Giáo án Vật lý 11 cơ bản - Học kì 1 - Phan Xuân Huệ

PHẦN MỘT Ngày giảng: 12/8 ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC Tuần: 1 Tiết: 1

CHƯƠNG1: ĐIỆN TÍCH –ĐIỆN TRƯỜNG

Bài 1

ĐIÊN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CULÔNG

Mục tiêu:

-HS nắm được các khái niệm: điện tích và điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giửa các điện tích

-Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật culông về tương tác giữa các điện tích

-Áp dụng định luật culông vào việc giải các bài toán cân bằng của hệ điện tích, giải thích các hiện tượng nhiễm điện

-Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, đọc lập nghiên cứu, phong cách làm việc khoa học và tập thể

II.Đồ dùng dạy học:

-GV chuẩn bị một số thí nghiệm để tiến hành các thí nghiệm và các cách nhiễm điện cho vật

-Hình vẽ trên giấy khổ lớn các hình 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 SGK

III.Họat dđộng dạy học:

-Bài cũ: Giới thiệu nội dung của chương trình và so sánh với chương trình VL7 THCS

-Bài mới:

 

doc71 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 11 cơ bản - Học kì 1 - Phan Xuân Huệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỘT Ngày giảng: 12/8 ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC Tuần: 1 Tiết: 1 CHƯƠNG1: ĐIỆN TÍCH –ĐIỆN TRƯỜNG Bài 1 ĐIÊN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CULÔNG Mục tiêu: -HS nắm được các khái niệm: điện tích và điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giửa các điện tích -Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật culông về tương tác giữa các điện tích -Áp dụng định luật culông vào việc giải các bài toán cân bằng của hệ điện tích, giải thích các hiện tượng nhiễm điện -Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, đọc lập nghiên cứu, phong cách làm việc khoa học và tập thể II.Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị một số thí nghiệm để tiến hành các thí nghiệm và các cách nhiễm điện cho vật -Hình vẽ trên giấy khổ lớn các hình 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 SGK III.Họat dđộng dạy học: -Bài cũ: Giới thiệu nội dung của chương trình và so sánh với chương trình VL7 THCS -Bài mới: HĐGV-HS ND GV:Các phương pháp làm cho vật nhiễm điện +GV làm TN thông báo sự nhiễm điện do cọ sát của các vật HS:Quang sát GV làm TN và nêu được kết quả TN? +Những vật đó có hút được những vật khác nhẹ hơn GV:Phương pháp nhận biết một vật nhiễm điện ? HS:Dựa vào hiện tượng hút các vật GV:Có mấy loại điện tích ? HS:Quang sát TN và nêu được kết quả: hai loại điện tích GV làm TN hình 1.2 SGK.Tương tác giữa các loại điện tích với nhau như thế nào ? HS:Các điện tích khác loại hút nhau, cùng loại đẩy nhau GV:Điện tích điểm là gì? Cho VD? HS:Là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khỏang cách ta xét GV:Hướng dẫn HS làm bài tập câu C1 HS:Câu C1:đầu Bvà M nhiễm điện cùng dấu GV:Dựa vào hình 1.3SGK nêu cấu tạo và cách sử dụng cân xoắn Culông ? HS:Quan sát và nhận xét: lực tỷ lệ nghịch với bình phương khỏang cách GV tiến hành làm TN? -Kết hợp với các kết quả phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật Culông GV:Yêu cầu HS biểu diển lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu trái dấu -Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích Biểu thức: GV:Hướng dẫn HS làm BT C2 HS: C2:lực tương tác giảm 9 lần GV giới thiệu môi trường điện môi là môi trường cách điện -Khi các điện tích đặt trong môi trường điện môi thì lực tác dụng của chúng sẽ như thế nào? HS:lưc tương tác giữa hai điện tích giảm đi lần trong chất điện môi GV:Yêu cầu HS dựa vào bảng 11so sánh hằng số điện môi một số chất HS:HS so sánh hằng số điện môi của một số chất I.Sự nhiễm điện của các vật, điện tích, tương tác điện 1>Sự nhiễm điện của các vật : Khi cọ sát, do hưởng ứng, do tiếp xúc. 2>Điện tích,điện tích điểm -Là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét 3>Tương tac điện, hai loại điện tích -Hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm -Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau II.