Giáo án Vật lý 10 (cơ bản) - Tiết 1 đến tiết 71

A.Chuẩn bị:

 I. Yêu cầu

 * Kiến thức: giúp học sinh hiểu thế nào là tinh thể, chất đơn tinh thể, chất đa tinh thể và chất vô định hình. Đẳng hướng, dị hướng

 *Kĩ năng: So sánh chất đơn tinh thể với chất đa tinh thể

 So sánh chất vô định hình với chất đơn tinh thể với chất đa tinh thể

 * Tư tưởng- tình cảm:

 - giúp học sinh sự phong phú, đa dạng của thế giới vật chất. Hiểu được cấu trúc vi mô của chất rắn từ đó thêm yêu thích thiên nhiên và khoa học.

 II. Chuẩn bị

 * Giáo viên: SGK, giáo án, hình vẽ1.1, 1. 2- SGK

 * Học sinh: SGK, dụng cụ, vẽ hình, đọc trước bài.

 

doc136 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 10 (cơ bản) - Tiết 1 đến tiết 71, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3 - 9 -2006 Ngày giảng: 6-9 -2006 Phần một: vật lí phân tử $ nhiệt học Chương I: Chất rắn Tiết 1: Chất kết tinh và chất vô định hình A.Chuẩn bị: I. Yêu cầu * Kiến thức: giúp học sinh hiểu thế nào là tinh thể, chất đơn tinh thể, chất đa tinh thể và chất vô định hình. Đẳng hướng, dị hướng *Kĩ năng: So sánh chất đơn tinh thể với chất đa tinh thể So sánh chất vô định hình với chất đơn tinh thể với chất đa tinh thể * Tư tưởng- tình cảm: - giúp học sinh sự phong phú, đa dạng của thế giới vật chất. Hiểu được cấu trúc vi mô của chất rắn từ đó thêm yêu thích thiên nhiên và khoa học. II. Chuẩn bị * Giáo viên: SGK, giáo án, hình vẽ1.1, 1. 2- SGK * Học sinh: SGK, dụng cụ, vẽ hình, đọc trước bài. B Thể hiện trên lớp * ổn định tổ chức: Sĩ số Vắng Lý do I.Giới thiệu chương trình: II. Bài giảng: * Vào bài: + Chúng ta đã nghiên cứu 1 phần vật lí- Phân tử và nhiệt học ở lớp 10 về chất khí. Còn chất rắn và chất lỏng chúng ta nghiên cứu tiếp ở chương trình vật lí lớp 11, phần còn lại chúng ta nghiên cứu phần điện học (Giáo viên ghi phần chương- ) + Trạng thái rắn là một trong 3 trạng thái thường gặp của chất rắn. Người ta chia chất rắn thành 2 loại chất kết tinh và chất vô định hình. Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu về hai loại này (giáo viên ghi tiêu đề bài). Phương pháp Nội dung GV: Chuyển ý: Chúng ta cùng nghiên cứu chất kết tinh. * GV: Sử dụng hình vẽ 1.1 và nêu những kết quả quan sát được từ các hạt muối ăn (NaCL) từ đó đưa ra k/n tinh thể là gì ?. * giáo viên lấy ví dụ 1 số tinh thể khác từ đó đưa ra nhận xét 2,3. * Học sinh nghe và ghi 3 nhận xét trên. * GV: Chuyển ý chúng ta cùng nghiên cứu phần tiếp theo là: * GV: Nêu thế nào là chất đơn tinh thể và chất đa tinh thể và nêu đặc điểm của chúng. * GV: Lưu ý tính đẳng hướng và tính dị hướng. * GV và học sinh lấy VD về chất đơn tinh thể và chất đa tinh thể. Chuyển ý: * GV: Nêu đặc điểm chất vô định hình (Cấu tạo, quá trình biến đổi trạng thái). * GV: Lưu ý với học sinh một số chất: Lưu huỳnh, thạch anh, đường... Có thể là chất kết tinh vừa là chất vô định hình tuỳ điều kiện kết tinh. 1Chất kết tinh a tinh thể (10’) - Những kết cấu rắn có dạng hình học xác định gọi là tinh thể. - Tinh thể của các chất khác nhau có hình dạng đặc trưng riêng khác nhau. - Cùng một loại tinh thể tuỳ điều kiện kết tinh có thể có kích thước lớn nhỏ khác nhau. b, Chất đơn tinh thể và chất đa tinh thể. - Chất đơn tinh