Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản - Trường THPT Gia Phù

PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC

Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG

Ngày soạn:.

1. Mục tiêu bài giảng:

a. Kiến thức

 - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

 - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

 - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

b. Kĩ năng

 - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.

 - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

 - Làm vật nhiễm điện do cọ xát.

c.Thái độ:

Có hứng thú học tập vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học . Biết vận dụng những hiểu biết về vật lí vào đời sống cải thiện điều kiện sống cũng như gìn giữ và bảo vệ môi trường sống tự nhiên.

2. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh.

a. Giáo viên:

 - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.

 - Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.

 

doc121 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản - Trường THPT Gia Phù, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG Ngày soạn:..................................... Lớp dạy: 11A4 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11A5 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11B1 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11B2 / Ngày giảng:............................... 1. Mục tiêu bài giảng: a. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. b. Kĩ năng - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. - Làm vật nhiễm điện do cọ xát. c.Thái độ: Có hứng thú học tập vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học . Biết vận dụng những hiểu biết về vật lí vào đời sống cải thiện điều kiện sống cũng như gìn giữ và bảo vệ môi trường sống tự nhiên. 2. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh. a. Giáo viên: - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi. b. Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. 3. Tiến trình bài dạy: *) Kiểm tra sĩ số: 1 phút. a) Kiểm tra bài cũ : (Xen kẽ trong tiết giảng). b) Bài mới: Hoạt động 1 (4 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát. Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện. Giới thiệu cách kiểm tra vật nhiễm điện. Giới thiệu điện tích. Cho học sinh tìm ví dụ. Giới thiệu điện tích điểm. Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm. Giới thiệu sự tương tác điện. Cho học sinh thực hiện C1. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô. Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện. Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không. Tìm ví dụ về điện tích. Tìm ví dụ về điện itchs điểm. Ghi nhận sự tương tác điện. Thực hiện C1. I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không. 2. Điện tích. Điện tích điểm Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích. Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. Các điện tích khác dấu thì hút nhau. Hoạt động 3 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật. Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó. Giới thiệu đơn vị điện tích. Cho học sinh thực hiện C2. Giới thiệu khái niệm điện môi. Cho học sinh tìm ví dụ. Cho học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không. Cho học sinh thực hiện C3. Ghi nhận định luật. Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó. Ghi nhận đơn vị điện tích. Thực hiện C2. Ghi nhận khái niệm. Tìm ví dụ. Ghi nhận khái niệm. Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không. Thực hiện C3. II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi 1. Định luật Cu-lông Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. F = k ; k = 9.109 Nm2/C2. Đơn vị điện tích là culông (C). 2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi + Điện môi là môi trường cách điện. + Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi e lần so với khi đặt nó trong chân không. e gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1). + Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k. + Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện. c)Củng cố: (3 Phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Cho học sinh đọc mục Em có biết ? + Nắm bắt được kiến thức đã học :Sự nhiễm điện của các điện tích; định luật Culông. Đọc mục Sơn tĩnh điện. Thực hiện các câu hỏi trong sgk. Ghi các bài tập về nhà. d) Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 phút) Cho học sinh thực hiện các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10. Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập. * RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT CU LÔNG. Ngày soạn:..................................... Lớp dạy: 11A4 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11A5 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11B1 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11B2 / Ngày giảng:............................... 1. Mục tiêu bài dạy: a. Kiến thức + Nắm vững các khái niệm về từ trường, cảm ứng từ, đường sức từ. + Nắm được dạng đường cảm ứng từ, chiều đường cảm ứng từ véc tơ cảm ứng từ của từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có dạng dặc biệt. b. Kỹ năng + Thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến từ trường, đường sức từ, cảm ứng từ và lực từ. + Giải được các bài toán về xác định cảm ứng từ tổng hợp do nhiều dòng diện gây ra. c.Thái độ: Có hứng thú học tập vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học . Biết vận dụng những hiểu biết về vật lí vào đời sống cải thiện điều kiện sống cũng như gìn giữ và bảo vệ môi trường sống tự nhiên. 2. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh. a. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. bHọc sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. 3. Tiến trình bài dạy *. Ổn định lớp: (1 phút ) a. