Giáo án Vật lý 6 tiết 11 đến 35 - Trường THCS Ba Long

BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh hiểu được khối lượng riêng ( KLR) , trọng lượng riêng ( TLR) là gì?

- Xây dựng được công thức tính khối lượng m = D.V và P = d.v

2. Kỷ năng:

- Sử dụng bản KLR của một số chất để xác định chất đó là chất gì khi biết KLR

- Sử dụng phương pháp:

+ Cân khối lượng.

+ Đo thể tích

 

doc56 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 11 đến 35 - Trường THCS Ba Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/ 11 /2007 Tiết 12 : Bài 11: Khối lượng riêng - trọng lượng riêng A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được khối lượng riêng ( KLR) , trọng lượng riêng ( TLR) là gì? - Xây dựng được công thức tính khối lượng m = D.V và P = d.v 2. Kỷ năng: - Sử dụng bản KLR của một số chất để xác định chất đó là chất gì khi biết KLR - Sử dụng phương pháp: à Đo trọng lượngriêng của vật + Cân khối lượng. + Đo thể tích B. Phương pháp: - Nêu và giải quyết dn đề,vấn đáp, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị : Cho mỗi nhóm - Một lực kế có GHĐ; 2 à 2,5 N - Một quqar cân 200g - Một bình chưa độ có ĐCNN đến cm3 D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: (1') II. Kiểm tra bài cũ: ( 5') 1. Lực kế là dụng cụ dùng để đo đại lượng nào? Nêu nguyên tắc và cấu tạo của lực kế. 2. Chữa bài tập 1.3 và 10.4 (SBT) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:Giáo viên treo tranh vẽ cái cột sắt ở ấn Độ lên bảng và đặt câu hỏi: Làm thế nào để xác định khối lượng cái cột sắt. Sau khi học sinh nêu dự đoán, Giáo viên dẩn dắt vào bài mới. 2. Triển khai bài: Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm KLR, công thức tính KLR theo khối lượng riêng (10') Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu h/s đọc nghiên cứu câu C1 thảo luận trả lời C1 Gợi ý: 1dm3 sắt có khối lượng 7,8 kg à 1m3 = 7800,09 m3 = ?...........................? HS: Nghiên cứu trả lời GV: V = 1m3 sắt có m = 7800 kg 7800kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng riêng của sắt. Vậy KLR là gì? HS: Trả lời theo suy nghĩ I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng quả các vật theo KLR. 1. Khối lượng riêng. - Khối lượng của 1m3 của (sắt) một chất gọi là KLR của chất đó. GV: nhận xét, bổ sung thống nhất lớp. GV: Thông báo đơn vị của KLR và bảng KLR ở SGK (bảng phụ). ?? Qua số liệu ở bảng SGK em có nhận xét gì? HS: Trả lời câu hỏi của g/v. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Yêu cầu h/s làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C2. HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C2. GV: Muốn biết khối lượng của một vật mà không cần cân ta làm thế nào à Yêu cầu h/s trả lời câu hỏi C3. HS: Thảo luận trả lời câu C3. GV: Yêu cầu h/s nêu đơn vị từng đại lượng trong công thức. GV: Yêu cầu h/s trả lời C2, áp dụng công thức tính khối lượng. - Đơn vị KLR là kilôgam trên mét khối, ký hiệu kg/m3. 2. Bảng KLR của một số chất. àCùng thể tích nhưng các chất khác nhau, có khối lượng khác nhau. 3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng: C2: 1m3 có m = 2600 kg 0,5m3 à m = 1300 kg (1) m = D.V C3: + m : Khối lượng (kg) + V : Thể tích (m3) + D : Khối lượng riêng (kg/m3 ) (1) à D = (1) à V = Hoạt động 2: Tìm hiểu trọng lượng riêng (10') GV: Yêu cầu h/s nghiên cứu trả lời. ?? Trọng lượng riêng là gì HS: Nghiên cứu làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV. GV: Gợi ý tìm hiểu được đơn vị của ( khối ) trọng lượng riêng qua định nghĩa. HS: Trả lời GV: Yêu cầu h/s làm việc cá nhân trả lời câu C4. HS; Trả lời câu C4 GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất lớp GV: Yêu cầu h/s xây dựng mối quan hệ KLR và TLR dựa vào công thức P = 10m. HS: Trả lời câu hỏi của g/v. GV: Nhận xét, bổ sung thống nhất lớp. II. Trọng lượng riêng. 