Giáo án Vật lý 6 bài 5 đến 8

Bài 5 KHỐI LƯỢNG –ĐO KHỐI LƯỢNG

I . MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :-Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì ?

-Biết được khối lượng của quả cân 1kg.

2. Kỹ năng :-Biết sử dụng cân Rôbécvan .

-Biết cách đo khối lượng của vật bằng cân đĩa.

-Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của vài cân thông dụng.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận,trung thực khi đọc kết quả .

II. CHUẨN BỊ :

1. Đồ dùng dạy học :

-Cho mỗi nhóm : Cân Rôbécvan,hộp quả cân,vật để cân.

-Cho cả lớp : hình vẽ các loại cân.

-Cá nhân HS : sỏi ,bù loong .

2. Phương án tổ chức lớp học :

Thực nghiệm ,trực quan,đàm thoại gợi mở .

3. Nội dung học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà :chuẩn bị bài 5, tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của một số quả cân

 

doc12 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 bài 5 đến 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn : Tiết 5 Ngày dạy: Bài 5 KHỐI LƯỢNG –ĐO KHỐI LƯỢNG I . MỤC TIÊU : Kiến thức :-Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì ? -Biết được khối lượng của quả cân 1kg. Kỹ năng :-Biết sử dụng cân Rôbécvan . -Biết cách đo khối lượng của vật bằng cân đĩa. -Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của vài cân thông dụng. Thái độ : Rèn tính cẩn thận,trung thực khi đọc kết quả . II. CHUẨN BỊ : Đồ dùng dạy học : -Cho mỗi nhóm : Cân Rôbécvan,hộp quả cân,vật để cân. -Cho cả lớp : hình vẽ các loại cân. -Cá nhân HS : sỏi ,bù loong . Phương án tổ chức lớp học : Thực nghiệm ,trực quan,đàm thoại gợi mở . Nội dung học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà :chuẩn bị bài 5, tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của một số quả cân III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ + Vào bài mới (5’) * Kiểm tra bài cũ : 1/Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng dụng cụ nào ? 2/ Làm bài tập 4.1SBT/tr7 * Vào bài :Em có biết mình nặng bao nhiêu kílôgam không ? Bằng cách nào em biết ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ tìm hiểu bài mới hôm nay. - HS trả lời theo yêu cầu của GV -Em dùng cân để biết Hoạt động 2 :Khối lượng –đơn vị khối lượng (10’) I. Khối lượng .Đơn vị khối lượng : 1. Khối lượng : C1 : Số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp -C2 : chỉ khối lượng bột giặt chứa trong túi +-C3 : 500g + C4 : 397g + C5 : khối lượng + C6: lượng -Yêu cầu HS trả lời C1 +Thống nhất câu trả lời -Yêu cầu HS trả lời C2 + Thống nhất câu trả lời -Cho HS hoàn thành C3,C4,C5,C6. - Cho HS nhận xét ,thống nhất. - GV thông báo : Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó -C1 : Số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp. -C2 : chỉ khối lượng bột giặt chứa trong túi . +-C3 : 500g + C4 : 397g + C5 : khối lượng + C6: lượng -HS khác nhận xét ,bổ sung. 2. Đơn vị đo khối lượng : Đơn vị khối lượng là kilôgam (kí hiệu : kg) - Cho HS tìm hiểu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam là đơn vị nào ? + Kilôgam là gì ? + Ngoài kilôgam người ta còn dùng đơn vị nào khác để đo khối lượng? -Yêu cầu HS đổi 1 số đơn vị : + 1kg=……….g , + 1tạ=……….kg + 1 tấn =…….kg + 1g=……kg -HS tìm hiểu thông tin và nêu được : + Kilôgam + Kg là khối lượng của 1 quả cân mẫu. + Gam,tấn ,tạ,… - HS trình bày : + 1kg=1000g , + 1tạ=100kg + 1 tấn =1000kg + 1g = 0,001kg Hoạt động 3: Đ o khối lượng (20’) II.