thể. (19’) + Được cấu tạo từ 1 tinh thể. + Có tính dị hướng có nhiệt độ nóng chảy xác định. - Chất đa tinh thể: Được cấu tạo từ nhiều tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn độn với nhau. + có tính đẳng hướng, có nhiệt độ nóng chảy xác định. - Ví dụ: + Đơn tinh thể: Muối ăn, Thạch anh, kim cương. + Đa tinh thể: Tất cả các kim loại. 2 chất vô định hình. 10 - Là những chất không có cấu tạo tinh thể. - Chất vô định hình có tính đẳng hướng - Không có nhiệt đọ nóng chảy xác định * Chú ý: Một số chất: S, thạch anh, đường...vừa là chất kết tinh vừa là chất vô định hình tuỳ điều kiện kết tinh. * Củng cố: GV nhắc lại và cho học sinh so sánh: - Chất đơn tinh thể và chất đa tinh thể - Chất kết tinh và chất vô định hình III. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa. Làm bài tập trong SGK, SBT. Đọc trước bài mới Ngày soạn: 4 - 9-2006 Ngày giảng: 7-9 -2006 Tiết 2. Mạng tinh thể A. Chuẩn bị: I Yêu cầu 1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy khi học bài mới * Kiến thức: - học sinh hiểu được tính chất của mạng tinh thể và từ cấu tạo này giải thích được tính dị hướng, của chất đơn tinh thể - Hiểu được sự sắp xếp các hạt cấu tạo thành một chất ảnh hưởng đến tính chất của chất đó. - Bước đầu hiểu được ý nghĩa của chỗ hỏng trong mạng ting thể. ` * Kĩ năng: - Vận dụng giải thích tính dị hướng trong chất đơn tinh thể. - ứng dụng trong khoa học: Tạo ra chất (hoặc làm thay đổi tính dẫn điện, dẫn nhiệt của vật dẫn). Dẫn điện tốt. *Tư duy: Phát triển tư duy lôgíc. Tính sáng tạo trong học tập bộ môn 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm: - Học sinh nắm được tính chất, đặc điểm vĩ mô của vật từ những đặc điểm cấu trúc vi mô trong vật - thêm yêu bộ môn II. Chuẩn bị * Giáo viên: SGK hình vẽ: 2.1, 2,2, 2.3 trên giấy to * Học sinh: SGK Đọc trước bài. B Thể hiện trên lớp * ổn định tổ chức 1 I. Kiểm tra bài cũ. (Miệng) 6 * Câu hỏi: 1. So sánh chất đơn tinh thể với chất đa tinh thể ? 2. So sánh chất vô định hình với chất đơn thể, với chất đa tinh thể Đáp án: 1, Giống nhau: đều được cấu tạo từ các tinh thể. Khác nhau: Chất đơn tinh thể được cấu tạo từ 1 tinh thể, có tính dị hướng, Chất đa tinh thể được cấu tạo từ nhiều tinh thể, có tính đẳng hướng II. Bài mới: * Vào bài: Ta đã biết chất kết tinh được cấu tạo từ tinh thể. Vậy cấu trúc của tinh thể như thế nào ? Bài chúng ta sẽ nghiên cứu. (Giáo viên, học sinh ghi đầu bài). Phương pháp Nội dung GV: Nêu kết quả khám phá cấu tạo của tinh thể bằng tia Rơn ghen. Học sinh : Nghe và ghi. GV: Lưu ý: Dao động này càng mạnh thì nhiệt độ của vật càng cao. Chuyển ý: Giữa cấu trúc mạng tinh thể và các tính chất của chất kết tinh có liên quan gì ? Chúng ta xét phần 2 GV: Sử dụng hình 2.2 để giải thích tính dị hướngcủa tinh thể chất chì GV: Lấy ví dụ: Than, chì, kim cương. Chuyển ý: - Sự xắp xếp nguyên tử sai lệch có ảnh hưởng gì đến t/c vật lí của nó ta xét T3 GV: Đưa ra mạng tinh thể lí tưởng và chỗ hỏng Lưu ý: Cho học sinh về sự thay đổi độ bền, tính dẫn điện dẫn nhiệt đáng kể. GV: Nêu ứng dụng: 1, Mạng tinh thể 14 * Tinh thể được cấu tạo từ các ngôn ngữ, phân tử hoặc ion. Sắp xếp một cách có trật tự trong không gian. - Mỗi hạt ở một vị trí xác định gọi