Giáo án Vật lý 11 - Từ trường

TỪ TRƯỜNG

I. Mục tiêu :

· Hiểu được khái niệm tương tác từ, từ trường, tính chất cơ bản của từ trường.

· Nắm được khái niệm vectơ cảm ứng từ (phương và chiều), đường sức từ, từ phổ. Quy tắc vẽ các đường sức từ.

· Trả lời được câu hỏi từ trường đều là gì và biết được rằng từ trường đều tồn tại bên trong khỏang không gian giữa hai cực của nam châm chữ U.

II. Phương Pháp Giảng Dạy : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề

III. Thiết bị , đồ dùng dạy học :

_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 - Từ trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : _____ Bài 47 TỪ TRƯỜNG Mục tiêu : Hiểu được khái niệm tương tác từ, từ trường, tính chất cơ bản của từ trường. Nắm được khái niệm vectơ cảm ứng từ (phương và chiều), đường sức từ, từ phổ. Quy tắc vẽ các đường sức từ. Trả lời được câu hỏi từ trường đều là gì và biết được rằng từ trường đều tồn tại bên trong khỏang không gian giữa hai cực của nam châm chữ U. II. Phương Pháp Giảng Dạy : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề III. Thiết bị , đồ dùng dạy học : _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ IV. Tiến Trình Giảng dạy Phân phối thời gian Phần làm việc của Giáo Viên Hoạt đông của học sinh Ghi chú Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển Kiểm tra bài cũ và kiến thức cũ liên quan với bài mới (3’) Nghiên cứu bài mới 1. TƯƠNG TÁC TỪ Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với dòng điện đều gọi là tương tác từ. 2. TỪ TRƯỜNG a) Nam châm thử b) Từ trường Xung quanh thanh nam châm hay xung quanh dòng điện có từ trường. c) Tính chất cơ bản của từ trường Tính chất cơ bản của từ trường là nó gây ra lực từ các dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó. d) Vectơ cảm ứng từ Phương của nam châm thử nằm cân bằng là phương của vectơ . Ta quy ước lấy chiều từ cực Nam sang cực Bắc của nam châm thử là chiều của . là vectơ cảm ứng từ. e) Điện tích chuyển động và từ trường Nguồn gốc của từ trường là điện tích chuyển động. Xung quanh một điện tích chuyển động vừa có điện trường, vừa có từ trường. 3) ĐƯỜNG SỨC TỪ a) Từ phổ b) Đường sức từ Đường sức từ là đường cong có hướng được vẽ trong từ trường sao cho vectơ cảm ứng từ tại bất kì điểm nào trên đường cong cũng có phương tiếp tuyến với đường cong và có chiều trùng với chiều của đường cong tại điểm ta xét. c) Quy tắc vẽ các đường sức từ Các quy tắc vẽ đường sức từ : Xem sách giáo khoa trang 227 4) TỪ TRƯỜNG ĐỀU. Một từ trường mà vectơ cảm ứng từ bằng nhau tại mọi điểm gọi là từ trường đều. Ví dụ: từ trường đều giữa hai cực 1 nam châm chử U GV tiến hành giảng dạy trên giáo án điện tử đồng thời thực hiện các bước thí nghiệm đưa nam châm thẳng đến nam châm thử GV : Khi ta đặt nam châm lại gần thanh nam châm khác cực, quan sát các em thấy chúng như thế nào ? GV : Nếu như đặt nam châm thử và nam châm cùng cực nhau nhau thì chúng như thế nào ? GV : Quan sát một nam châm thữ đặt gần dây dẫn, khi dây dẫn có dòng điện ta thấy nam châm thử như thế nào ? GV : Từ đó các em có kết luận như thế nào ? GV : Quan sát hai dây dẫn mang dòng điện ngược chiều, các em thấy chúng như thế nào ? GV : Nếu chúng có dòng điện cùng chiều nhau thì chúng tương tác với nhau như thế nào ? GV : Nếu ta đặt một dây dẫn không có dòng điện đến gần một dây dẫn mang dòng điện thì chúng tương tác với nhau như thế nào ? GV : Qua những thí dụ trên em rút ra kết luận như thế nào về hai dây dẫn mang dòng điện ? GV : Như vậy tương tác giữa hai nam châm, nam châm với dòng điện, dòng