Đo khối lượng : Người ta dùng cân để đo khối lượng. 1.Tìm hiểu cân Rôbécvan: 2.Cách dùng cân Rôbécvan để cân 1 vật : 3.Các loại cân khác: Cân đòn ,cân tạ ,cân đồng hồ ,cân y tế,…. - Cho HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi : Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ? - Cho HS phân tích hình 5.2 và đối chiếu cân thật , chỉ ra các bộ phận của cân.phát cân cho nhóm - Yêu cầu HS trả lời C8 . - GV cho HS trình bày kết quả - GV giới thiệu núm điều khiển để chỉnh kim cân về số 0 và vạch chia trên thanh đòn . - Cho HS thảo luận nhóm hoàn thành C9 - Cho HS cân thử 1 vật bằng cân Rôbécvan. - GV theo dõi uốn nắn ,sửa sai các thao tác khi các nhóm thực hiện cân. -Treo hình 5.3, 5.4, 5.5, 5.6 và cho HS trả lời C11,nêu phương pháp cân (nếu có thể) - HS đọc thông tin và nêu được : đo khối lượng bằng cân . - HS quan sát hình vẽ và chỉ ra được (1) đòn cân, (2) đĩa cân, (3) kim cân, (4) hộp quả cân. - HS hoạt động nhóm xác định GHĐ và ĐCNN của cân . - Đại diện nhóm trình bày –nhận xét ,bổ sung. - HS chú ý theo dõi phần giới thiệu của GV - HS thảo luận nhóm nêu được : điều chỉnh số 0. Vật đem cân Quả cân Thăng bằng Đúng giữa Quả cân Vật đem cân. - Các nhóm dùng cân Rôbécvan cân thử 1 vật theo hướng dẫn của SGK. - HS quan sát hình vẽ ,nêu được : + H5.3 cân y tế + H.5.4 cân tạ . + H.5.5 cân đòn. + H.5.6 cân đồng hồ . Hoạt động 4 : Vận dụng và củng cố (8’) III. Vận dụng : C13: số 5T có nghĩa là xe có khối lượng trên 5 tấn không được qua cầu. - Cho HS trả lời C13 . - Qua bài học này em rút ra được kiến thức gì ? - Cân gạo có thể dùng cân tiểu li để cân không? Để cân 1 chiếc nhẫn vàng có thể dùng cân đòn được không ? - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK . - HS nêu được :số 5T có nghĩa là xe có khối lượng trên 5 tấn không được qua cầu. - Biết được khối lượng là gì và đơn vị ,biết cách dùng cân để đo khối lượng và các loại cân. - HS nêu :không dùng cân tiểu li để cân gạo ,không dùng cân đòn để cân nhẫn vàng. - HS đọc phần ghi nhớ. *Củng cố: 1) Trên vỏ hộp sữa Ông thọ có ghi : “ khối lượng tịnh 397g ”. Số đó chỉ gì ? a) Khối lượng sữa chứa trong hộp. b) Sức nặng của hộp sữa . c) Thể tích của hộp sữa. d) Trọng lượng của hộp sữa. 2) Đơn vị đo khối lượng thường dùng là : a) Gam (g) b) Tấn (t) c) Kílôgam (kg) d) Miligam (mg) 3) Dụng cụ dùng để đo khối lượng là : a) Thước b) Lít c) Bình chia độ d) Cân 4) Trứơc một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 4,5T. Cố 4,5T có ý nghĩa gì ? a) xe có khối lượng trên 4,5 tấn không được qua cầu. b) xe có khối lượng dưới 4, 5 tấn không được qua cầu. c) Khối lượng của chiếc cầu d) Cả a, b, c đúng -Dặn dò : + Đọc “ Có thể em chưa biết “ + Trả lời các câu C1 đến câu C13; Làm BT 5.3đến 5.5 SBT + Chuẩn bị trước bài 9 : Lực –hai lực cân bằng. Tuần 6 Ngày soạn : Tiết 6 Ngày dạy : Bài 6 LỰC –HAI LỰC CÂN BẰNG I . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Chỉ ra được lực đẩy ,lực hút ,lực kéo khi vật này tác dụng vào vật kia . -Chỉ ra được phương và chiều của lực . -Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. -Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực thông qua thí nghiệm . 2Kỹ năng : -Bắt đầu biết lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu hình vẽ. -Sử dụng đúng các thuật ngữ :lực kéo ,lực đẩy ,phương ,chiều ,lực cân bằng. 3Thái độ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng rút ra qui luật . II. CHUẨN BỊ : 1Đồ dùng dạy học : - Cho mỗi nhóm :+ xe lăn,lò xo lá tròn,lò xo hinh ống,giá đỡ,dây. + 1 quả gia trọng sắt,1 thanh nam châm thẳng, - Cá nhân HS :lò xo trong cây viết. 2Phương án tổ chức lớp học : Thực nghiệm,đàm thoại ,gợi mở . III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ + Vào bài mới (11’) * Kiểm tra : * Vào bài : Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời : trong 2 người ai tác dụng lực đẩy ,ai tác dụng lực kéo lên cái tủ? Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ tìm hiểu bài mới hôm nay. -HS làm bài -HS trả lời : người bên phải tác dụng lực đẩy ,bên trái tác dụng lực kéo . Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm lực (14’) I. Lực: 1.Thí nghiệm : 2.Rút ra kết luận : Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia,ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. - Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm như hình 6.1. -Cho HS tiến hành thí nghiệm hình 6.1 và trả lời C1. - Cho HS thực hiện thí nghiệm như hình 6.2 . - Cho HS thực hiện TN như hình 6.3 và nêu nhận xét . - Cho HS hoàn thành C4. -Cho HS nhận xét - Cho HS nhận xét ,bổ sung . -Cho HS đọc phần kết luận và cho VD về tác dụng lực. - HS tiến hành TN như H.6.1 và nêu nhận xét . - HS lắp và thực hiện TN như hình 6.2 ,đại diện nêu nhận xét . - HS lắp và thực hiện TN như hình 6.3 ,đại diện nêu nhận xét - HS làm được :1.lực đẩy, 2.lực ép ,3. lực kéo , 4.lực kéo,5.lực hút. -HS nhận xét,thống nhất , ghi nhận . -HS đọc kết luận và nêu VD. Hoạt động 3:Nhận xét về phương và chiều của lực (10’) II.Phương và chiều của lực Mỗi lực có phương và chiều xác định . -Cho HS nghiên cứu lực của lò xo tác dụng lên xe lăn ở hình 6.1. 6.2 - Lực có phương và chiều như thế nào ? -Cho HS hoàn thành câu C5 - Làm lại TN hình 6.2 và nhận xét trạng thái của xe : + H.6.1 :* Xe lăn chuyển động theo phương gần song song với mặt bàn ;theo chiều đẩy ra. + H.6.2 : * Chuyển động theo phương dọc theo lò xo; theo chiều từ xe lăn đến cái cọc . - HS nêu được :lực có phương và chiều xác định . - HS trả lời C5 : phương nằm ngang,chiều từ trái sang phải. Hoạt động 4 : Nghiên cứu hai lực cân bằng (6’) III. HAI LỰC CÂN BẰNG + C6 :* Đội bên trái mạnh hơn thì dây lệch sang trái . * Đội bên phải mạnh hơn thì dây lệch sang phải . * Hai đội ngang nhau :dây đứng yên . + C7 : Phương dọc theo sợi dây ,chiều hai lực ngược nhau . * Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng *Đặc điểm của hai lực cân bằng: là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều . - Cho HS quan sát H.6.4 và trả lời C6,C7 . - Thông báo : Nếu sợi dây chịu tác dụng của 2 đội mà vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây chịu tác dụng của 2 lực cân bằng . - Cho HS điền từ vào chỗ trống C8 - Cho HS thảo