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) : Phát biểu nội dung định luật Cu lông và viết biểu thức của định luật, Chỉ rõ tên các đại lượng có tên trong định luật ? Đáp án: Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. F = k ; Trong đó: k = 9.109 Nm2/C2.; q: điện tích (C).; r: khoảng cách giữa 2 điểm đặt điện tích ( m) 1cm = 0,01m b. Bài mới: Hoạt động 1 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs thực hiện tại sao chọn D. Yêu cầu hs thực hiện tại sao chọn C. Yêu cầu hs thực hiện tại sao chọn D. Yêu cầu hs thực hiện tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 10 - SGK : D Câu 6 trang 10 - SGK : C Câu 1.3 trang 3 - SBT : D Câu 1.4 trang 4 - SBT : D Hoạt động 3 (18 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh từ biểu thức định luật hãy rút ra đại lượng cần tính Yêu cầu học sinh chép bài tập mẫu: Viết biểu thức tính điện tích từ biểu thức định luật Cu lông Tính lực tương tác giữa 2 điện tích có độ lớn lần lượt là và , biết rằng chúng được đặt trong chân không cách nhau 5 cm? Nếu đặt chúng trong môi trường dầu hỏa thì lực đó bằng bao nhiêu ? Bài 8 trang10 - SGK Từ bt: mà nên suy ra: hay thay số ta được q = 10-7 C. Bài tập mẫu: F = k = =28,8 N F = k = = 14,4 N c, Củng cố: (3 phút): - Nắm vững kiến thức : điện tích, lực tương tác Cu lông. - Cách rút một đại lượng trong biểu thức định luật. - Chú ý cách đổi đơn vị các đại lượng có mặt trong biểu thức về đơn vị cơ bản. d) Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: ( 2 phút) - Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 1.6 ; 1.7 ; 1.10 sách bài tập trang 4 , 5. - Đọc trước bài : “ Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích “ Tiết 3 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Ngày soạn:..................................... Lớp dạy: 11A4 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11A5 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11B1 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11B2 / Ngày giảng:............................... 1. Mục tiêu bài dạy: a. Kiến thức - Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. - Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện. - Biết cách làm nhiễm điện các vật. b. Kĩ năng - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. c.Thái độ: Có hứng thú học tập vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học . Biết vận dụng những hiểu biết về vật lí vào đời sống cải thiện điều kiện sống cũng như gìn giữ và bảo vệ môi trường sống tự nhiên. 2. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh. a. Giáo viên: - Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. b. Học sinh Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS. 3. Tiến trình bài dạy *. Ổn định lớp: (1 phút ) a. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong tiết giảng b. Bài mới: Hoạt động 1 (20phút) : Tìm hiểu thuết electron. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử. Nhận xét thực hiện của học sinh. Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. Yêu cầu học sinh cho biết tại sao bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. Giới thiệu điện tích nguyên tố. Giới thiệu thuyết electron. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì nguyên tử không còn trung hoà về điện. Yêu cầu học sinh so sánh khối lượng của electron với khối lượng của prôtôn. Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm. Nếu cấu tạo nguyên tử. Ghi nhận điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. Giải thích sự trung hoà về điện của nguyên tử. Ghi nhận điện tích nguyên tố. Ghi nhận thuyết electron. Thực hiện C1. Giải thích sự hình thành ion dương, ion âm. So sánh khối lượng của electron và khối lượng của prôtôn. Giải thích sự nhiễm điện dương, điện âm của vật. I. Thuyết electron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố a) Cấu tạo nguyên tử Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương. Electron có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. Prôtôn có điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prôtôn. Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. b) Điện tích nguyên tố Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố. 2. Thuyết electron + Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hoà về điện. Nếu nguyên tử bị mất đi một số electron thì tổng đại số các điện tích trong nguyên tử là một số dương, nó là một ion dương. Ngược lại nếu nguyên tử nhận thêm một số electron thì nó là ion âm. + Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng có độ linh động rất cao. Do đó electron dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật bị nhiễm điện. Vật nhiễm điện âm là vật thiếu electron; Vật nhiễm điện dương là vật thừa electron. Hoạt động3 (10 phút) : Vận dụng thuyết electron. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện. Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3. Yêu cầu học sinh cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc. Yêu cầu học sinh thực hiện C4 Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3). Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng. Yêu cầu học sinh thực hiện C5. Ghi nhận các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện. Thực hiện C2, C3. Giải thích. Giải thích. Thực hiện C4. Vẽ hình 2.3. Giải thích. Thực hiện C5. II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện và vật cách điện Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do. Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do. Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. 