1. Trọng lượng của 1m3 của một chất gọi là TLR của chất đó. 2. Đơn vị trọng lượng riêng là Niutơn / mét khối. + d: TrọngLR ( N/m3) + P: Trọng lượng ( N) + V: Thể tích( m3) Ký hiệu: N/m3. d = C4: 3. P = 10m d = 10. D d = à d = 10D Hoạt động 3: Xác định trọng lượng riêng của 1 chất (5') GV: Yêu cầu h/s tìm phương án xác định trọng lượng riêng? = cách trả lời câu hỏi C5. GV: Gợi ý + Biểu thức d + Dựa trên biểu thức d cần phải xác định đại lượng nào? + Xác định = phương pháp nào? HS: Trả lời câu hỏi C5. III. Xác định trọng lượng riêng của một chất. C5. d = + Xác định P= 10.m + Xác định V V1= 100cm3. V2= ? V= V2- V1 Hoạt động 4: Vận dụng (5') GV: Yêu cầu h/s hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C6, C7 HS: Làm việc cá nhân tra lời câu C6. GV: Nhận xét, đánh giá kết quả. GV: Cho h/s làm nhóm trả lời câu C7. HS: Thảo luận, tiến hành làm câu C7 IV. Vận dụng: C6. V= 40dm3= 40.10-3m3 d =7800kg/m3. m = ? P= ?. Giải m = V.d= 0,04m2. 7800kg/m3= 312kg. C7. IV. Củng cố: (3') - Khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng? Đơn vị của các đại lượng trong công thức? - Trọng lượng riêng là gì? Công thức? Đơn vị? V. Dặn dò: (3') - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 11.1à11.5 SBT. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành: Trả lời câu hỏi phần 1à5SGK - Mỗi nhóm 13 viên sỏis Ngày soạn: 2/ 12 /2007 Tiết 13 : Bài 12: thực hành xác định khối lượng riêng của sỏi A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp h/s biết cách xác định khối lượng riêng của vật rắn dựa vào công thứcD = 2. Kỷ năng: - Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý. - Sử dụng thành thạo cân Rôbécvan, bình chia độ để cân vật rắn không thấm nước. 3. Thái độ:Cẩn thận khi làm thí nghiệm, yêu thích môn học. B. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, vấn đáp C. Chuẩn bị : - GV: Mỗi nhóm,1 cân Rôbecvan, hộp quả cân,1 cốc nước. + 1 hình chia độ có GHĐ 100cm2, ĐCNN 1cm3. - HS: -Bản báo cáo thực hành, 10 viên sỏi bằng ngón tay, + Khăn lau. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: (1') II. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Dựa vào công thức: GV: Yêu cầu h/s đọc tài liệu trả lời câu hỏi: ta xác định khối lượng riêng của sỏi như thế nào? 2. Triển khai bài: Hoạt động 1: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh (10') - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s, phiếu học tập, sỏi, nước, đầy đủ dụng cụ. - HS: Bỏ dụng cụ, mẫu báo cáo lên bàn để giáo viên kiểm tra. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi và thực hành Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu h/s đọc tài liệu trả lời câu hỏi: a. khối lượng riêngcủa một chất là gì? b. Đơn vị đo khối lượng Riêng là gì? Học sinh đọc tài liệu và trả lời câu hỏi của giáo viên GV: Yêu cầu h/s đọc tài liệu trả lời câu hỏi của phần 5: Học sinh đọc tài liệu và trả lời câu hỏi của giáo viên Giáo viên; yêu cầu học sinh nhắc lại cách đo. HS: Hoạt động cá nhân, đọc tài liệu phần 2 và phần 3. GV:Yêu cầu nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thực hành. HS: Nhóm trưởng nhận dụng cụ. GV: Yêu cầu h/s hoạt động nhóm tiến hành đo theo các bước như hướng dẫn SGK và ghi kết quả vào bản báo cáo thực hành. HS: Tiến hành đo và tính khối lượng riêng của sỏi. GV: nhắc nhở h/s trong quá trình thực hành, đo đến đâu ghi kết quả vào bản báo cáo. HS: Ghi kết quả tính được vào bản báo cáo thực hành. I trả lời câu hỏi 4. Tóm tắt lý thuyết: a. Khối lượng của 1m3 của (sắt) một chất gọi là KLR của chất đó. b. Đơn vị KLR là kilôgam trên mét khối, ký hiệu kg/m3. Để đo KLR của sỏi, phải thực hiện các bước sau: a. Đo khối lượng của sỏi bằng dụng cụ: Cân Rôbécvan. b. Đo thể tích của sỏi bằng Bìng chia độ. c. Tính KLR của sỏi theo công thức: D = II. Thực hành 1. Dụng cụ: - Cân - Nước. - Đá, sỏi. 2. Tiến hành đo - m = ? - V = ? 