Định luật Culông- Hằng số điện môi. 1>Định luật Culông -Nội dung SGK -Biểu thức: K=9.109Nm2/C2 hệ số tỷ lệ q1q2 là các điện tích F Lực Culông 2>Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong môi trường đồng tính. Hằng số điện môi IV Cũng cố và dặn dò: -Nắm được nội dung tóm tắt SGK -Biểu thức đơn vị, biểu diển hình vẽ định luật Culông -So sánh giống và khác giữa định luật Culông và định luật vạn vật hấp dẫn -Làm các bài tập SGK và SBT Ngày giảng:15/8 Tuần: 1 Tiết: 2 Bài 2 THUYẾT ELECTRÔN- ĐỊNH LUẬT BẢO TÒAN ĐIỆN TÍCH I.Mục tiêu: -Hiểu được nội dung cơ bản của thuyết electron. -Trình bày được cấu tạo sơ lươc nguyên tử về phương diện điện -Vận dụng thuyết để giải thích các hiện tượng nhiễm điện -Rèn luyện kỷ năng vận dụng lý thuyết áp dụng giải bài tập II Đồ dùng dạy học: -Một số TN nhiễm điện do cọ sát, do hưởng ứng III Hoạt động dạy học: -Bài cũ: Viết biểu thức phát biểu nội dung, biểu diễn bằng hình vẽ định luật Culông -Bài mới: Các hiện tượng xãy ra trong tự nhiên rất phong phú đa dạng được các nhà bác học đặt vấn đề cần tìm cơ sở để giải thích . Do vậy thuyết electron là cơ sở đầu tiên giải thích được hiện tượng điện HĐGV-HS ND GV:Yêu cầu HS tìm hiểu về: +Thành phần cấu tạo của nguyên tử? +Sự sắp xếp của các hạt nhân và các electron? +Tổng điện tích của nguyên tử HS:HS tìm hiểu:quá trình chuyển động của electron trong nghuyên tử và sự dich chuyển của nó từ nguyên tử này sang nguyên tử khác GV:Yêu cầu HS quan sát mô hình cấu tạo hình 2.1 SGK, giải thích sự tạo thành iôn âm và iôn dương? HS:Các electrôn bao xung quanh hạt nhân +Trung hòa về điện +Sự hình thành iôn âm và iôn dương, sự tương tác hai iôn, sự dịch chuyển của các electron trong các vật GV:Cho hai iôn lại gần nhau thì có hiện tượng gì xảy ra? HS:Chúng sẽ tương tác với nhau GV:Tay cầm que kim loại và thước nhựa chạm vào điện cực dương của bình ắc quy có gì khác nhau? HS:Quan sát hiện tượng và giải thích hiện tượng, ghi nhận kết quả GV thông báo vật dẫn điện và vật cách điện -Hướng dẫn HS giải thích các hiện tượng thông qua khái niệm điện tích nguyên tố và điện tích tự do? HS:Hiểu thế nào là điện tích tự do và điện tích liên kết từ đó giải thích tính dẫn điện của một số chất GV:Hướng dẫn HS làm câu C2 và C3.hướng dẫn HS vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện HS:Trả lời câu C2 và C3 vào phiếu HS dựa vào kết quả TN giải thích các quá trình nhiễm điện GV:Hướng dẫn HS làm câu C4 và C5 HS:Trả lời C4 :electron từ quả cầu sang vật dẫn đến quả cầu nhiễn điện dương C5:electron di chuyển về đầu gần quả cầu GV:Thông báo nội dung định luật bảo toàn điện tích I. Thuyết electrôn 1>Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố -Hạt nhân cấu tạo gồm hạt nơtron không mang điện và hạt ptrotôn mang điện tích dương -Nguyên tử cấu tạo gồm hạt nhân và các electron chuyển động xung quanh hạt nhân -Điện tích của electron và điện tích của hạt nhân gọi là điện tích nguyên tố 2> Thuyết electron (SGK) -Nguyên tử mất electron trở thành iôn dương, nhận thêm electron trở thành ion âm II Vận dụng: 1>Vật dẫn điện và vật cách điện -Vật dẫn điện:là vật chứa các electron tự do -Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do 2>Sự nhiễm điện do tiếp xúc: -Một số electron chuyển từ vật này sang vật khác 3>Sự nhiễm điện do hưởng ứng: -Các electron tự do di chuyển về một phía của vật III Định luật bảo tòan điện tích SGK BÀI TẬP CŨNG CỐ 1. Hạt nhân của một nguyên tử oxi cĩ 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là A. 9. B. 16. C. 17. D. 8. 2. Tổng số proton và electron của một nguyên tử cĩ thể là số nào sau đây? A. 11. B. 13. C. 15. D. 16. 3. Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nĩ nhận được thêm 2 electron thì nĩ A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm. C. trung hồ về điện. D. cĩ điện tích khơng xác định được. 4. Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nĩ mang điện tích A. + 1,6.10-19 C. B. – 1,6.10-19 C. C. + 12,8.10-19 C. D. - 12,8.10-19 C. 5. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là A. vật phải ở nhiệt độ phịng. B. cĩ chứa các điện tích tự do. C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích. 6. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nĩng lên. C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi. 7. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện. B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tĩc hút được các vụn giấy. C. Mùa hanh khơ, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người. D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nĩ chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ. 8. Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C, - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là A. – 8 C. B. – 11 C. C. + 14 C. D. + 3 C. IV Cũng cố và dặn dò: -Nắm được nội dung tóm tắt SGK -Biểu thức của định luật Culông, cách biểu diễn -Làm các bài tâp SGK và SBT Ngày giảng:19/8 Tuần: 2 Tiết: 3 Bài 3 ĐIỆN TRƯỜNG - CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG - ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I Mục tiêu: -Nắm được khái niệm sơ lược về điện trường -Phát biểu định nghĩa về cường độ điện trường, biểu thức và các đại lượng -Nêu đặc điểm phương chiều của vectơ điện trường, vẽ được vectơ điện trường của điện tích điểm -Neu đặc điểm của điện trường trong các vật dẫn cân bằng điện, sự phân bố điện tích trong các vật dẫn -Vận dụng được các công tích để giải một số bài tập đơn giản II Đồ dùng dạy học: -Một số TN minh họa về lực tương tác mạnh hay yếu của một quả cầu mang điện lên một điện tích thử, sự phân bố điện tích mặt ngoài của vật dẫn -Hình vẽ các đường sức điện trường trên khổ giấy lớn III. Hoạt động dạy học; -Bài cũ:Trình bày nội dung của thuyết electron cổ điển, giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng ? -Phát biểu định luật bảo tòan điện tích giải thích hiện tượng xảy ra khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau -Bài mới: Theo thuyết tương đối gần, mọi vật tương tác với nhau phải thông qua một môi trường trung gian và môi trường đó là môi trường nào? HĐGV - HS ND -GV:Giới thiệu TN hình 3.1 SGK -GV: đặt vấn đề: Trong TN khi hút dần không khí ở trong bình lực tương tác không những không giảm mà còn tăng? Em có suy nghĩ gì về vấn đề đó? -HS nhận xét kết quả:tương tác giữa hai điện tích phải thông qua một môi trường đặc biệt đó là môi trường điệ trường -GV:Yêu cầu HS biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích ? -HS biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu và khác dấu -GV:Dựa vào hình 3.2 hãy viết biểu thức tính lực tác dụng của điện tích Qlên q tại M? -HS:Hãy trả lời vào phiếu học tập và trình bày nội dung của mình -GV:Nếu thay đổi vị trí đặt q thì lực điện có thay đổi không? -HS: Khi đặt q vị trí khác thì lực F cũng khác nhau -Định nghĩa cường độ điện trường -GV hướng dẫn HS phân tích mối quan hệ giữ E ,F -Hướng dẫn HS làm câu C1? -HS trả lời câu C1 và -GV đặt vấn đề :có hai điện tích điểm Q1 và Q2 gây ra tại M hai điện trường E1 và E2 nếu đặt điện tích thử q tại M thì nó chịu tác dụng của lực điện như thế nào? -HS:Biểu diễn lần lượt các lực tác dụng do các điện tích Q1, Q2 lên điện tích q -GV:Gọi HS phát biểu nguyên lý chồng chất điện trường ? -GV tiến hành làm TN -Mỗi hạt sắt đặt trong điện trường có hiện tượng gì xãy ra? -Khi nhiễm điện các hạt bột sắt được sắp xếp như thế nào trong điện trường ? -HS:Quan sát và nhận xét kết quả Điện tích q chịu