3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương. Hoạt động 4 (9 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu định luật. Cho học sinh tìm ví dụ. Ghi nhận định luật. Tìm ví dụ minh hoạ. III. Định luật bảo toàn điện tích Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi. c. Củng cố: (3 phút): Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài: + Thuyết electron; định luật bảo toàn điện tích. + Vận dụng thuyết electron để giải thích sự nhiễm điện các vật Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà. d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: ( 2 phút) Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 sgk và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập. * RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết4 - 5. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN Tiết 1. Ngày soạn:..................................... Lớp dạy: 11A4 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11A5 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11B1 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11B2 / Ngày giảng:............................... 1. Mục tiêu bài dạy: a. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện trường. - Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. - Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. - Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện. b. Kĩ năng - Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. - Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. - Giải các Bài tập về điện trường. c.Thái độ: Có hứng thú học tập vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học . Biết vận dụng những hiểu biết về vật lí vào đời sống cải thiện điều kiện sống cũng như gìn giữ và bảo vệ môi trường sống tự nhiên. 2. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh. a. Giáo viên: - Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. b. Học sinh - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy *. Ổn định lớp: (1 phút ) a. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong tiết giảng b. Bài mới: Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu sự tác dụng lực giữa các vật thông qua môi trường. Giới thiệu khái niệm điện trường. Tìm thêm ví dụ về môi trường truyền tương tác giữa hai vật. Ghi nhận khái niệm. I. Điện trường 1. Môi trường truyền tương tác điện Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường. 2. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. Hoạt động2 (30 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu khái niệm điện trường. Nêu định nghĩa và biểu thức định nghĩa cường độ điện trường. Yêu cầu học sinh nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa. Giới thiệu đơn vị V/m. Giới thiệu véc tơ cường độ điện trường. Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Vẽ hình 3.4. Nêu nguyên lí chồng chất. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận định nghĩa, biểu thức. Nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa. Ghi nhận đơn vị tthường dùng. Ghi nhận khái niệm.; Vẽ hình. Dựa vào hình vẽ nêu các yếu tố xác định véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm. Thực hiện C1. Vẽ hình. Ghi nhận nguyên lí. II. Cường dộ điện trường 1. Khái niệm cường dộ điện trường Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó. 2. Định nghĩa Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. E = (1) Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc người ta thường dùng là V/m. 3. Véc tơ cường độ điện trường Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có : - Điểm đặt tại điểm ta xét. - Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét. - Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm. 4. Đơn vị cường độ điện trường - Từ bt (1) ta thấy: 5. Cường độ điện trường của một điện tích điểm: - Độ lớn : E = k= * NX: E không phụ thuộc điện tích thử q 6. Nguyên lí chồng chất điện trường c, Củng cố: (2 phút): Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh đọc phần Em có biết ? Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Đọc phần Em có biết ? Tóm tắt kiến thức. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. d) Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: ( 2 phút) Bài về nhà : 9,10,11- SGK trang 21. Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 9, 10, 11, 12, 13 sgk 3.1, 2.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7, 3.10 sách bài tập. * RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết4 - 5. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN Tiết 2. Ngày soạn:..................................... Lớp dạy: 11A4 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11A5 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11B1 / Ngày giảng:............................... Lớp dạy: 11B2 / Ngày giảng:............................... 1. Mục tiêu bài dạy: a. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện trường. - Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. - Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. - Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện. b. Kĩ năng - Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. - Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. - Giải các Bài tập về điện trường. c.Thái độ: Có hứng thú học tập vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học . Biết vận dụng những hiểu biết về vật lí vào đời sống cải thiện điều kiện sống cũng như gìn giữ và bảo vệ môi trường sống tự nhiên. 2. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh. a. Giáo viên: - Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. b. Học sinh - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy *. Ổn định lớp: (1 phút ) a. Kiểm tra bài cũ: (10 phút ) Câu hỏi: Thế nào là điện trường, cường độ điện trường? Đáp án:. 1. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. 2. Định nghĩa cường độ điện trường: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. E = Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc người ta thường dùng là V/m. b. Bài mới: Hoạt động 1 (30 phút) : Tìm hiểu đường sức điện. Hoạt động của giáo vi

File đính kèm:

  • docGa11CB-2010.doc