày. GV: Ở bài 1, để tính được cường độ dòng điện qua dây dẫn ta phải áp dụng 2 công thức: Công thức của định luật Ôm và công thức tính điện trở. I.Bµi 1. Bài 1: Tóm tắt: l=30m; S=0,3mm2 =0,3.10-6m2 ; U=220V I=? Bài giải Áp dụng công thức : Thay số: Điện trở của dây nicrôm là 110Ω. Áp dụng công thức định luật Ôm: . Thay số: Vậy cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A. ? - ? - - - ? H§2: H­íng dÉn HS gi¶i bµi 2. Y/c HS đọc đề bài bài 2. Tự ghi phần tóm tắt vào vở. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, yêu cầu HS nêu cách giải câu a) để cả lớp trao đổi, thảo luận. Đề nghị HS tự giải vào vở nh¸p. Gọi 1 HS lên bảng giải phần a), GV kiểm tra bài giải của 1 số HS khác trong lớp. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Nêu cách giải khác cho phần a). Từ đó so sánh xem cách giải nào ngắn gọn và dễ hiểu hơn→Chữa vào vở. Tương tự, yêu cầu cá nhân HS hoàn thành phần b). II. Bµi 2. Tóm tắt: Cho mạch điện như hình vẽ a)Để đèn sáng bình thường, R2=? Bài giải: C1: Phân tích mạch: R1nt R2. Vì đèn sáng bình thường do đó: I1=0,6A và R1=7,5Ω. R1ntR2→I1=I2=I=0,6A. Áp dụng công thức: Mà Điện trở R2 là 12,5Ω. C2: Áp dụng công thức: Vì: Vì đèn sáng bình thường mà C3: Áp dụng công thức: Vì . b)Tóm tắt: Bài giải: Áp dụng công thức: Vậy chiều dài dây làm biến trở là 75m ? - H§3: H­íng dÉn HS gi¶i bµi 3. Y/C HS đọc và làm phần a) bài tập 3. Nếu còn đủ thời gian thì cho HS làm phần b). Nếu hết thời gian thì cho HS về nhà hoàn thành bài b) và tìm các cách giải khác nhau. III.Bµi 3 Tóm tắt: Bài giải: a) Áp dụng công thức: Điện trở của dây Rd là 17Ω. Vì: Coi Vậy điện trở đoạn mạch MN bằng 377Ω. b)Áp dụng công thức: Vì Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 210V. - - H§4: H­íng dÉn vÒ nhµ. Làm các bài tập 11(SBT). GV gợi ý bài 11.4 cách phân tích mạch điện.

File đính kèm:

  • docTiet 11(9).doc