tác dụng của lực điện tổng -HS trả lời vào phiếu học tập và trình bày kết quả của mình -HS:Hãy sát định cường độ điện trường do nhiều điện tích gây ra tại một điểm -HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi I. Điện trường: 1>Môi trường truyền tương tác điện: là môi trường điện trường 2>Điện trường (SGK) II Cường độ điện trường 1>Khái niệm cường độ điện trường: -Đại lượng đặc trưng cho sự mạnh yếu của điện trường tại một điểm gọi là cường độ điện trường 2>Định nghĩa: (SGK) E = F/q 3>Vectơ cường độ điện trường -Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực điện tích tác dụng lên điện tích thử q 4>Đơn vị: -E có đơn vị: V/m 5>Cường độ điện trừơng của một điện tích điểm -Nếu Q>0, hướng ra xa Q -Nếu Q<0, hướng về phía Q 6>Nguyên lý chồng chất điện trường -Giả sử hai điện tích điểmQ1,Q2 gây ra tai điểm M hai điện trường IV Cũng cố và dặn dò: -Nhắc lại từng khái niêm,định nghĩa -Biểu thức tính cường độ điện trường tại một điện tích điểm gây ra -Nêu các đặt trưng cường điện trừng Ngày giảng:22/8 Tuần:2 Tiết:4 Bài 3(T2) ĐIỆN TRƯỜNG - CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG - ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I Mục tiêu: -Phát biểu định nghĩa về cường độ điện trường, biểu thức và các đại lượng -Nêu đặc điểm phương chiều của vectơ điện trường, vẽ được vectơ điện trường của điện tích điểm -Nêu đặc điểm của điện trường trong các vật dẫn cân bằng điện, sự phân bố điện tích trong các vật dẫn -Vận dụng được các công tích để giải một số bài tập đơn giản II Đồ dùng dạy học: -Một số TN minh họa về lực tương tác mạnh hay yếu của một quả cầu mang điện lên một điện tích thử, sự phân bố điện tích mặt ngoài của vật dẫn -Hình vẽ các đường sức điện trường trên khổ giấy lớn III. Hoạt động dạy học; -Bài cũ:Trình bày khái niệm về điện trường, cường độ điện trường. -Viết công thức cường độ điện trường do nhiều điện tích gây ra tại một điểm -Bài mới: Theo thuyết tương đối gần, mọi vật tương tác với nhau phải thông qua một môi trường trung gian và môi trường đó là môi trường nào? HĐGV- HS ND -GV yêu cầu HS quan sát một số dạng hình ảnh đường sức và nêu các tính chất của đường sức? -HS Các đường sức không cắt nhau, đường cong, khép kín -GV Các đường sức điện tại một điểm có hướng như thế nào? -HS Hạt mạt sắt cân bằng ở trạng thái có trục trùng với vector cường độ điện trường tại điểm đo -GV Nếu là điện trường đều thì các đường sức được sắp xếp như thế nào? -HS Các đường sức là những đường song song và cách điều nhau -GV tiến hành làm TN theo các yêu cầu hình vẽ SGK -HS quan sát và vẽ đường sức điện và cho biết các đặt điểm của đường sức điện -GV giới thiệu điện trường giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu và cho HS vẽ đường sức điện -GV Điện trường giữa hai bản kim loại phẳng là điện trường gì có chiều như thế nào? -HS Điện trường giữa hai bản kim loại là điện trường đều có hướng từ bản dương sang bàn âm -GVYêu cầu HS tìm chiều của đường sức điện? -HS suy nghĩ và chỉ ra chiều của đường sức điện -GV Các đường sức điện tập trung nhiều nhất ở những nơi nào? -HS tập trung nhiều nhất ở nhhững nơi gần từ trường -GV Dựa vào kết quả TN hãy chứng minh rằng cường độ điện trường của một điện tích điểm càng gần điện tích đó càng lớn? -HS dựa vào kết qủa TN và cho biết sự tập trung đường sức trong điện trường -Càng gần điện tích các đường sức càng dày nên ở anh -GV chốt lại và kết luận -HS ghi nhân kết qủa III Đường sức điện 1>Hình ảnh các đường sức điện: Là hình ảnh các hạt mạt sắt sắp xếp trong điện trường 2>Định nghĩa ( SGK) 3>Hình dạng đường sức của một số điện trường(quan sát hình vẽ) 4>Đặc điểm của các đường sức -Các đường sức không cắt nhau -Là đường cong không khép kín đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm -Ở chỗ E lớn thì vẽ các đường sưc dày và ở chổ E nhỏ thì vẽ đường sức thưa 