3. Tính khối lượng riêng của sỏi D = + 1kg= 1000g + 1m3= 1000000cm3 - Mỗi lần đo hoàn thành vào mẫu báo cáo - Đo ba lần, lấy giá trị trung bình Hoạt động 3: Đánh giá, tổng kết bài thực hành (10') - GV: + Đánh giá, nhận xét thái độ, kỹ năng thực hành. + Kết quả thực hành. - HS: Nộp bản báo cáo thành cho giáo viên. - GV: Thang điểm: + ý thức : 3 điểm. Kết quả: 6 điểm. Thời gian đúng quy định: 1 điểm. IV. Củng cố: (3') - Nhắc nhở h/s trong quá trình đo chú ý. + Sau khi mỗi lần đo, lấy sỏi ra phải lau khô rồi mới đo lại vì... + Quá trình tính toán thống cùng đơn vị. V. Dặn dò: (3') - Về nhà làm lại bài tập SBT Ngày soạn:9/12/2007 Tiết 14 : Bài 13: máy cơ đơn giản A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm, so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo (vật) trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. - Nắm được tên một số máy cơ đơn giản thường dùng. 2. Kỷ năng - Sử dụng lực kế đo 3. Thái độ: - Trung thực khi đọc kết quả đo và viết kết quả thí nghiệm. B. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, vấn đáp C. Chuẩn bị : - GV: Mỗi nhóm + 2 lực kế có GHĐ: 2à5N + 1 quả nặng 2N + Trang vẽ 13.1; 13.2à13.6 - HS: Học bài củ, soạn bài mới D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (3') Một ống bêtông nặng bị lăn xuống mương (H13.1) có thể đưa ống lên bằng những cách nào và dùng những dụng cụ nào cho đỡ vất vã?àBài mới 2. Triển khai bài: Hoạt động 1: Nghiên cứu kéo vật theo phương pháp thẳng đứng (15') Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức GV: Phương án thông thường là kéo vật lên theo phương thẳng đứng hình 13.2, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng 1 lực nhỏ hơn P vật được không? HS: Nêu dự đoán. GV: Muốn kiểm tra dự đoán chúng ta phải tiến hành thí nghiệm. Giáo viên yêu cầu h/s nêu dụng cụ tiến hành thí nghiệm. HS: Nêu dụng cụ và phương án thí nghiệm. GV: Phát dụng cụ cho h/s tiến hành thí nghiệm theo nhóm, yêu cầu h/s ghi kết quả vào bảng phụ, HS: Nhận dụng cụ, tiến hành thí nghiệmàghi kết quả vào bảng phụ g/v chuẩn bị sẳn. GV: Từ kết quả thí nghiệm, yêu cầu h/s rút ra nhận xét bằng cách trả lời cầu hỏi C1. HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C1. GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất lớp. GV: Từ nhận xét trên, yêu cầu h/s rút ra kết luận bằng cách hoàn thành câu hỏi C2, C3. HS: Thảo luận trả lời C2, C3. GV: Nhận xét, bổ sung à ghi vào vở I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng. 1. Đặt vấn đề. Dự đoán:- Không - Lực bằngP vật - Lực lớn hơn P vật. 2. Thí nghiệm: Bảng 13.1 Lực Cường độ 1. Trọng lượng của vật 2. Tổng 2 lực dùng để kéo vật lên .....................N .....................N * Nhận xét: C1:- Lực kéo vật lên so với P vật là bằng nhau. - Lực kéo vật lên lớn hơn so với P vật. 3. Rút ra kết luận. C2: (1) ít nhất bẳng. C3:- Rất dễ ngã. - Dây dễ bị đứt. - Tốn nhiều người, nhiều sức lực. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản (10') GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK? Kể tên các loại máy cơ đơn giản trong thực tế. HS: Đọc phần SGK, trả lời câu hỏi. GV:Yêu cầu h/s nêu 1 số ví dụ về trường hợp sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. HS: Nêu ví dụ về sử dụng máy cơ đơn giản trong đời sống. GV: Chuẩn lại kiến thức à h/s ghi vở II. Các máy cơ đơn giản. - Có 3 loại máy cơ đơn giản. + Mặt phẳng nghiêng. + Đòn bẩy. + Ròng rọc. - Ví dụ: + Đòn bẩy: Bẩy tủ lên. + Dùng mặt phẳng nghiêng: Vận chuyển xăng dầu. + Ròng rọc: múc nước giếng. Hoạt động 3: Vận dụng (10') GV: Yêu cầu h/s làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C4, C5, C6. HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C4, C5, C6. GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất lớp. HS: Ghi vở III. Vận dụng C4. (a) Dễ dàng. (b). Máy cơ đơn giản. C5. Không, vì lực kéo < trọng lượng của vật. C6. Xây nhà, sử dụng ròng rọc mp nghiêng - Vận chuyển xăng dầu làm mái xiên để xe lên IV. Củng cố: (3') - GV: Yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK. V. Dặn dò: (3') - Tìm những ví dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 13.2à13.4 (SBT). - Chuẩn bị bài mới: Bài 14.  Ngày soạn: 14/ 12 /2007 Tiết 15 : Bài 14: mặt phẳng nghiêng A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng. - Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý. 2. kỷ năng; - Sử dụng lực kế đo trọng lượng của vật - Làm thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) của mặt phẳng nghiêng. 3. Thái độ: Tính cẩn thận , trung thực. B. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp. C. Chuẩn bị : - GV: Mỗi nhóm + 1 lực kế có GHĐ: 2N. + 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa. + 1 mặt phẳng có đánh dấu sẳn ở độ cao () có thể N độ cao, độ dài mặt phẳng nghiêng - Cả lớp: + Tranh vẽ 14.1, 14.2 + Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm. + Phiếu học tập cho mỗi nhóm. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: (1') II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Cho ví dụ? - HS2: Chữa bài tập 13.2, 13.3. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (5') GV: Treo hình 14.1 SGK, một số người đã quyết định bạt bờ mương, dùng mặt phẳng nghiêng kéo ống bê tông lên. Liệu làm như thế có dễ dàng hơn không? Giáo viên yêu cầu học sinh nêu dự đoánà Bài mới. 2. Triển khai bài: Hoạt động 1: Học sinh làm thí nghiệm (15') Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu h/s đọc phần 1, yêu cầu h/s dự đoán. HS: Đọc phần 1, nêu dự đoán GV: Để kiểm tra dự đoán, chúng ta tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu h/s nêu dụng cụ và cách tiến hành, nhận dụng cụ à thành. HS: Nêu dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm theo 4 bước. GV: Sau khi tiến hành thí nghiệm, yêu cầu h/s ghi số liệu vào bảng kết quả thí nghiệm (bảng phụ). HS: Điền kết quả vào bảng phụ. GV: Yêu cầu h/s làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C2. HS: Trả lời câu hỏi C2. GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất lớp. GV: Từ những phương án trên g/v yêu cầu h/s đưa ra một số ví dụ trong thực tế để minh hoạ. HS: Lấy ví dụ: + Xây thềm nhà có m xuôi. + Dùng tấm ván dài để đưa hàng lên. 1. Đặt vấn đề. 2. Thí nghiệm. a. Dụng cụ: b. Tiến hành - B1: Đo F1 của vật. - B2: Đo lực kéo F2 (nghiêng lớn) - B3: Đo lực kéo F3 (nghiêng vừa). - B4: Đo lực kéo F3 (nghiêng nhỏ) Bảng phụ: C1 N1 N2 N3 N4 N5 N6 F1= F1= F1= F1= F1= F1= F2= F2= F2= F2= F2= F2= F3= F3= F3= F3= F3= F3= F4= F4= F4= F4= F4= F4= C2. - Giảm chiều cao của mp nghiêng. - Tăng chiều dài tấm ván. - Giảm độ cao và tăng chiều dài của tấm ván Hoạt động 2:Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm (10') GV: Yêu cầu h/s quan sát kỹ bảng kết quả thí nghiệm toàn lớp dựa vào đó trả lời vấn đề nêu ra ở đầu bài. HS: Làm việc cá nhân, trả lời hai vấn đề đặt ra ở đầu bài. GV: Gọi h/s đưa ra nhận xét, sau đó g/v thống nhất lớp. HS: Ghi vở 3. Rút ra kết luận - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. - Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật lên trên mặt phẳng đó càng