là mút các mút sắp xếp theo một trật tự xác định và hợp thành mạng tinh thể * Các hạt dao động xung quanh nút mạng dao động này gọi là chuyển động nhiệt của chất kết tinh. 2. Mạng tinh thể và các tính chất của chất kết tinh. 10 * Tính dị hướng của tinh thể được giải thích dựa vào cấu trúc mạng tinh thể. VD: Than chì: * Các chất được cấu tạo bởi cùng 1 loại hạt nhưng do cấu trúc tinh thể khác nhau nên có tính chất khác nhau. VD: Than, chì, kim cương cấu tạo từ nguyên tử C. Nhưng than chì riêng kim cương cứng 3. Mạng tinh thể lí tưởng và chỗ hỏng 10 * Mạng lí tưởng: Cấu trúc hoàn hảo. * Chỗ hỏng: Những chỗ có cấu trúc sai lệch, khi xuất hiện chỗ hỏng tính chất vật lí của vật thay đổi ứng dụng: Tạo chất bán dẫn dẫn điện tốt. * Củng cố:(3 p) Mô tả cấu trúc tinh thể từ đó củng cố lại chuyển động nhiệt, tính dị hướng... III. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : Bài cũ : học theo câu hỏi sách giáo khoa, làm bài tập SGK, Bài mới: đọc trước bài 3, 4 ============================&========================== Ngày soạn: 5 – 9/200 Ngày giảng: 9-9/200 Tiết 3: Biến dạng của vật rắn A. Chuẩn bị: I. Yêu cầu: * Kiến thức học sinh lắm được thế nào là tính đàn hồi, tính dẻo. Biến dạng nén, kéo, cắt, uấn. Hiểu được giới hạn đàn hồi, suất đàn hồi, hệ số an toàn. * kĩ năng: Phân tích quá trình biến dạngcủa vật phân biệt biến dạng đàn hồi và biến dạng còn dư. - Từ các loại biến dạng HS rèn kĩ năng vận dụng vào khoa học, đời sống kĩ thuật. * Tư tưởng tình cảm: - Học sinh hiểu được giải thích được những ứng dụngcủa biến dạng vật rắn vào thực tế. Từ đó hứng thú học. II. Chuẩn bị: * GV: Giảng SGK * học sinh: Đọc trước bài,SGK B. Thể hiện trên lớp. *ổn định tổ chức. I. Kiểm tra bài cũ: (Miệng). * Câu hỏi: - Mô tả chuyển động nhiệt của các hạt trong tinh thể ? Giải thích tính dị hướng của than chì ? * Đáp án: Các hạt d đ xung quanh nút mạng * Nhận xét - cho điểm.(10đ) II. Bài mới * Đặt vấn đề: - Trong cuộc sống ta gặp nhiều trường hợp vật rắn bị biến dạng. Có mấy loại biến dạng và ứng dụng của nó trong đời sống, khoa học, kĩ thuật như thế nào ?. Ta xét bài hôm nay. (GV cùng học sinh ghi tiêu đề). Phương pháp Nội dung GV: Hỏi – Lấy ví dụ về vật bị biến dạng khi có lực tác dụng ?. HS: Lấy ví dụ Câu hỏi: Khi thôi tác dụngvật sẽ như thế nào ? HS: Vật tự lấy lại hình dạng cũ. GV: Vật có tính đàn hồi đưa ra tính dẻo. GV: Lưu ý, vật có thể có cả tính đàn hồi và tính dẻo VD: GV: Đưa ra giới hạn đàn hồi. Chuyển ý: - Trong tinh thể có nhiều loại biến dạng, ta sét một số biến dạng sau: GV: Mô tả thí nghiệm như hình 3.1 Hỏi: Nhận xét chiều dài của AB ?. HS: Nhận xét L tăng S giảm GV: Mô tả thí nghiệm hình 3.2 (Gọi học sinh nhận xét). HS: Nhận xét L giảm S tăng. (Gọi học sinh lấy ví dụ khác ). HS: Lấy VD Chuyển ý: Chúng ta đã biết ở vật lí 10 khi vật bị biến dạng thì xuất hiện lực đàn hồi. Hỏi: Em nào nhắc lại định luật húc ? HS: Nhắc lại định luật húc. GV: Đưa ra biểu thức k = suy ra k thuộc yếu tố nào ? Từ đó suy ra Suất I ông thuộc suất đàn hồi GV: Mô tả biến dạng cắt bằng 3 hình vẽ. 5 GV: Lấy ví dụ. HS: Lấy ví dụ thêm. GV: Mô tả biến dạng nối bằng 2 hình vẽ. HS: Lấy ví dụ về vật chịu biến dạng uấn. GV: Đưa ra nhận xét về lớp trung gian. GV: Nêu ứng dụng. HS: Lấy VD và giải thích. Chuyển ý: Vật khi bị biến dạng có thể vượt giới hạn đàn hồi, kém bền và không an toàn vậy giải pháp lắm được giới hạn bền vật liệu và hệ số an toàn của nó suy ra phần 3. 