Giáo án Vật lý 6 bài 15: Ròng rọc

I-MỤC TIÊU:

1 . Kiến thức :  Quy đinh theo chuẩn

Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.

 Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN:

- Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định.

 - Nêu được:

 + Khi sử dụng ròng rọc cố định thì nó có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo, nhưng không làm giảm độ lớn lực kéo vật. Ví dụ: dùng ròng rọc kéo gầu nước từ dưới giếng lên; kéo lá cờ lên trên cột cờ bằng ròng rọc.

 + Ròng rọc động giúp chúng ta giảm được lực kéo vật và thay đổi hướng của lực tác dụng. Ví dụ: Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân thường dùng ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 23321 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 bài 15: Ròng rọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Tiết 19 Baøi 15 : RÒNG RỌC Ngày soạn : Ngày dạy : I-MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức : v Quy đinh theo chuẩn Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. v Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN: - Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định. - Nêu được: + Khi sử dụng ròng rọc cố định thì nó có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo, nhưng không làm giảm độ lớn lực kéo vật. Ví dụ: dùng ròng rọc kéo gầu nước từ dưới giếng lên; kéo lá cờ lên trên cột cờ bằng ròng rọc. + Ròng rọc động giúp chúng ta giảm được lực kéo vật và thay đổi hướng của lực tác dụng. Ví dụ: Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân thường dùng ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao. 2Kĩ năng : v Quy đinh theo chuẩn Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. v Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN: [VD]. Biết sử dụng ròng rọc cố định và ròng rọc động để làm những công việc phù hợp hàng ngày. Nêu được ví dụ cụ thể. 3.Trọng tâm : Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 4. Thái độ : Giáo dục HS tính sáng tạo , sự khéo léo và ý thức bảo vệ môi trường: không gây ô nhiễm môi trường II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK HS: Cho mỗi nhóm học sinh: - Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc. - Một ròng rọc cố định(kèm theo giá đở ) - Một ròng rọc động(có giá đở) III HOAÏT ÑOÄNG DAÏY- HOÏC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động1:Bài cũ -Tổ chức tình huống học tập 1. Bài cũ : HS1 : Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào? HS2 : Để lực F2 < F1 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì? 2. Giới thiệu bài :GV: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiên dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không? -HS lên bảng làm. -HS khác chú ý theo dõi nhận xét của GV -HS nghe GV đặt ra tình huống và suy nghĩ làm việc cá nhân và tìm câu trả lời. HS nhớ lại các kiến thức cơ bản của bài trước để xây dựng kiến thức mới của bài học - Tạo ra được sự cần thiết phải tìm hiểu bài mới và gây hứng thú cho HS Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1: C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2. GV giới thiệu chung về ròng rọc: Ròng rọc là bánh xe có rãnh để luồng dây kéo, quay quanh trục ,có móc treo. ?- Thế nào là ròng rọc cố định ? ?- Thế nào là ròng rọc động ? Gv chốt ý cho HS ghi vở. HS đọc mục 1 HS mô tả cấu tạo ròng rọc thực hiện C1 HS suy nghĩ trả lời câu hỏi gv C1: + Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe). Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. (Hình 16.2a) + Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó. - Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con nguời làm công việc dể dàng hơn như thế nào ? GV tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm GV Giới thiệu chung về dụng cụ thí nghiệm cách lắp thí nghiệm và các bước thí nghiệm: Để làm thí nghiệm này chúng ta cần chuẩn bị chuẩn bị những dụng cụ sau: lực kế, khối trụ kim loại, giá đở, ròng rọc và dây kéo. -Yêu cầu HS Tiến hành đo (Ghi kết quả vào bảng16.1) - Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng - Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định - Đo lực kéo vật qua ròng rọc động GV yc hs thực hiện C3: dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy so sánh : a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt lại kiến thức. à Cho HS trả lời câu hỏi C4+Rút ra kết luận àNhấn mạnh trường hợp khi sử dụng dùng ròng rọc động Gv chốt ý cho HS ghi vở. C4: a. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. àNghe GV giới thiệu về dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm tìm hiểu nội dung để làm thí nghiệm à Nhận dụng cụ, phân công việc làm. HS làm việc theo nhóm HS thực hiện C2 : tiến hành đo theo hướng dẫn của giáo viên à Nhóm trưởng báo cáo kết quả =>Thảo luận C3: a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như nhau (bằng nhau) b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động . - Nêu được: + Khi sử dụng ròng rọc cố định thì nó có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo, nhưng không làm giảm độ lớn lực kéo vật. Ví dụ: dùng ròng rọc kéo gầu nước từ dưới giếng lên; kéo lá cờ lên trên cột cờ bằng ròng rọc. + Ròng rọc động giúp chúng ta giảm được lực kéo vật và thay đổi hướng của lực tác dụng. Ví dụ: Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân thường dùng ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao. Hoạt động 4 : Củng cố – vận dụng- Dặn dò : C5:Tìm những thí dụ về sử dụng ròng rọc C6: Dùng ròng rọc cố định có lợi gì? C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ? GV Tóm lại nội dung bài học. Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà - Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK HS thực hiện C5 C6 C7. C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa) C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo(được lợi về hướng) dùng ròng rọc động được lợi về lực. C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo. - HS trả lời phần nội dung ghi nhớ và nghe GV dặn dò hướng dẫn về nhà. HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài tập. IV-RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 19 Rong roc.doc
Giáo án liên quan