điện với dòng điện gọi là tương tác từ. GV : Để xét tính chất của tương tác từ, ta chỉ xét đến tương tác giữa nam châm với dòng điện, dòng điện với dòng điện. Thật ra dòng điện là gì ? GV : Như vậy tương tác giữa dòng điện với nhau thật ra là sự tương tác của các điện tích đứng yên hay chuyển động ? GV : Vậy bản chất tương tác từ chỉ xảy ra khi nào ? * TỪ TRƯỜNG GV giới thiệu sơ lược qua nam châm thử. GV gọi HS định nghĩa lại điện trường để từ đó so sánh sự khác nhau giữa từ trường và điện trường. GV : Từ trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hay xung quanh hạt mang điện chuyển động GV : Qua định nghĩa trên các em thấy điện trường và từ trường khác nhau ở điểm nào ? Điện trường luôn luôn tồn tại xung quanh hạt điện tích dù nó đứng yên hay chuyển động. Từ trường tồn tại xung quanh hạt mang điện tích khi và chỉ khi nó chuyển động GV : Qua những thí dụ ở trên, các em cho biết từ trường tác dụng lên nhữing đối tượng nào ? GV : Về phương diện tác dụng lên hạt mang điện, từ trường và điện trường khác nhau ở điểm nào ? GV : Trong từ trường người ta cũng dùng một vectơ đặc trưng cho trường về mặt tác dụng từ, đó là vectơ cảm ứng từ GV : Quan sát phương chiều của nam châm thử các em cho biết phương chiều của vectơ cảm ứng từ. GV : Từ phổ là hnh ảnh tạo ra bởi các mạt sắt trong từ trường đang xét. GV cho Hs quan sát trên màng hình các nam châm thử được đặt một cách ngẫu nhiên, sau đó trên màn hình xuất hiện một thanh nam châm thẳng. GV : Các em có nhận xét như thế nào về các nam châm thử khi xuất hiện thanh nam châm thẳng ? GV ® Đường sức từ * Quy tắc vẽ các đường sức từ GV: Quan sát đường cảm ứng từ của một nam châm thẳng, các em cho biết chiếu đường cảm ứng từ như thế nào ? GV : Giả sử có điểm A tại vị trí trong từ trường gần thanh nam châm thẳng, các em cho biết có bao nhiêu đường cảm ứng từ đi qua nó ? GV yêu câu HS lên bảng vẽ đường cảm ứng từ qua điểm B và C trước khi màng hình diễn hoạt. GV : Quan sát từ trướng của một nam châm chữ U, các em cho biết các đường cảm ứng từ bên trong giữa hai nhánh của nam châm U như thế nào ? . GV : Vùng từ trường mà các đường cảm ứng từ song song và cách đều nhau được gọi là từ trường đều HS : Chúng hút lẫn nhau HS : Chúng đầy nhau HS : Nam châm thử quay lệch đi HS : Nam châm và dòng điện có mối liên hệ với nhau. HS : Chúng đẩy nhau. HS : Chúng sẽ hút nhau. HS : Chúng không tương tác nhau. HS : Giữa hai dây dẫn mang dòng điện có sự tương tác với nhau. HS : Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích HS : Sự tương tác giữa các hạt điện tích chuyển động. HS : Khi các hạt điện tích đang chuyển động HS định nghĩa lại điện trường HS : Từ trường và điện trường đều tồn tại xung quanh hạt mang điện. HS : Từ trường tác dụng lên nam châm, tác dụng lên dòng điện hay nói đúng hơn là tác dụng lên hạt mang điện chuyển động. HS : Điện trưừ«ng luôn luôn tác dụng lên hạt mang điện bất kể hạt mang điện ở trạng thái như thế nào. Còn từ trường chỉ tác dụng lên hạt mang điện khi và chỉ khi nó chuyển động. HS : Các nam châm thử quay sao cho giá của nó luôn luôn tiếp tuyến với những đường cong xuất phát từ nam châm thẳng. HS : Chiều đường cảm ứng từ ra bắc vào nam. HS : Có một đường cảm ứng từ qua nó. HS : Những đường cảm ứng từ bên trong song song và cách đều với nhau Củng cố bài giảng Dặn dò của học sinh (5’) Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi 1 đến 6 SGK trang 228 Học sinh về nhà xem trước bài học 48 SGK trang 229 {{{{{{{{{{ ] {{{{{{{{{{

File đính kèm:

  • doc11 GAPB 47 Tu Truong.doc