19 GV: Đưa ra giới hạn bền và hệ số an toàn. Và ứng dụng. Lưu ý tầm quan trọng của việc xác định giới hạn biến và chọn hệ số an toàn trong thiết kế, xây dựng. 1 Tính đàn hồi và tính dẻo 14 - Vật tự lấy lại hình dạng và kích thước cũ sau đó biến dạng là vật có tính đàn hồi. Biến dạng này còn gọilà biến dạng đàn hồi. - Nếu vật không tự lấy lại hình dạng kích thước cũ thì nó có tính dẻo. Biến dạng này còn gọi : Biến dạng dẻo ( hay còn dư). - Giới hạn trong đó vật có tính đàn hồi gọi là giới hạn đàn hồi của vật. 2 Các loại biến dạng 20 a, Biến dạng kéo và biến dạng nén. -Thí nghiệm (hình 3.1) thanh AB chịu biến dạng kéo. Thí nghiệm: (Hình 3.2) AB chịu biến dạng nén. VD: - Định luật húc: - Định nghiĩa : SGK - Bài tập: Fđh = -K D l - K: độ cứng K = Î S Þ K Î S, Lo biến chất L E: Suất đàn hồi đơn vị phản ứng thuộc bản chất vật rắn. 1 Tính đàn hồi, tính dẻo. 2 Các loại biến dạng. a, Biến dạng kéo nén b, Biến dạng cắt: c, Biến dạng uốn: Lớp trung gian không chịu biến dạng kéo hay nén. Nghĩa là chịu lực ít nhất Þ thanh đặc chịu lực bằng các thanh rỗng mà vẫn tốt. VD: ống dang xe đạp trong máylàm rỗng. Trục sắt I, U, E 3 Giới hạn bền vật liệu - Hệ số an toàn của vật liệu: a, Giới hạn bền Ơb = F b S Ơb: giới hạn bền: (N. m- 2) Fb: Lực làm dây đứt (nhỏ nhất) S: Tiết diện ngang của dây. b, Hệ số an toàn: Số lần nhỏ hơn của lực tác dụng lên vật so với giới hạn bền. ứng dụng: n càng lớncàng tốt trong xây dựng n = 1,7-10 * Củng cố: - Tính đàn hồi tính dẻo. - Các loại biến dạng, định luật húc - Hệ số an toàn, giới hạn bền III Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Học bài cũ: Học theo câu hỏi sách giáo khoa và làm bài tập 4,5 Học bài mới: Tiết sau chữa BT Lưu ý tới CT diên tích , định luật HUC để giải bài tập ============================&========================== Ngày soạn: 6 / 9/200 Ngày giảng: 12/9/200 Tiết 4 Bài tập A Chuẩn bị: Yêu cầu 1.Kiến thức ,kỹ năng ,tư duy - Củng cố kiến thức về định luật húc, giới hạn bền Rèn kĩ năng vận dụng giải bài tập Tư duy lo gích ,cách vận dụng CT thành thạo 2. Tư tưởng tình cảm.`Hiểu được tác dụng của các loại biến dạng,úng dụng của nó trong thực tiễn, gây hứng thú và tình cảm cho học sinh II. Chuẩn bị GV: SGK, SBT HS: SGK, SBT, Làm bài tập ở nhà B Trên lớp: ổn định tổ chức I.Kiểm tra bài cũ 1 - Phân biệt biến dạng đàn hồi và biến dạng còn dư ? Lấy VD. Trả lời: BD đàn hồi là sau BD vật có su hướng trở về hình dạng và kích thước cũ BD còn dư là sau khi biến dang vật có kích thức lớn hơn ban đầu 2- Cho biết hệ số đàn hồi phụ thuộc yếu tố nào ? Phụ thuộc vào: S, L, B/c của vật II. Bài tập. Phương pháp Nội dung GV: Gọi học sinh nhắc lại kiến thức đã học. - GV: Gọi học sinh đọc và tóm tắt. - HS: Đọc và tóm tắt. - GV: Vẽ hình gợi ý, cách giải HS: Tìm D L Lo HS: Thay số tìm kết quả. - Chúng ta xét tiếp bài tập 2 - GV: Gọi học sinh đọc và tóm tắt - GV: Vẽ hình - ? Nhận xét Fn và Fđh - HS: Fđh = Fn - HS: Tìm E Kiến thức cần nhớ 9 * Bài tập: (4 SGK) =1.8 SBT Tóm tắt: E = 2.1011 Pa d = 2cm = 2.10-2 m. F = 1,57.105N DL = ? L Giải: * S = p d2/4 * Fđh = KDL = Fn Þ DL = Fn 1 Mà K = E s Þ Lo = E.S 2 Lo K Từ 1 và 2 Þ DL = Fn = Fn.4 Lo ES Epd2 * Bài tập 5: SGK =1.9 SBT 10 Lo= 1,8 m d = 0.8m m = 8.10-4m F 25 N DL = 1m m = 10-3m E = ? Giải: Ta có: F = Fđh = KDL Mà K = E s , S = p d2 Lo 4 Þ E = 25.Lo = 9.1010 pa DL.S *Củng cố 2 Xem lại các bài tập đã chữa Năm các cT III. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Học bài cũ: làm lại bài tập đã chữa, làm tiếp BT SBT Học bài mới: đọc trước bài mới. Ngày soạn: 7 / 9 ngày giảng:15/9 Tiết 5: sự nở vì nhiệt của chất rắn A Chuẩn bị: I. yêu cầu: 1. Kiến thức, kỹ năng , tư duy -Học sinh lắm được sự nở vì nhiệt (Sự nở dài, nở khối) nắm được cấu tạo tính L, V - Kĩ năng vận dụng giải bài tập và ứng dụng tt 2.Tư tưởng tinh cảm.Nắm được sự nở vì nhiệt của vật rắn từ đó dẫn tới ứng dụng của nó trong thực tiễnvà gây hứng thú học tập cho học tập. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, dụng cụ - HS; SGK, đọc trước B Trên lớp. * ổn định tổ chức I. Kiểm tra bài cũ 1 II. Bài mới: - ĐVĐ: Chúng ta đã biết khi nhiệt độ tăng thì kích thước của vật tăng hiện tượng này gọi là sự nở vì nhiệt. Sự nở vì nhiệt suy ra thế nào ? Có ứng dụng gì ? chúng ta xét bài hôm nay. Phương pháp Nội dung GV: Chúng ta cùng xét sự nở dài - GV: ? Khi nhiệt đọ tăng hay giảm thì vật rắn thay đổi chiều dài ntn ? HS: Nóng thì mở ra lạnh co lại - GV: Đưa kết quả thí nghiệm về DL ~ t Từ đó XĐ bài tập 3 - GV Lưu ý: Lo là chiều dài ở 00c (cho học sinh đọc bảng 2 SGK) - GV: Chuyển ý sự nở thể tích xảy ra như thế nào ta xét phần 2 GV Cùng Học sinh XD CT 4 - GV: Đưa ra kết quả thí nghiệm DV ~ t - HS: Đưa ra bài tập (6) - GV: Lưu ý về bài - GV: Đưa kết quả thí nghiệm liên hệ B và a - GV: Đưa ra một số ứng dụng trong bàn là, bếp điện, chảo điện -trong xây dựng: Bê tông, - lắp ghép đường day 1 Sự nở dài 13 - Là sự tăng kích thước của vật theo một hướng đã chọn khi nhiệt độ tăng. - Chiều dài ở nhiệt độ tăng - Chiều dài ở nhiệt độ Lt = Lo +DL 1 + Lo: Chiều dài ở 0oc + DL: Độ tăng chiều dài TN0 cho thấy DL =Lo 2 a Là liên hệ số nở dài. (đơn vịK-1) - Từ 1 và 2 Þ Lt = Lo (1+at) 3 2 Sự nở thể tích (Sự nở khối) - Là sự tăng thể tích khi nhiệt độ tăng. - Thể tích ở t0c VT = V0 + DV 4 + V0: Thể tích ở o0c + DV: Độ tăng thể tích TN0 cho thấy: DV = bV0t 5 b là hệ số mở khối (đơn vị K-1) Từ 4 và 5 Þ Vt = V0 (1+bt ) 6 Ta có: b = 3a 3, ứng dụng của sự nở vì nhiệt. - Chế tạo rơ le nhiệt trong các dụng cụ đốt nóng bằng điện. 12 - Trong thiết kế thi công lắp ghép chánh được sự cong vêng, gẫy, vỡ, nứt *. Củng cố - Nắm chúng tôi - Lt và Vt 3 - ứng dụng III, Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học bài cũ: Học theo câu hỏi SGK: làm bài tập.1.14, 1.15 SBT 1.22, 1.24. Bài mới: Làm bài tập tiết sau chữa ................................................................................ Ngày soạn: 7 - 9 Ngày giảng:16-9 Tiết 6: Bài tập A. Chuẩn bị: Yêu cầu: 1. yêu cầu kiến thức kỹ năng , tư duy - Học sinh củng cố lai kiến thức về sự giãn nở vì nhiệt. - Rèn kỹ năng giải bài tập Kỹ năng tư duy giải thích sự giãn nở vì nhiệt 2. Yêu cầu về tư trưởng tìng cảm -Nắm được sự nở vì nhiệt vận dụng vào thực tiễn từ đó gây được tình cảm và hứng thú học tập của học sinh II. Chuẩn bị: GV: SGK, SBT HS: SGK, SBT, làm bài tập đã cho. B. trên lớp. * ổn định tổ chức I. Kiểm tra bài cũ. (Miệng) - ? Viết công thức xác định sự nở dài và sự nở khối, lấy VD ? Nêu một vài ứng dụng của sự giãn nở vì nhiệt. Đáp án: Lt = Lo (1+at) Vt = V0 (1+bt ) ứng dụng: chế tạo rơ le nhiệt, trong thiết kế thi công lắp ghép tránh được sự cong viênh gẫy vỡ Nhận xét, cho điểm, đáp án SGK III. Bài tập Phương pháp Nội dung GV: Gọi học sinh đọc và tóm tắt bài tập GV: Cho H/S ghi bài tập 1và 2 ? D L12 = Biểu thức nào ? GV: Cùng học sinh XD bài tập 3 HS: Thay số Þ kết quả GV: Gọi học sinh đọc và tóm tắt bài toán ? HS: Nhận xét gì về kích thước của vật thay đổi thế nào khi nhiệt độ tăng. GV: Hướng dẫn học sinh cách giải ? HS: Diện tích ban đầu của tấm KL ? S = L1 . L2 ? HS: Diện tích sau khi tăng nhiệt độ đến T2 S' = L'1 . L'2 HS ? L'1 - L'2 tính bằng CT nào GV: Cho học sinh tìm DS 1, bài tập 1.22 (SBT). T =1000c 17 Lo1 = Lo2 = Lo = ? DL12 = 1 m m = 10-3m a1 = 11,4. 10-6 K-1 a2 = 34.10-6 K-1 Bài làm Ta có: Chiều dài của 2 thanh ở1000c là Lt1 = Lo (1+ a1t) (1) Lt2 = Lo (1+a2 t ) (2) Theo bài ra ta có: DL12 = Lt2 - Lt1 = Lo (a2 - a1) t Þ Lo = D L12 (3) (a2 - a1) t Thay số Þ Lo = 442 m m 2, Bài tập: 1.24 SBT 20 Tóm tắt: S = 0,6 . 0,5 m. t2 = 6000c a = 17. 10-6 K-1 t1 = 200c D S = ? Bài làm Gọi các cạnh hcn A =L1 , b = L2 Þ S = L1. L2 Tương tự S'= L'1. L'2 Mà: L1 = Lo1 (1+ at1) L2 = Lo2 (1+ at2) Khi nhiệt độ tăng Tương tự: L'1 = Lo1 (1+ at2) L'2 = Lo2 (1+ at2) S' = L'1. L'2 = (Lo1 + Lo2) (1+ at2) Mà Lo1+ Lo2 = ab at+at2 Þ S' = ab = 0,303.m 1+a ÞD S = S'- S = 0,03 m2 * Củng cố: Lưu ý HS Lo, làm tiếp bài tập. III, Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Bài Cũ: học theo câu hỏi SGK, làm BT SGK Bài mới Đọc chương mới Đọc bài đặc điểm chất lỏng. Ngày soạn 10 - 9 Ngày giảng: Chương II Chất lỏng Tiết 7: Đặc điểm của chất lỏng A chuẩn bị I.yêu cầu 1.Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng ,tư duy - Học sinh hiểu được đặc điểm hình dạng của khối chất lỏng và đặc điểm cấu trúc phân tử của chất lỏng, hiểu được thế nào là CĐ nhiệt của chất lỏng. Rèn kỹ năng phân tích vận dụng giải thích. Phát triển tư duy lô gích của học sinh. 2.Yêu cầu vềtư tưởng tình cảm -Học sinh năm được đặc điểm của chất lỏng, hình dạng chất lỏng,cấu trúc phân tử chất lỏng từ đó gây được hứng thú, tình cảm với môn học II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, dọc trước bài B Trên lớp ổn định tổ chức I. Kiểm tra bài cũ. Không II. Bài mới. ĐVĐ: GV giới thiệu chươngII nêu rõ mục đích yêu cầu. 3 Bài mới: bài đầu chương chúng ta cùng tìm hiểu về đặc điểm cấu trúc phân tử và đặc điểm về hình dạng khối chất lỏng. (Giáo viên cùng học sinh ghi tiêu đề) Phương pháp Nội dung _ Giáo viên lấy ví dụ cốc nước đầy đổ vào chậu bát. - ? HS: Nhận xét gì về hình dạng của khối chất lỏng. - HS: Nhận xét không có h/d riêng - GV: mô tả thí nghiệm về giọt A milo - GV: Đưa ra đặc điểm của khối lỏng - GV: Đưa ra đặc điểm về cấu trúc phân tử của chất lỏng. - GV: Nêu rõ cách đo nhiệt của chất lỏng. - ? So sánh CĐ nhiệt của chất lỏng với chuyển đọng nhiệt của chất rắn. - GV: Đưa ra thời