Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 27

1.Kiến thức:

 - Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép.

- Giải thich được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.

- Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.

 2.Kĩ năng:

 - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện.

 3.Thái độ:Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy soạn: 22/11/2010 Ngµy giảng: 9AB : 25/11 TiÕt 27 Bµi 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP NAM CHÂM ĐIỆN. I.Môc tiªu : 1.Kiến thức: - Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép. - Giải thich được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. - Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. 2.Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện. 3.Thái độ:Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học. II. ChuÈn bÞ : 1.Đối với GV - 1 ống dây có số vòng khoảng 400 vòng. - 1 giá TN. -1 biến trở 20Ω-2A. -1 nguồn điện 3V-6V. -1 ampekế. Có GHĐ cỡ 1A. -1 công tắc điện. - Các đoạn dây nối. -Một ít đinh sắt. -1 lõi sắt non hoặc một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây. -1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng. - Dự kiến ghi bảng : Kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép. Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện. 2. Đối với HS - Học bài cũ và đọc trước bài mới. III. TiÕn tr×nh lªn líp: Ho¹t ®éng cña trß Trî gióp cña thÇy H§1: KiÓm tra. ? Tác dụng từ cuả dòng điện được biểu hiện như thế nào? H§2: Tæ chøc t×nh huèng häc tËp - Suy nghÜ ®­a ra dù ®o¸n. ? Chúng ta biết, sắt và thép đều là vật liệu từ, vậy sắt và thép nhiễm từ có giống nhau không? Tại sao lõi của nam châm điện là sắt non mà không phải là thép?→Bài mới. H§2: Lµm thÝ nghiÖm vÒ sù nhiÔm tõ cña s¾t vµ thÐp. I.Sù nhiÔm tõ cña s¾t vµ thÐp. 1. ThÝ nghiÖm. -Cá nhân HS quan sát hình 25.1 nghiên cứu mục 1 SGK nêu được: +Mục đích TN: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép. + Dụng cụ: 1 ống dây, 1 lõi sắt non, 1 lõi thép, 1 la bàn, 1 công tắc, 1 biến trở, 1 ampekế, 5 đoạn dây nối. +Tiến hành TN: Mắc mạch điện như hình 25.1. Đóng công tắc K, quan sát góc lệch của kim nam châm so với ban đầu. Đặt lõi sắt non hoặc thép vào trong lòng ống dây, đóng công tắc K, quan sát và nhận xét góc lệch của kim nam châm so với trường hợp trước. -Các nhóm nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm. -Quan sát, so sánh góc lệch của kim nam châm trong các trường hợp. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN: +Khi đóng công tắc K, kim nam châm bị lệch đi so với phương ban đầu. +Khi đặt lõi sắt hoặc thép vào trong lòng cuộn dây, đóng khoá K, góc lệch của kim nam châm lớn hơn so với trường hợp không có lõi sắt hoặc thép. →Lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. -HS quan sát hình 25.2, kết hợp với việc nghiên cứu SGK nêu được: +Mục đích: Nêu được nhận xét về tác dụng từ của ống dây có lõi sắt non và ống dây có lõi thép khi ngắt dòng điện qua ống dây. +Mắc mạch điện như hình 25.2. +Quan sát hiện tượng xảy ra với đinh sắt trong hai trường hợp. -HS tiến hành TN theo nhóm, quan sát, trao đổi nhóm câu C1. -Đại diện các nhóm trình bày câu C1: Y/c cá nhân HS quan sát hình 25.1, đọc SGK mục 1 TN- Tìm hiểu mục đích TN, dụng cụ TN, cách tiến hành TN. Y/c HS làm TN theo nhóm. GV lưu ý HS: Để cho kim nam châm đứng thăng bằng rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục của kim nam châm song song với mặt ống dây. Sau đó mới đóng mạch điện. Y/c các nhóm báo cáo kết quả TN. Tương tự, y/c HS nêu mục đích TN ở hình 25.2, dụng cụ TN và cách tiến hành TN. Hướng dẫn HS thảo luận mục đích TN, các bước tiến hành TN. Y/c các nhóm lấy thêm dụng cụ TN và tiến hành TN hình 25.2 theo nhóm. ? Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả TN qua việc trả lời câu C1. Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp. H§3: Rót ra KL vÒ sù nhiÔm tõ cña s¾t vµ thÐp. 2.KÕt luËn. -Cá nhân HS nêu kết luận rút ra qua 2 TN. Yêu cầu nêu đươc: +Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. +Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính. -HS ghi kết luận vào vở. ? Qua TN 25.1 và 25.2, rút ra kết luận gì? Thông báo về sự nhiễm từ của sắt và thép: + Sở dĩ lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây vì khi đặt trong từ trường thì lõi sắt và thép bị nhiễm từ và trở thành một nam châm. + Chính sự nhiễm từ của sắt non và thép khác nhau nên người ta đã dùng sắt non để chế tạo nam châm điện, còn thép để chế tạo nam châm vĩnh cửu. H§4: T×m hiÓu vÒ NC ®iÖn. II.Nam ch©m ®iÖn. -HS: Hoạt động cá nhân. +Cấu tạo: Gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non. +Các con số (1000-1500) ghi trên ống dây cho biết ống dây có thể sử dụng với số vòng dây khác nhau tuỳ theo cách chọn để nối hai đầu ống dây với nguồn điện. Dòng chữ 1A-22Ω cho biết ống dây được dùng với dòng điện cường độ 1A, điện trở của ống dây là 22Ω -Nghiên cứu phần thông báo của mục II để thấy được có thể tăng lực từ của nam châm điện bằng các cách sau: +Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. +Tăng số vòng của ống dây. -Cá nhân hoàn thành câu C3. Y/c HS làm việc với SGK để trả lời câu C2. Hướng dẫn HS thảo luận câu C2. Y/c HS đọc thông báo của mục II, trả lời câu hỏi: Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng các cách nào? Y/c cá nhân HS trả lời câu hỏi C3. Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp, yêu cầu so sánh có giải thích. H§5: VËn dông – Cñng cè. III. VËn dông. -Cá nhân HS hoàn thành câu C4, C5, C6 vào vở. HDVN: Học và làm bài tập 25 (SBT). Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C4, C5, C6 vào vở. Y/c HS đọc phần “Có thể em chưa biết” để tìm hiểu thêm cách làm tăng lực từ của nam châm điện. IV. Bµi häc kinh nghiÖm .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 27(9).doc