nhỏ. Hoạt động 3: Vận dụng (5') GV: Yêu cầu h/s làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C3. HS: Làm việc cá nhân trả lơì câu hỏi C3. GV: Yêu cầu h/s thảo luận trả lời cầu hỏi C4, C5. HS: Thảo luận trả lời cầu hỏi C4, C5. GV: Cho nhóm nhận xét câu trả lời, sau đó g/v nhận xét, bổ sung, thống nhất lớp. HS: Ghi vở 4. Vận dụng: C3. - Dùng ván vận chuyển xăng dầu. - Xây cầu thang trơn ở bệnh viện. - Mái xuôi ở nhà đưa xe máy lên. C4. Đi lên dốc càng thoả mái thì mặt phẳng nghiêng ít à tốn ít lực hơnà đi càng dễ hơn. C5. C F< 500N. Vì sử dụng tấm ván dài hơn à giảm mặt phẳng nghiêng à dùng ít lực hơn. IV. Củng cố: (3') - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo như thế nào so với trọng lượng của vật? - Muốn làm giảm lực kéo của vật thì phải tăng hay giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng V. Dặn dò: (2') - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 14.1 à 14.5 - Chuẩn bị bài 15. - Đọc phần "Có thể em chưa biết" Ngày soạn: 7/ 12 /2006 Bài 15: Tiết 16 : Đòn bẩy A. Mục tiêu: - Nêu được 2 ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống, xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy (01, 02 và lực F1, F2). - Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm 0, 01, 02 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng. B. Phương pháp: - Thực nghiệm - Vấn đáp. C. Chuẩn bị : - GV: Mỗi nhóm + 1 lực kế có GHĐ: 2N + 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N. + 1 giá đở. - HS: Cả lớp. + 1 vật nặng, 1 gậy, một vật kê để minh hoạ 15.2 SGK. + Tranh vẽ phóng to 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 bảng 15.1 SGK. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức : (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS1: Chữa bài tập 14.1, 14.2 SBT. - HS2: Đọc phần ghi nhớ SGK. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (3') Giáo viên nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải quyết bằng cách dùng đòn bẩy (theo hình 15.1 lên bảng). Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? Giúp cho con ngườià công việc nhẹ nhàng hơn như thế nào? à Bài mới. 2. Triển khai bài Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy (10') Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức GV: Treo tranh hình vẽ 15.2, 15.3? Nêu cấu tạo của đòn bẩy? HS: Trả lời theo quan sát, thấy được ở hình vẽ. GV: Bổ sung, thống nhất lớp. HS: Ghi vở. GV: Có thể dùng đòn bẩy thiếu 1 trong 3 yếu tố trên có được không ? HS: Không. GV: Yêu cầu h/s hoàn thành câu C1. HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C1. GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất lớp. GV: Yêu cầu h/s lấy ví dụ về việc sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. Gồm 3 yếu tố: - Điểm tựa O. - Điểm tác dụng lực F1 là 01. - Điểm tác dụng lực của F2 là 02. C1. Hình 15.2 (1) 01, (2) 0, (3) 02 Hình 15.3 (4) 01, (5) 0, (6) 02 Ví dụ: Hoạt động 2:Nghiên cứu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn (15') GV: Yêu cầu h/s đọc mục I SGK, yêu cầu h/s quan sát hình 15.4, cho biết 0, 01, 02 là gì? HS: - 0: Điểm đặt - 01: Điểm đặt lực cản. (P) - 02: Điểm đặt lực kéo. GV: Yêu cầu h/s dự đoán muốn nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật thì 001 và 002 thoả mãn điều kiện gì? HS: Dự đoán. GV: Muốn kiểm tra dự đoán trên cầu phải tiến hành thí nghiệm. GV: Yêu cầu nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng 15.1 N1 N2 N3 N4 002> 001 P= F1= ........N ........N ........N ........N F2= ........N ........N ........N ........N 002= 001 P= F1= ........N ........N ........N ........N F2= ........N ........N ........N ........N 002< 001 P= F1= ........N ........N ........N ........N F2= ........N ........N ........N ........N HS: Tiến hành thí nghiệm, báo cáo kết quả. GV: Từ bảng kết quả, thảo luận trả lời câu hỏi C3. HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C3. GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất lớp II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn? 001 Thoả mãn điều kiện gì? + 001> 002. + 001= 002 + 001<002 2. Thí nghiệm a. Dụng cụ. b.Tiến hành. C2 - Bước 1: Đo trọng lượng vật P= F1 - Bước 2: Đo F2 (002>001) - Bước 3: Đo F2 (002= 001) - Bước 4: Đo F2 (002<001). 