giancư trú và sự thuộc của nó vào nhiệt độ. - Lưu ý: Chất vô định hình được xếp vào chất lỏng. 1, Đặc điểm của khối chất lỏng 12 - Không có hình dạng riêng - ở trạng thái phi trọng lượng giọt nước có dạng hình cầu. - trong bình chứa chất lỏng có thể tích xác định mặt trên cùng tiếp xúc không khí gọi là mặt thoáng chất lỏng. 2 Cấu trúc phân tử của chất lỏng a, Sự sắp xếp phân tử và chuyển động nhiệt. - Mật độ phân tử chất lỏng > mật độ phân tử chất khí nhiều lần nhưng lại nhỏ hơn mật độ phân tử chất rắn. Khoảng cách giữa các phân tử gần bằng kích thước của 1 phân tử. - Các phân tử chỉ chuyển động xung quanh vị trí cân bằng trong 1 khoảng thời gian ngắn BT Sau đó lại di chuyển đến vị trí cân bằng khác cứ như vậy chuyển này gọi là chuyển động nhiệt. b, Thời gian cư trú. - Khoảng thời gian chuyển động xung quanh vị trí cân bằng, từ lúc đến tới lúc đi. - Chất vô định hình được xếp vào chất lỏng chỉ khác thời gian cư trú lớn hơn nhiều - Nhiệt độ càng cao thời gian cư trú càng giảm. Củng cố: - Cho học sinh nhắc lại đặc điểm chất lỏng hình dạng cấu trúc phân tử của chất lỏng. III.Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Bài cũ theo câu hỏi SGK Bài mới về học bài đọc trước bài sự căng mặt ngoài. Ngày soạn 12 / 9 Ngày giảng: Tiết 8: Hiện tượng căng mặt ngoài - sự dính ướt A chuẩn bị: Yêu cầu: 1.Kiến thức kỹ năng, tư duy - Giúp học sinh lắm được đặc điểm về độ lớn, phương chiều, đặc điểm của lực căng mặt ngoài. Vận dụng giải thích hiện tượng dính ướt, không dính ướt. Phát triển tư duy của học sinh với môn học. 2.Tư tưởng tình cảm. GV lấy vd về sự dính ướt và sự căng mặt ngoài ,giải thích hiên tượng gây sự hứng thú học tập cho học sinh II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án SGK, T0N0 hình1.1 SGK - HS: SGK, đọc trước bài B trên lớp *ổn định tổ chức lớp 4 I. Kiểm tra bài cũ (Miệng) ? Nêu đặc điểm về hình dạng, cấu trúc phân tử của chất lỏng ?. Trả lời:không có hình dạng riêng, ở trạng thái không trọng lượng dạng hình cầu... - Nhận xét cho điểm SGK III. Bài mới: - ĐVĐ: Trong thực tế ta gặp con nhện nướcđi được trên mặt nước, giọt nước trên lá sen hình cầu, trên kính không có dạng hình cầu nước và chất dinh dưỡng từ dễ lên được lá để nuôi cây tất cả các hiện tượng này liên quan tới 1 hiện tượng đặc biệt xảy ra ở bề mặt chất lỏng đó là hiện tượng dính ướt chúng ta cùng xét bài hôm nay. Phương pháp Nội dung - GV: Mô tả thí nghiệm - HS: Nghe, ghi kết quả - GV: Vừa phân tích vừa chỉ rõ đặc điểm về phương chiều, độ lớn của lực căng mặt ngoài. - Lưu ý: Nói dõ cách đo lực căng mặt ngoài. - Nói rõ có 2 lực căng mặt ngoài t/d lên thanh AB. - GV: Cho học sinh đọc bảng SGK - GV: cho HS mô tả thí nghiệm - GV: Đưa ra VD: Hg làm dính một vòng không làm dính ướt thuỷ tinh - GV: Giải thích bằng hình vẽ - Chuyển ý: Sự dính ướt và không dính ướt có thể giải thích được nhiều hiện tượng tự nhiên và có ứng dụng thực tế. GV: Mô tả thí nghiệm. GV: Vễ hình và giải thích sự dính ướt và không dính ướt GV khi fLL > fDL=> không dính ướt khi fLL dính ướt GV Nêu lên cho hs thấy một số ứng dụngcủa hiên tượng 1 Hiện tượng căng mặt ngoài 20 a, Thí nghiệm (SGK) - Kết quả: Thanh AB CĐg ÞA' B' b, Lực căng mặt ngoài - Từ mặt thoáng chất