luận và thống nhất các từ đã chọn. - Khi nào có hai lực cân bằng? -GV nhắc lại và nhấn mạnh đặc điểm của hai lực cân bằng: là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều - HS quan sát hình và nêu được : + C6 :* Đội bên trái mạnh hơn thì dây lệch sang trái . * Đội bên phải mạnh hơn thì dây lệch sang phải . * Hai đội ngang nhau :dây đứng yên . + C7 : Phương dọc theo sợi dây ,chiều hai lực ngược nhau . - C8: HS làm được : (1)cân bằng ; (2) đứng yên (3) chiều; (4) phương ; (5) chiều - HS thảo luận và thống nhất phần điền từ. - HS nêu được: nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng - Chú ý nghe và ghi nhận . Hoạt động 5 : Vận dụng và củng cố (3’) IV .Vận dụng : +C9 : a/ lực đẩy b/ Lực kéo . + C10 : em bé cầm quả bóng bay nhưng quả bóng không bay lên được. Cho HS trả lời C9 ,C10 -HS nêu được : +C9 : a/ lực đẩy . b/ Lực kéo . + C10 : em bé cầm quả bóng bay nhưng quả bóng không bay lên được. *Củng cố : 1) Người ta nói: nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. a) Đúng b) Sai 2) Gió đã tác dụng vào buồm một lực nào sau đây: a)Lực hút b) Lực kéo c) Lực đẩy d) Lực ép 3) Khi đưa nam châm lại gần vật bằng sắt (nhẹ) thì thấy vật bằng sắt chuyển động lại gần nam châm ta nói nam châm tác dụng lên vật bằng sắt một lực : a)Lực hút b) Lực kéo c) Lực đẩy d) Lực ép 4) Trong các loại lực dưới đây thì lực nào tác dụng vào lò xo làm cho lò xo bị dãn ra: a)Lực đẩy. b) Lực kéo c)Lực hút d) Lực ép * Dặn dò : + Trả lời các câu C1 đến câu C10 ; Đọc “ Có thể em chưa biết “ + Làm BT 6.3đến 6.54SBT - Chuẩn bị : + Xem trước bài 7 “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực” + Đem lò xo trong cây viết ,hòn bi. Tuần :7 Ngày soạn : Tiết :7 Ngày dạy : Bài 7 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I . MỤC TIÊU : 1Kiến thức : -Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng .Tìm được ví dụ đê minh hoạ . -Nêu được ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó bị biến dạng hoặc làm vật đó vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động . 2Kỹ năng : -Biết lắp thí nghiệm và phân tích hiện tượng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực . -Sử dụng đúng các thuật ngữ :lực kéo ,lực đẩy ,phương ,chiều ,lực cân bằng. 3Thái độ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng,xử lí các thông tin thu thập được . II. CHUẨN BỊ : 1Đồ dùng dạy học : - GV : cung tre. - Cho mỗi nhóm :+ xe lăn,lò xo lá tròn,lò xo hinh ống,giá đỡ,dây. - Cá nhân HS :lò xo trong cây viết,hòn bi. 2Phương án tổ chức lớp học : Thực nghiệm,đàm thoại gợi mở,trực quan . III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ + Vào bài mới (10’) * Kiểm tra bài cũ : 1/Khi nào có 2 lực cân bằng .Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng . - Cho HS trình bày – nhận xét – bổ sung . * Vào bài: GV dùng cung tre mô tả như thí nghiệm trong phần đầu bài và đặt vấn đề : làm sao biết khi nào đang giương cung, chưa giương cung ? -Muốn xác định phương án đó ta phải nghiên cứu và phân tích hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào. - HS quan sát TN do GV làm vàđưa ra phương án trả lời : + Người thứ 1 đang giương cung,người thứ 2 chưa giương cung + Người thứ 2 đang giương cung,người thứ 1 chưa giương cung Hoạt động 2 :Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào (10’) I. Những hiện tượng cần quan sát khi có lực tác dụng. 1. Những sự biến đổi của chuyển động : -Vật đang chuyển động bị dừng lại . -Vật đang đứng yên ,bắt đầu chuyển động . -Vật chuyển động nhanh lên. -Vật chuyển động chậm lại . -Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. 