5>Điện trường đều -Là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm cùng phương, chiều, cùng độ lớn, đường sức điện là những đường song song cách đều nhau IV Cũng cố và dặn dò: -Nhắc lại từng khái niêm,định nghĩa -Đặt điểm của đường sức điện. Càng gần điện trường thì các đường sức càng dày -Hình dạng các đường sức điện -Làm các bài tập SGK Ngày giảng:26/8 Tuần: 3 Tiết: 5 BÀI TẬP I.Mục tiêu: -Hệ thống kiến thức, phương pháp giải bài tập về tương tác tĩnh điện -Rèn luyện kỹ năng tư duy về giải các bài tập định luật Culông -Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập bằng hình thức trắc nghiệm II.Chuẩn bị: -Phương pháp giải bài tập -Lựa chọn bài tập đặt trưng -Chuẩn bị các phiếu làm bài trắc nghiệm III.Tổ chức các hoạt động: BÀI TẬP TRẮC NHIỆM 1. Đưa một quả cầu kim loại lớn A mang điện dương đến lại gần một quả cầu kim loại rất nhỏ B cũng mang điện dương. Khi đó quả cầu B sẽ là: A. chỉ nhiễm thên điện tích dương B. nhiễm cả điện túch âm và điện tích dương C. chỉ nhiễm thêm điện tích âm D. không nhiễm thêm điện 2. Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có Wt =2,5Jđến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J Thế năng tĩnh điện của q tại B là: A. 0J B. -2,5J C. 5J D. -5J 3. Tinh thể muối ăn NaCL là: A. vật dẫn điện vì có chứa các electron tự do B. vật cách điện vì không chứa điện tích tự do C. vật dẫn điện vì có chứa cả iôn tự do lẫn electron tự do D. vật dẫn điện vì có chứa các iôn tự do 4. Có hai điện tích điểm q1=+5.10-9C và q2=+10-8C đặt cách nhau 20cm trong không khí để điện tích này nằm cân bằng thì phải đặt một điện tích thứ ba qo tại vị trí: A. 0,21m B. 1,2m C. 0,12m D. 2,1m 5. Khi tăng đồng thời khỏang cách giữa hai điện tích lên gấp đôi và độ lớn mỗi điện tích lên gấp ba thì lực tương tác giữa chúng A. giảm đi một nửa B. tăng lên 2,25 lần C. tăng lên gấp đôi D. tăng 2,5 lần 6. Tại ba đỉnh của một hình vuông cạnh a=40cm, người ta đặt ba điện tích dương bằng nhau và bằng 5.10-9C. Véctơ cường độ điện trường tại đỉnh thứ tư của hình vuông có độ lớn bằng: A. 535V/m B. 35,5V/m C. 355V/m D. 53,5V/m 7. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong khong khí cách nhau 4cm thì lực hút giữa chúng là 10-5N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6N thì chúng phải đặt cách nhau: A. 6cm B. 2,5cm C. 8cm D. 5cm 8. Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo lên qua đầu ta thấy có tiếng nổ lốp đốp nhỏ. Đó là do: A. hịên tượng nhiễm điện do hưởng ứng B. hiện tượng nhiễm điện do cọ sát C. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc D. hiện tượng tương tác giữa các điện tích 9. Có hai sợi dây mảnh không giãn, mỗi dây dài 2m, hai dây được dính vào cùng một điểm, ở hai đầu dây kia có buộc hai quả cầu giống nhau mỗi quả nặng 2.10-2N các quả cầu mang điện cùng dấu có độ lớn 5.10-8C. Khoảng cách giữa hai bản của quả cầu khi chúng nằm cân bằng nhau: A. 0,61m B. 1,6m C. 6,1m D. 0,16m 10. Tìm phát biểu đúng về mối liên hệ giữa công của lực điện trường và thế năng tĩnh điện A. lực điện sinh công âm thì thế năng tĩnh điện giảm B. công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện C. công của lực điện là số đo độ biến thiên tĩnh điện D. lực điện sinh công dương thì thế năng tĩnh điện tăng 11. Một electron có khối lượng m=9,1.10-31kg và có điện tích q= -1,6.10-19C. Một prôtôn có khối lượng M=1,7.10-27kg và có điện tích Q=+1,6.10-19C. Xác định tỷ số của lực điện và lực hấp dẫn tác dụng lên electrôn và prôtôn ở cách xa nhau một khảng r: A. B. C. D. B>Phần tự luận: 1>Hai điện tích q1=3.10-8C và q2= -4.10-8C được đặt cách nhau 10cm trong chân không.Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không.Tại các điểm đó có cường độ điện trường hay không? 2>Tại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích q1=16.10-8C vá q2= -9.10-8C. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A một khỏang 4cm và cách B một khỏang 3cm. ĐÁP ÁN Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 5 B 9 D 2 A 6 A 10 C 3 B 7 C 11 A 4 C 8 B B.Tự luận: 1>Cường độ điện trường tổng: Theo hình vẽ:suy ra:E1 = E2 và r1-r2=10cm. Suy ra: và r1=64cm, và r2 =74cm 2> E1=E2=5.105V/m Suy ra E=E1.= 9..105V/m C A B Ngày giảng:29/8 Tuần: 3 Tiết: 6 Bài 4 CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I.Mục tiêu: -Trình bày được công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường điều và điện tích điểm -Nêu được đặt điểm công của lực điện -Chứng minh hệ thức liên hệ giữa thế năng tĩnh điện và công của lưc điện -Vân dụng công thức tính công của lưc điện, thế năng tĩnh điện II.Đồ dùng dạy học; -Vẽ lên giấy khổ lớn hình 4.1; 4.2 SGK -Chuẩn bị phiếu học tâp III.Hoạt động dạy học: -Bài cũ:+ Điện trường là gì? Cường độ điện trường là gì? Biểu thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm? -Bài mới: HĐGV – HS ND -GV giới thiệu hình vẽ 4.1 Yêu cầu HS nghiên cứu hình vẽ để xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q, nêu đặt điểm của lưc này? +Trong trường hợp điện trường đều thì lưc điện tác dụng lên điện tích có đặt điểm gì? -HS Nghiên cứu SGK theo định hướng của GV +Khi q>0 đặt trong một điện trường đều thì lưc điện : F = qE +Phương, chiều, độ lớn -GV hướng dẫn HS xác định biểu thức tính công của lưc điện trong điện trường đều ứng với trường hợp sau: -HS Biểu diễn trên hình 4.2 lần lượt F, s, trong mỗi trường hợp -Nhắc lại biểu thức tính công của một lực A=FScos -GV Nhắc lại biểu thức tính công của trọng lực A=mgh -Công của lưc điện trong sự dịch chuyển trong điện trường đều: +Cách xác định công: công dương, công âm GV Điện tích di chuyển theo đường MN? +Nếu < 900 +Nếu > 900 HS Phân tích đường gấp khúc: xác định công trên từng đoạn, công trên cả đoạn đường GV Điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MNP? +Điện tích di chuyển theo đường thẳng hay cong bất kỳ? -GV Yêu cầu HS làm câu C1? -HS Trả lời câu C1: Lực điện tác dụng lên điện tích q có hướng của điện trường và có độ lớn F=qE Từ A=FScos AMN=qEd -GV Giới thiệu hình 4.3 và yêu cầu HS làm câu C2 -Rút ra kết luận: Đặt điểm công của trong lực:không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối và khối lượng vật -GV trình bày khái niệm về thế năng của một điện tích q đặt tại M trong điện trường đều, điện trường bất kỳ -HSCông làm dịch chuyển q từ M đến vô cùng bằng thế năng tại M WM=AM -GV Biểu thức về mối quan hệ giữa A,W, V -HS WM=AM=VMq -GV Áp dụng định luật bảo toàn trả lời câu C3? -HSTrả lời câu C3 -GV chốt lại vấn đề và đưa ra kết luận cuối cùng -HS Ghi chép những kết luận của GV I.Công của lực điện: 1> Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong một điện trường đều: 2> Công của lưc điện trong điện trường đều a> Điện tích q>0 di chuyển theo đường thẳng MN AMN = qEd b>Điện tích q di chuyển theo đường gấp khúc MPN AMPN = qEd c>Kết luận SGK 3>Công của lưc điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kỳ -Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M và N II Thế năng của một điện tích trong điện trường: 1>Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường: Đặt trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điệ trường A = qEd =WM 2>Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q AM = WM = VMq 3>Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường (SGK) AMN = WM - WN IV.Cũng cố và dặn dò: -Nêu lại các đặt điểm công của lưc điện -Ghi nhớ tóm tắt trong SGK -Trình bày lại công thức tính thế năng tĩnh điện của một điện tích trong điện trường đều và trong điện trường của một điện tích điểm -Chứng minh hệ thức giữa thế năng và công lực điện -Làm các bài tập SGK Ngày giảng:3/9 Tuần: 4 Tiết: 7 Bài 5 ĐIỆN THẾ –

File đính kèm:

  • docgiao an 11CB.doc
Giáo án liên quan