3. Rút ra kết luận Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. Hoạt động 3: Vận dụng (10') GV: Yêu cầu h/s làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C4. HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C4. GV: Yêu cầu h/s thảo luận trả lời câu hỏi C5, C6. HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C5, C6. GV: Nhận xét, đánh giá, bổ sung thống nhất lớp. HS: Ghi vở 4. Vận dụng: C4. Cần câu, kìm, cối giả gạo bằng chân, bàn dập ghim, bật nắp chai. C5 a) 0: Điểm giữa tay chèo và máy chèo. 01: Mái chèo. 02: Tay chèo. b) 0 : Vít vặn 01: Lưới kéo. 02: Tay cầm kéo c) 0: Điểm giữa bánh xe và xe 01: Bánh xe. 02: Tay cầm C6: - Đặt điểm tự gần ống. - Buộc dây kéo xa điểm tựa. - Buộc thêm gạch, gổ cuốn đòn bẩy. IV. Củng cố: (2') - Nêu cấu tạo đòn bẩy. - Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào? V. Dặn dò: (3') - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 15.1 à 15.5 (SBT) - Đọc ôn lại các bài tập đã học chương I. - Tiết sau ôn tập. Ngày soạn: 12/ 12 /2006 Tiết 17 : Kiểm tra học kỳ I A. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức của h/s trong chương I. - Đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của h/s qua từng bài học để bổ sung kịp thời cho h/s. - Điều chỉnh cách giảng dạy. - Rèn luyện khả năng tư duy, tính cẩn thận cho h/s. B. Phương pháp: - Trắc nghiệm - Tự luận C. Chuẩn bị : - GV: + Phương án kiểm tra. + Đáp án D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức : II. Phần kiểm tra: - Trắc nghiệm khách quan. - Tự luận Họ và tên:........................................ Bài kiểm tra học kỳ I Lớp: 6/............. Môn: Vật lý. Thời gian: 45phút I. Khoanh tròn những câu đúng nhất: Câu 1: Các kết quả đúng của 4 phép đo về độ dài trong một bài thực hành được ghi: 18,5cm; 19cm; 18,1; 18.4cm. ĐCNN của thước là: a. 0,1cm b. 0,2cm c. 0,5cm d.0,4cm Câu 2: Chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình để đo thể tích chất lỏng có dung tích 0,35 lit. a. Bình 200ml có vạch chia tới 5ml. b. Bình 100ml có vạch chia tới 10ml. c. Bình 400ml có vạch chia tới 2ml. d. Bình 400ml có vạch chia tới 5ml. Câu 3: Một bình chia độ chứa 150cm3 nước. Thả viên bi thứ nhất vào bình, nó dâng lên đến 156cm3. Tiếp tục thả hai viên bi giống hệt như thế vào bình. Mực nước sẽ dâng đến vạch nào? a. 158cm3. b. 160cm3. c. 168cm3. d. 162cm3. Câu 4: Phát biểu nào sau đây thiếu chính xác: a. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau. b. Tác dụng lực đẩy, kéo vật này lên vật khác gọi là lực. c. Lực tác dụng của lò xo khi kéo giảnàlực đàn hồi. d. Các vật có thể tác dụng lực lên nhau không cần tiếp xúc. Câu 5: Khi dùng búa đóng đinh vào tường, lực của búa đã trực tiếp. a. Làm đinh ngập sâu trong tường. b. Làm tường biến dạng. c. Làm đinh biến dạng và ngập sâu trong tường. d. Làm đinh biến dạng. Câu 6: Hai lò xo có chiều dài ban đầu như nhau. Khi treo vào mỗi lò xo một vật, người ta thấy hai lò xo dãn ra như nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất: a. Hai vật có khối lượng bằng nhau. b. Hai vật có trọng lượng bằng nhau. c. Hai vật có thể tích bằng nhau. d. Không thể biết