2. Những sự biến dạng : Đó là sự thay đổi hình dạng của 1 vật. -Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục I Cho HS trả lời C1 - Cho HS đọc thông tin -Thế nào là sự biến dạng. - Cho HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài . -Vậy hiện tượng gì cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng vào vật? -HS đọc thông tin SGK C1: + xe đang chạy trên đường gặp đèn đỏ thì dừng lại . +Đạp xe cho xe đạp chuyển động +Tăng ga cho xe chạy nhanh +Giảm ga cho xe chạy chậm + xe đang chạy trên đường thẳng bỗng rẽ trái. - Có thể trả lời được : là thay đổi vận tốc so với ban đầu . - HS đọc thông tin ở mục I.2SGK - là sự thay đổi hình dạng của 1 vật - Cá nhân: hình 1 đang giương cung, hình 2 chưa giương cung .Do có lực tác dụng của người làm cho dây cung, cánh cung ở hình 1 biến dạng . - Sự biến đổi của chuyển động và sự biến dạng. Hoạt động 3:Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực (15’) II.Những kết quả tác dụng của lực : 1. Thí nghiệm: + C3 :lực của lò xo lá tròn làm xe biến đổi chuyển động . + C4:Lực mà tay ta tác dụng lên xe thong qua sợi dây làm biến đổi chuyển động của xe. + C5 :Lò xo tác dụng lên hòn bi đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi. +C6: Lực của tay làm cho lò xo bị biến dạng 2. Kết luận C7 (1)biến đổi chuyển động của . (2) biến đổi chuyển động của . (3) biến đổi chuyển động của . (4) biến dạng. C8 :(1) biến đổi chuyển động của (2) biến dạng . *Lực tác dụng lên 1vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng hoặc hai kết quả này có thể cùng xảy ra. -HD HS thực hiện TN hình 6.1 SGK trang 21 và trả lời C3 . -Yêu cầu HS thực hiện TN như hình 7.1 và trả lời C4 -Yêu cầu HS thực hiện TN như hình 7.2 SGK và trả lời C5 - Yêu cầu HS thực hiện C6 * Điều chỉnh các bước TN của HS ở C3. C4, C5 -Yêu cầu HS hoàn thành kết luận C7,C8 - Vậy khi lực tác dụng vào vật sẽ gây ra kết quả gì ? -HĐ nhóm : tự lắp ráp TN ,tiến hành TN và đại diện nêu nhận xét + C3 :lực của lò xo lá tròn làm xe biến đổi chuyển động . + C4:Lực mà tay ta tác dụng lên xe thong qua sợi dây làm biến đổi chuyển động của xe. + C5 :Lò xo tác dụng lên hòn bi đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi. +C6: Lực của tay làm cho lò xo bị biến dạng C7 (1)biến đổi chuyển động của . (2) biến đổi chuyển động của . (3) biến đổi chuyển động của . (4) biến dạng. C8 :(1) biến đổi chuyển động của (2) biến dạng . - Làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật bị biến dạng 2 kết quả này có thể cùng xảy ra. Hoạt động 4 : Vận dụng và củng cố (8’) III .Vận dụng : + C9 : viên phấn từ trên cao rơi xuống đất,xe đang chạy bỗng bị tắt máy, cho xe chạy nhanh lên + C10 :đập quả bóng cao su , đập xẹp chiếc nón lá , kéo lò xo dãn ra + C11 : quả bóng đập vào tường và dội lại theo hướng khác . -Yêu cầu HS