Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 12

 -Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.

 -Vận dụng được công thức P =U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.

 - H×nh thµnh kĩ năng thu thập thông tin.

 - Giáo dục ý thức trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:29/9/2008. Giảng:9A: 9B: Tiết 12:. Bµi 12: c«ng suÊt ®iÖn. I.Môc tiªu. -Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện. -Vận dụng được công thức P =U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. - H×nh thµnh kĩ năng thu thập thông tin. - Gi¸o dôc ý thøc trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học. II.ChuÈn bÞ. -1 bóng đèn 6V-5W. -1 bóng đèn 12V-10W. -1 bóng đèn 220V-100W. -1 bóng đèn 220V-25W. III. Tiến trình lên lớp: 1. æn ®Þnh líp: 9A: 9B: 2. KiÓm tra bµi cò: Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở là thì có điện trở R được tính bằng công thức nào? Từ công thức hãy phát biểu mối quan hệ giữa điện trở Rvới các đại lượng đó. 3.Bµi míi: Trî gióp cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß ? H§1: Nªu t×nh huèng. Hai bóng đèn này được sử dụng ở cùng một HĐT 220V nhưng độ sáng của 2 bóng khác nhau t¹i sao ? - Cã thÓ ®­a ra dù ®o¸n. - ? - - ? ? - - ? H§2:T×m hiÓu c«ng suÊt ®Þnh møc cña c¸c dông cô ®iÖn Cho HS quan sát một số dụng cụ điện →Gọi HS đọc số được ghi trên các dụng cụ đó→GV ghi bảng 1 số ví dụ. Y/c HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn TN ban đầu → Trả lời câu hỏi C1. GV thử lại độ sáng của hai đèn để chứng minh với cùng HĐT, đèn 100W sáng hơn đèn 25W. GV: Ở lớp 7 ta đã biết số vôn 9V) có ý nghĩa như thế nào? Số oát ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì? Y/c HS đọc thông báo mục 2 và ghi ý nghĩa số oát vào vở. Y/c 1, 2 HS giải thích ý nghĩa con số trên các dụng cụ điện ở phần 1 Hướng dẫn HS trả lời câu C3 →Hình thành mối quan hệ giữa mức độ hoạt động mạnh, yếu của mỗi dụng cụ điện với công suất. GV treo bảng: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng. Yêu cầu HS giải thích con số ứng với 1, 2 dụng cụ điện trong bảng. I.C«ng suÊt ®Þnh møc cña c¸c dông cô ®iÖn 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện. C1: Với cùng một HĐT, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. 2.Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. -Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó. -Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. C3: -Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. -Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn. ? ? ? ? ? H§3:T×m hiÓu c«ng thøc tÝnh c«ng suÊt ®iÖn. Gọi HS nêu mục tiêu TN. Nêu các bước tiến hành TN → Thống nhất. Y/c HS tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả trung thực vào bảng 2. Y/c HS trả lời câu C4.→ Công thức tính công suất điện. Y/c HS vận dụng định luật Ôm để trả lời câu C5. II. Công thức tính công suất điện. 1.Thí nghiệm. -Mục tiêu TN: Xác định mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện với hiệu điện thế đặt vào dụng cụ đó và cường độ dòng điện chạy qua nó. 2. Công thức tính công suất điện. P=U.I ? ? ? - - H§4: VËn dông – cñng cè. Đèn sáng bình thường khi nào? Để bảo vệ đèn, cầu chì được mắc như thế nào? y/c cá nhân HS hoàn thành câuC7,C8 Học và làm bài 12 SBT. GV hướng dẫn HS làm bài 12.7. III. VËn dông C6: Đèn sáng bình thường khi đèn được sử dụng ở HĐT định mức U=220V, khi đó công suất đèn đạt được bằng công suất định mức P=75W. Áp dụng công thức: P =U.I→ I = P/U = 75W/220V=0,341A. R = U2/P = 645Ω. -Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.

File đính kèm:

  • doctiet 12(9).doc