Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 14 - Điện năng. Công suất điện (t2)

ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN (T2)

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

• Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ của đoạn mạch kín.

• Tính được công suất của nguồn điện.

• Giải được một số bài tập tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch.

2. Kĩ năng

• Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại.

• Giải được một số bài tập tính công và công suất của đoạn mạch.

3. Thái độ

• Tích cực, chủ động trong học tập, độc lập nghiên cứu.

B. Phương pháp giảng dạy: Hoạt động nhóm, phát vấn đàm thoại.

C. Chuẩn bị giáo cụ

1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Xem lại:Suất điện động của nguồn điện, và tiết 1 Điện năng – Công suất điện.

D. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số <1’>

2. Kiểm tra bài cũ <3’>

• Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là gì? Được tính theo công thức nào? Công suất điện là gì? Công thức tính?

• Phát biểu định luật Jun – Len-xơ. Công suất toả nhiệt của vật dẫn là gì? Công thức tính? Khi nào thì công suất toả nhiệt trùng với công suất điện?

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 14 - Điện năng. Công suất điện (t2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13 Ngày soạn: 06/10/2008 ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN (T2) A. Mục tiêu 1. Kiến thức Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ của đoạn mạch kín. Tính được công suất của nguồn điện. Giải được một số bài tập tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch. 2. Kĩ năng Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại. Giải được một số bài tập tính công và công suất của đoạn mạch. 3. Thái độ Tích cực, chủ động trong học tập, độc lập nghiên cứu. B. Phương pháp giảng dạy: Hoạt động nhóm, phát vấn đàm thoại. C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Xem lại:Suất điện động của nguồn điện, và tiết 1 Điện năng – Công suất điện. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là gì? Được tính theo công thức nào? Công suất điện là gì? Công thức tính? Phát biểu định luật Jun – Len-xơ. Công suất toả nhiệt của vật dẫn là gì? Công thức tính? Khi nào thì công suất toả nhiệt trùng với công suất điện? 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề Tiết 1 chúng ta đã nghiên cứu về điện năng tiêu thụ và công suất toả nhiệt của đoạn mạch? Vậy công và công suất của toàn mạch được tính như thế nào? Và nó có mối quan hệ gì với công và công suất của nguồn điện? b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về công và công suất của nguồn điện GV: Yêu cầu hs thảo luận trả lời câu hỏi: - Nhớ lại kiến thức của bài 7 và cho biết: nguồn điện có phải là một nguồn năng lượng không? Vì sao? - Từ công thức định nghĩa suất điện động, hãy viết công thức tính công của nguồn điện? - Công suất của nguồn điện là gì và được tính bằng công thức nào? HS: Thảo luận trả lời. GV: Yêu cầu 1 nhóm trìnhbày, nhóm còn lại theo dõi nhận xét. GV rút ra một số kết luận cần thiết. I, II. III. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN 1. Công của nguồn điện Điện năng tiêu thụ trong toàn mạch bằng công của các lực lạ bên trong nguồn điện. Ang = qE = EIt (5) 2. Công suất của nguồn điện Đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của nguồn điện đó. Và cũng chính là công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch. (6) Hoạt động 2: Làm một số bài tập vận dụng GV: Yêu cầu hs đọc đề và tóm tắt đề. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu hs cho biết ý nghĩa các con số? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu hs nhận xét bài toán và nêu cách giải. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu hs nhắc lại công thức tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước? HS: Q = mct = VDt GV: Hiệu suất của ấm nước được tính theo công thức nào? HS:. GV: Yêu cầu hs nhắc lại công thức tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch? HS: A = Pt GV: Yêu cầu hs rút ra công thức tính thời gian. HS: Trả lời. GV: Hãy tính số tiền điện cần phải trả trong 1 tháng (30 ngày) khi sử dụng bếp điện này, biết 1 ngày người ta đun sôi một ấm nước và 1 chữ = 700 VNĐ? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Gọi 1 hs lên bảng tính. Các hs còn lại theo dõi nhận xét. GV: Rút ra một số kết luận cần thiết. GV: Yêu cầu hs rút ra cách giải một bài toán liên quan đến điện năng tiêu thụ và hiệu suất của thiết bị điện. HS: Trả lời. - B1: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước Q = mct - B2: Tính điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ thông qua hiệu suất. - B3: Từ công thức tính điện năng, rút ra các đại lượng cần tìm. A = Pt - B4: Nếu cần tính tiền điện phải trả, đổi: 1 J = 1/3 600 000 KWh Rồi thay số vào tính toán. IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 8 (49) sgk Tóm tắt: 220 V – 1000 W U = 220 V V = 2 l t1 = 25 0C, t2 = 100 0C c = 4 190 J/kg.K H = 90 % a. Ý nghĩa của các số? b. t = ? c. Số tiền phải trả trong 1 tháng? Giải: a. Ý nghĩa các con số Uđm = 220 V, Pđm = 1000 W. Khi đặt một hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức thì dòng điện qua mạch đạt giá trị cực đại và công suất của mạch cũng sẽ đạt giá trị cực đại. b. Tính thời gian đun nước + Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước: Q = mct = VDt Q = 2.1.4 190.(100 – 25) = 628 500 J (1) + Mặt khác hiệu suất của ấm là 90% J (2) + Lượng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ: A = Pt (3) + Từ (1), (2), (3) ta có: = 11,63 phút Vậy thời gian cần thiết để đun sôi ấm nước là: 11,63 phút. + Số tiền điện phải trả trong 1 tháng: 698 333,3 J = 0,194 KWh Số tiền điện = 0,194.30.700 = 4 074 VNĐ 4. Củng cố - Yêu cầu hs nhắc lại tất cả các công thức tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, của vật dẫn, của toàn mạch. - GV lưu ý hs những điểm cần chú ý khi tính toán. 5. Dặn dò - Học bài cũ và làm tất cả các bài tập còn lại ở sgk. - Làm bài 8.3, 8.5, 8.7, 7.15, 7.16 sbt. - Xem lại 2 bài 7 & 8 tiết sau học tiết bài tập.

File đính kèm:

  • doctiet 14-39.doc