chắc hai vật cùng khối vì hai lò xo không chăc giống hệt nhau. Câu 7:Có 3 vật có trọng lượng lần lượt là P1, P2, P3. Biết P2=thì khối lượng tương ứng của chúng m1, m2, m3 sẽ có mối quan hệ: a. m2= m1+ m3. b. 2 m2= m1+ m3. c. . d. m2= 2 (m1+ m3) Câu 8: Vật thứ nhất có trọng lượng gấp đôi vật thứ hai thì: a. Khối lượng vật thứ nhất gấp đôi khối lượng vật thứ hai. b. Khối lượng vật thứ hai gấp đôi khối lượng vật thứ nhất. c. Thể tích vật thứ nhất gấp đôi thể tích vật thứ hai. d. Thể tích vật thứ hai gấp đôi thể tích vật thứ nhất. Câu 9: Khối lưọng của hòn sỏi có thay đổi không trong các trường hợp sau: (ghi K/C sau câu trả lời a, b, c, d) a. Hòn sỏi nằm trong bể nước b. Đưa hòn sỏi lên khỏi bể. c. Nung hòn sỏi tới nóng đỏ lên. d. Nghiền hòn sỏi thành bột mịn. Câu 10: Hai quả cầu có khối lượng bằng nhau (m1= m2) nhưng clại có khối lượng riêng khác nhau (D1+D2) khi đó thể tích của hai quả cầu là: a. V1+V2. b. V1=V2. c. V1<V2. d. Cả A, B, C đều sai. II. Cọn từ thích hợp vào ô trống. Câu 1: a. Máy cơ động giản là những dụng cụ giúp...................................................................hơn. b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là.......................................................................... c. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng 1 lực có....................................... .........................................trọng lượng của vật. d. Khi di chuyển các vật nặng trên mặt đất người ta thường dùng........................................ Câu 2: a. Nếu chiều dài mặt phẳng nghiêng càng ngắn thì lực kéo vật lên....................................... b. ..............................................là điểm để đòn bẩy quay quanh. c. Điểm tác dụng:..........................(F1) của vật cần nâng đặt tại........................................... d. Điểm tác dụng:...........................(F2) của vật cần nâng đặt tại........................................... III. Bài tập: 1. Một hộp sữa có khối lượng là 397g, có thể tích 320cm3. Hãy tính: Khối lượng riêng của hộp sữa theo đơn vị (g/cm3), và trọng lượng riêng của sữa. 2. Một vật có khối lượng là 300g. Vật này có trọng lượng bằng 1/3 trọng lượng của vật thứ 2. Vậy trọng lượng của vật thứ 2 bằng bao nhiêuN? Ngày soạn: 15/ 12 /2006 Tiết 18 : Ôn tập A. Mục tiêu: - Ôn tập lại những kiến thức cơ bản trong chương I - Cũng cố và đánh giá việc nắm kiến thức và kỹ năng của h/s. - Điều chỉnh lịp thời ( về mặt kiến thức, thực nghiệm) cho h/s. B. Phương pháp: - Thảo luận - Vấn đáp C. Chuẩn bị : - Giáo án - Một số dụng cụ trực quan, kem giặt, kéo, kìm.... - Câu hỏi trắc nghiệm, tự luận ( sách tham khảo) D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức : (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động 1: Ôn tập (20') Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức GV: yêu cầu h/s trả lời 4 câu hỏi đầu phần I (SGK). HS: Làm việc ca nhân trả lời 4 câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung GV: yêu cầu h/s làm việc cá nhân trả lời câu 5, 6, 7, 8 SGK. HS: Làm việc cá nhân trả lời câu 5, 6, 7, 8. GV: Bổ sung, thống nhất toàn lớp. GV: Hướng dẫn h/s hoàn thành các câu còn lại. HS: Trả lời GV: Nhận xét, có thể ghi điểm cho h/s trả lời tốt. HS: Tự ghi nội dung vào vở. I. Ôn tập 1. a . Thước dây, mét b. Ca đong, bình chia độ. c. Lực kế d. Cân 2. Lực: 3. - Làm biến đổi chuyển động cảu vật . - Làm vật bị biến dạng. 4. Hai lực cân bằng 5. Trọng lực 6. Lực đàn hồi. 7. Lượng bột giặt. 8. Khối lượng riềng. 9. - m, l, m3 - N , kg, kg/m3 10. P = 10m 11. D = 12. Ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng

File đính kèm:

  • docgiao an li 6 chuan.doc
Giáo án liên quan