thực hiện C9 -Yêu cầu HS thực hiện C10 -Yêu cầu HS thực hiện C11 + C9 : viên phấn từ trên cao rơi xuống đất,xe đang chạy bỗng bị tắt máy, cho xe chạy nhanh lên + C10 :đập quả bóng cao su , đập xẹp chiếc nón lá , kéo lò xo dãn ra + C11 : quả bóng đập vào tường và dội lại theo hướng khác . *Củng cố : 1)Lực tác dụng lên một vật có thể làm : a)Biến đổi chuyển động và đứng yên b)Biến dạng và đàn hồi c) Biến đổi chuyển động hoặc biến dạng d) cả a, b, c đều đúng 2)Người thợ mộc dùng cưa để xẻ gỗ. Lực của tay người thợ mộc đã trực tiếp gây ra tác dụng gì ? a)Làm cưa chuyển động qua lại b)làm gỗ biến dạng c)Làm răng cưa bị mòn d)Cả a, b, c đều đúng 3)Treo một vật nặng vào lò xo thì thấy lò xo bị dãn ra. Ta nói lò xo đã bị: a)Biến đổi chuyển động b)Biến dạng c)không biến đổi chuyển động và không biến dạng d) Cả a, b,c đều đúng 4)Lò xo đang dãn dài ra thì lực nào tác dụng vào lò xo : a) Lực hút b) Lực đẩy c) Lực kéo d) Lực ép Hướng dẫn về nhà (1’) -Dặn dò : + Trả lời các câu C1 đến câu C11. + Làm BT 7.3 đến 7.5 SBT + Đọc “ Có thể em chưa biết “ - Chuẩn bị : + Xem trước bài :Trọng lực –đơn vị lực. + Đem theo hòn đá ,dây treo,thước êke. Tuần 8 Ngày soạn : Tiết 8 Ngày dạy: Bài 8 TRỌNG LỰC-ĐƠN VỊ LỰC I . MỤC TIÊU : 1Kiến thức :-Giúp HS hiểu được trọng lượng hay trọng lực của vật là gì -Biết phương và chiều của trọng lực. -Biết đơn vị đo độ lớn của lực . 2Kỹ năng :-Biết sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng . -Biết vận dụng kiến thức thu được vào thực tế . 3Thái độ :Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống . II. CHUẨN BỊ : 1Đồ dùng dạy học : - Cho mỗi nhóm : + giá đỡ ,dây mảnh,quả nặng 100g, lò xo ống,1 chậu nước. - Cá nhân HS : dây treo ,vật nặng ,thước êke. 2Phương án tổ chức lớp học : Thực nghiệm,đàm thoại gợi mở . III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ + Vào bài mới (11’) * Kiểm tra bài cũ : 1/ Khi có lực tác dụng lên 1 vật thì sẽ gây ra hiện tượng gì ? 2/Làm BT 7.1, 7.3, 7.4 SBT. *Vào bài : Em hãy đọc mẫu đối thoại giữa 2 bố con Nam và tìmphương án để hiểu lời giải thích đó. Đọc mẫu đối thoại ở đầu bài và nêu mục đích nghiên cứu của bài học . Hoạt động 2 :Phát hiện sự tồn tại của trọng lực (13’) I Trọng lực là gì? Thí nghiệm: C1: + Lò xo có td lực vào quả nặng . Lực đó có phương dọc theo lò xo và chiều hướng xuống mặt đất. Vì nó chịu tác dụng của 2 lực cân bằng C2: Có lực hút tác dụng lên viên phấn.Lực hút có phương thẳng đứng ,chiều từ trên xuống. C3: (1) Cân bằng, (2)Trái đất (3) biến đổi (4) lực hút (5)Trái đất 2. kết luận + Trọng lực là lực hút của Trái Đất. +Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về Trái Đất + Người ta gọi trọng lực là trọng lượng. - Cho HS nhận dung cụ và HD HS làm TN C1 . - Cho HS trả lời C1 + Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? + Lực đó có phương và chiều như thế nào ? + Tại sao quả nặng vẫn đứng yên? -Có mấy lực tác dụng cân bằng là lực nào ? -Yêu cầu HS thực hiện C2 : +Viên phấn chịu tác dụng của lực nào ? +Kết quả hiện tượng mà lực đó tác dụng lên viên phấn? - Cho HS hoàn thành C3 - Cho HS trao đổi ,thảo luận để thống nhất câu trả lời. - Cho HS trả lời câu hỏi : + Trọng lực là gì? Có phương và chiều như thế nào ? + Người ta thường gọi trọng lực là gì ? - Cho HS nhắc lại kết luận và ghi nhận. - Nhóm nhận dụng cụ ,lắp thí nghiệm và tiến hành TN . - Đại diện nhóm nêu được : + Lò xo có td lực vào quả nặng . + Lực đó có phương dọc theo lò xo và chiều hướng xuống mặt đất. + Vì nó chịu tác dụng của 2 lực cân bằng - Lực kéo và lực hút. - HS tiến hành TN và nêu được : + Chịu tác dụng của lực hút. + Viên phấn rơi xuống đất. + lực hút có phương thẳng đứng ,chiều từ trên xuống. -C3: (1) Cân bằng, (2)Trái đất (3) biến đổi , (4) lực hút . (5)Trái đất . - HS nêu được : + Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về Trái Đất + người ta gọi trọng lực là trọng lượng. -HS nhắc lại kết luận và ghi nhận. Hoạt động 3:Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực (10’) II. Phương và chiều của trọng lực: 1. Phương và chiều của trọng lực : C4: (1)cân bằng , (2) dây dọi. (3)thẳng đứng, (4) từ trên xuống dưới 2.Kết luận : Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phái Trái Đất . - HD HS lắp TN như hình 8.2 và trả lời câu hỏi: dây dọi có phương như thế nào ? - Cho HS hoàn thành C4 . - Đại diện trình bày ,các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cho HS hoàn thành C5 - HS đọc thông tin lắp TN như hình 8.2 và nêu được : phương của dây dọi là phương thẳng đứng. - HS thảo luận nhóm nêu được : (1)cân bằng , (2) dây dọi. (3)thẳng đứng, (4) từ trên xuống dưới - Đại diện trình bày ,các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS hoàn thành C5 : (1) thẳng đứng (2) hướng về Trái Đất (hoặc từ trên xuống dưới) Hoạt động 4 : Tìm hiểu về đơn vị lực (5’) III. Đơn vị lực : -Độ lớn của lực gọi là cường độ lực . -Đợn vị của lực là Niutơn (kí hiệu :N) -Trọng lượng của quả cân 100g là 1N; 1kg là 10N - Cho HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi : + Độ lớn của lực gọi là gì ? + Đơn vị của lực là gì ? -Thông tin :1 quả cân 100g có trọng lượng 1N. Quả cân 1kg có trọng lượng là 10N ? + Vật có trọng lượng 20N sẽ nặng bao nhiêu kg ? -HS tìm hiểu thông tin và nêu được : + Độ lớn của lực gọi là cường độ lực . + Đợn vị của lực là Niutơn (kí hiệu : N) +1N; 10N. + 2kg Hoạt động 5 : Vận dụng và củng cố (8’) IV. Vận dụng : - Cho HS bố trí lại TN hình 8.2 đặt chậu nước phía dưới quả nặng và trả lời C6 . -Nhóm HS lắp TN theo hướng dẫn và nêu được : +phương thẳng đứng và mặt nằm ngang vuông góc với nhau. 1) Trọng lực tác dụng lên 1 vật còn gọi là gì ? a)Trọng lượng b)Khối lượng c) Thể tích d) cả a, b, c đều đúng 2)Trọng lực có phương như thế nào ? a) Nằm ngang b) Nằm nghiêng c)Thẳng đứng d) cả a, b,c đều đúng 3)Chọn các cụm từ sau đây ( trọng lượng, lực kéo, niến dạng ) điền vào chỗ trống cho thích hợp khi ngồi trên yên xe máy thì lò xo giảm xóc bị nén lại ...(1)............. của người và xe đã làm cho lò xo bị ...(2)............. 4)các đơn vị dưới đây đơn vị nào là đơn vị của trọng lực : a) Kílôgam (kg) b) Mét khối (m3) c) Niutơn (N) d) Mét (m) Hướng dẫn về nhà (1’) - Dặn dò : + Trả lời các câu C1 đến câu C6. + Làm BT 8.2 đến 8.4 SBT + Đọc “ Có thể em chưa biết “ - Chuẩn bị : Xem lại nội dung kiến thức từ bài 1 đến bài 8 để tiết sau kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • doct5 8.doc
Giáo án liên quan