Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 45

1. Kiến thức:

 - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

 - Mô tả được TN quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang

 nước và ngược lại.

 - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.

 - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự

 đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên

 2. Kĩ năng:

 - Biết nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng TN.

 - Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng.

 3. Thái độ: Nghiêm túc trong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 45, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : Ngµy gi¶ng : 9a: Chương III: QUANG HỌC. TiÕt 45 Bµi 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I.Môc tiªu : 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Mô tả được TN quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại. - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên 2. Kĩ năng: - Biết nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng TN. - Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin. II. ChuÈn bÞ : 1. Đối với GV - Một bình thuỷ tinh bằng nhựa trong. - Một bình chứa nước sạch. - Một ca múc nước. - Một giá có gắn bảng kim loại sơn đen. - Một tấm nhựa có gắn hai nam châm nhỏ và có bảng vạch. 1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp ( có thể dùng bút laze để HS dễ quan sát tia sáng). - Miếng xốp phẳng, mềm có thể cắm đóng đinh được.-3 chiếc đinh ghim 2. Đối với mỗi nhóm HS - Đọc trước bài mới III. TiÕn tr×nh lªn líp: Ho¹t ®éng cña trß Trî gióp cña thÇy H§1: Nªu vÊn ®Ò. - Nhận biết đường truyền của tia sáng bằng những cách: +Quan sát vết của tia sáng trên màn chắn. +Quan sát bóng tối của một vật nhỏ đặt trên đường truyền của tia sáng (phương pháp che khuất). - Chiếc đũa như gãy từ mặt phân cách giữa hai môi trường mặc dù đũa thẳng ở ngoài không khí. ? Có thể nhận biết được đường truyền của tia sáng bằng những cách nào? ? Y/c HS làm TN như hình 40.1 nêu hiện tượng. - Để giải thích tại sao nhìn thấy đũa bị gãy ở trong nước, ta nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng. H§2: T×m hiÓu sù khóc x¹ ¸nh s¸ng khi truyÒn tõ kh«ng khÝ vµo n­íc. I. HiÖn t­îng khóc x¹ ¸nh s¸ng. - HS đọc và nghiên cứu mục 1 rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng +Ánh sáng từ S đến I truyền thẳng. +Ánh sáng từ I đến K truyền thẳng. +Ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy tại K. - HS đọc trong SGK Tia sáng đi từ không khí sang nước thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Một vài khái niệm. Cá nhân đọc trong SGK - I là điểm tới, SI là tia tới. - IK là tia khúc xạ. - Đường NN’ vuông góc với mặt phân cách là pháp tuyến tại điểm tới. - Gãc SIN là góc tới, kí hiệu là i. - Gãc SIK là góc khúc xạ, kí hiệu là r. - Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới. Thí nghiệm: Hình 40.2. C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C2: Phương án TN: Thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới, góc khúc xạ. Kết luận: Ánh sáng từ không khí sang nước. - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. HS vẽ lại kết luận bằng hình vẽ. Y/c HS đọc và nghiên cứu mục 1 rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng. Tại sao trong môi trường nước, không khí ánh sáng truyền thẳng? ? Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách? GV thông báo khái niệm - GV vẽ hình thông báo các khái niệm Chiếu tia sáng SI, đánh dấu điểm K trên nền, đánh dấu điểm I,K → nối S, I, K là đường truyền ánh sáng từ S→K Tại sao biết tia khúc xạ IK nằm trong mặt phẳng tới? Có phương án nào kiểm tra nhận định trên? Y/c HS vẽ lại kết luận bằng hình vẽ. H§3: T×m hiÓu sù khóc x¹ ¸nh s¸ng khi truyÒn tõ n­íc sang kh«ng khÝ. II. Sù khóc x¹ ¸nh s¸ng khi truyÒn tõ n­íc sang kh«ng khÝ. 1. Dự đoán. Dự đoán: -Phương án TN kiểm tra. TN kiểm tra. HS bố trí TN: - Nhìn đinh ghim B không nhìn thấy đinh ghim A. - Nhìn đinh ghim C không nhìn thấy đinh ghim A, B. Nối đỉnh A→B→C→đường truyền của tia từ A→B→C→mắt. C6: Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí. *Giống nhau: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. * Khác nhau: +Ánh sáng đi từ không khí sang nước: Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới +Ánh sáng đi từ nước sang không khí: Góc khúc xạ lớn hơn góc tới 3.Kết luận: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: -Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. -Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. ? Y/c HS đọc dự đoán và nêu ra dự đoán của mình. Ghi lại dự đoán của HS lên bảng. ? Y/c HS nghiên cứu tài liệu và trình bày các bước làm TN. Y/c HS trình bày c©u C5. ? Nhận xét đường của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới. ? Ánh sáng đi từ không khí sang môi trường nước và ánh sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? ? Từ đó hãy nêu KL H§4: VËn dông – Cñng cè. III. VËn dông. C8: - Khi chưa đổ nước vào bát, ta không nhìn thấy đầu dưới của chiếc đũa. Trong không khí, ánh sáng chỉ có thể đi theo đường thẳng từ đầu dưới đũa đến mắt. Nhưng những điểm trên chiếc đũa thẳng đã chắn mất đường truyền đó nên tia sáng này không đến được mắt. - Giữ nguyên vị trí đặt mắt và đũa. Đổ nước vào bát tới một vị trí nào đó, ta lại nhìn thấy A. ? Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng. ? Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần mở bài. ? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trường không khí→ nước và ánh sáng đi từ môi trường nước → không khí. HDVN VÒ nhµ häc bµi vµ làm các bài tập 40 SBT IV. Bµi häc kinh nghiÖm .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 44(9).doc