lỏng có những t/d lêu thanh AB. Những lực này có phương tiếp tuyến mặt thoáng của chất lỏng vuông góc với đường giới hạn mặt thoáng của chất lỏng gọi là lực căng mặt ngoài - Thí nghiệm cho thấy lực căng mặt ngoài tỉ lệ với chiều dài đường giới hạn mặt ngoài: F = ỏ L ỏ: Hệ số cang mặt ngoài (N/m) thuộc bản chất của chất lỏng. 2, Sự dính ướt và không dính ướt 17 a, Thí nghiệm: Nhỏ một giọt nước lên lá khoai và lên kính. Þ kết quả: Nước làm ướt kính, không làm ướt lá khoai. Vậy: Chất lỏng khi tiếp xúc với chất rắn có thể làm ướt chất này mà lại không làm ướt chất khác b, Giải thích: - Khi F hút giữa các phân tử chất rắn và các phân tử chất lỏng lớn hơn các phân tử chất lỏng với nhau Þ htg dính ướt - Ngược lạiÞ htg không dính ướt c, ứng dụng khi có hiện tượng không dính ướt xảy ra ở mặt thoángcủa chất lỏng phồng lên. - Khi có hiện tượngdính ướt xảy ra mặt thoáng lõm xuống - ứng dụng hiện tượng dính ướt để loại bẩn quặng * Củng cố: - Đặc điểm của lực căng mặt ngoài Giải thích sự dính ướt, không dính ướt Nêu 1 số ứng dụng III.Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Về học bài làm bài tập - Đọc trước bài, hiện tượng mao dẫn Ngày soạn: 15 / 9 Ngày giảng: Tiết 9: Hiện tượng mao dẫn A Chuẩn bị: Yêu cầu: 1.Kiến thức,kỹ năng , tư duy: - giúp học sinh lắm được hiện tượng mao dẫnlà gì ? - Công thức XD độ dâng lên hay hạ xuống của chất lỏng trong ống mao dẫn. 2.Tư tưởng tình cảm - Giúp học sinh vận dụng giải thích được một số hiện tượng xảy ra trong đời sốnggây sự húng thú học tập cho HS II.Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, hình vẽ. - HS: SGK,dụng cụ, đọc trước B Trên lớp. * ổn định tổ chức. - Sĩ số vắng lí do I. Kiểm tra bài cũ. Miêng.(5p) Hỏi: Nêu đặc điểm của lực căng mặt ngoài ? Trả lời: Phương tiếp tuyến mặt thoáng, vuông góc với đường gới han .chiều co về DT nhỏ nhất, độ lớn F= bL * Nhận xét cho điểm - đáp án SGK II. Bài mới - ĐVĐ: Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một hiện tượng có liên quan đến sự dính ướt và không dính ướt đó là hiện tượng mao dẫn. Phương pháp Nội dung - GV: Mô tả thí nghiệm (SGK) (H 8.1) - HS: Nhận xét - GV: Mô tả thí nghiệm (H 8.2) SGK - HS: Nhận xét - GV: Nêu hiện tượng - HS: Rút kết luận. - GV: Lưu ý: Các ống nhỏ này gọi là ống mao dẫn, mao quản. - GV: Chú ý: Bằng lí luận phép tính phức tạp người ta đã tìm ra công thức xác định độ dâng mực của chất lỏng trong ống mao dẫn GV: Lưu ý: CT * áp dụng cho cả 2 TH (thuỷ ngân hạ xuống) - GV: Ta vận dụng giải bài tập - HS: Đọc và tóm tắt - GV: ? khối chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào ? - HS: F, P - GV: ? 2 lực này như thế nào ? khi khối chất lỏng đứng yên. - ĐS: 2 lực cân bằng - Toàn F, P Þ H - GV: Nói thêm áp suất phụ 1 Hiện tượng(15p) * nhận xét - Nước dâng lên trong các ống cao thấp khác nhau. ống càng nhỏ dâng càng cao mực thuỷ ngân trong ống hạ thấp so với ngoài ống, ống càng nhỏ Hg hạ càng nhiều. * Vậy: Hiện tượng chất lỏng trong các ống có tiết diện nhỏ được dâng lên hay hạ xuống so với mực chất lỏng trong bình gọi là hiện tượng mao dẫn. 2 Công thức tính độ cao (10) ( độ dâng lên mặt thoáng) chất lỏng dâng lên trong ống ma

File đính kèm:

  • docGiao an Vat Ly 11 (2000).DOC