Giáo án Vật lý 6 tiết 11: Lực kế, phép đo lực, trọng lượng và khối lượng - Trường THCS Phước Thuận

Tiết11 :LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC – TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG

A.Mục tiêu:

 1)Kiến thức:

 nhận biết cấu tạo của lực kế , xác định được GHĐ và ĐCNN của một lực kế.

 Biết đo lực bằng lực kế. Biết mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng.

 2)Kĩ năng:

 Tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng hoặc ngược lại. Biết cách sử dụng lực kế

 3)Thái độ:

 rèn tính sáng tạo , cẩn thận , chính xác.

B.Chuẩn bị:

 Cho mỗi nhóm: 1lực kế lò xo, 1sợi dây mảnh nhẹ.

 Cho cả lớp :1cung tên, bảng phụ

C.Tổ chức hoạt động dạy và học:

 1)Ổn định lớp: (1p)

 2. Kiểm tra bài cũ: 6 phút

 HS1 Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Nêu đăc điểm về phương , chiều của lực đàn hồi?

 HS2 Giải bài tâp 9.3

 HS3 làm bài tập 9.4

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 11: Lực kế, phép đo lực, trọng lượng và khối lượng - Trường THCS Phước Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :30-10-2004. Tiết11 :LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC – TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG A.Mục tiêu: 1)Kiến thức: nhận biết cấu tạo của lực kế , xác định được GHĐ và ĐCNN của một lực kế. Biết đo lực bằng lực kế. Biết mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng. 2)Kĩ năng: Tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng hoặc ngược lại. Biết cách sử dụng lực kế 3)Thái độ: rèn tính sáng tạo , cẩn thận , chính xác. B.Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm: 1lực kế lò xo, 1sợi dây mảnh nhẹ. Cho cả lớp :1cung tên, bảng phụ C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1)Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: 6 phút HS1 Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Nêu đăc điểm về phương , chiều của lực đàn hồi? HS2 Giải bài tâp 9.3 HS3 làm bài tập 9.4 2)Bài mới: Yêu cầu học sinh đọc tình huống nêu ra đâu bài học. Vậy làm thế nào để đo được lực? Và giữa trọng lượng – khối lượng có mối liên hệ như thế nào? Ta cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay. Thời lượng Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung chính 5p 9p 10p 10p II.Hoạt động 1: Tìm hiểu lực kế GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đầu bài. Làm thế nào để đo lực mà dây cung tác dụng lên mũi tên? Hướng dẫn HS đọc Sgk thảo luận trả lời câu hỏi GV giới thiệu một số lực kế HS quan sát Công dụng của lực kế? Vậy lực kế này được cấu tạo như thế nào? GV phát lực kế cho nhóm HS GV treo bảng phụ câu C1 Xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế ở nhóm mình? Một số loại lực kế đo lực kéo , đo lực đẩy, vậy lực kế này đo lực ra sao? III.Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực - Hướng dẫn học sinh điều chỉnh kim về số 0 - Dùng lực kế để đo trọng lực, lực kéo? Hướng dẫn HS đọc Sgk trả lời C3 -GV nhấn mạnh ý HS vừa hoàn thành. 1-2 HS đọc lại nắm rõ cách đo lực bằng lực kế -Từ C3 hướng dẫn nhóm đo trọng lượng Sgk VL6 GV hướng dẫn nhóm ghi kết vào bảng nhóm Ta có thể biết khối lượng của Sgk VL6 qua trọng lượng P = 1,5N hay không? IV.Hoạt động 4: Xây dựng mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng -Dụng cụ đo khối lượng ? - Đơn vị đo khối lượng? GV hướng dẫn HS trả lời câu C 6 GV thông báo: P :trọng lượng (đơn vị N) m : khối lượng (đơn vị Kg) - Yêu câu học sinh đọc trả lời câu C7 Vậy trọng lượng và khối lượng có quan hệ gì ? GV nhấn mạnh ý này cho HS ghi vào vở -HS thảo luận đưa ra phương án trả lời -dùng lực kế để đo -HS trả lời ghi vào vở -HS quan sát trả lờiC1 ghi vào vở 1-lò xo 2-kim chỉ thị 3-bảng chia độ HS thảo luận trả lời HĐ3:hoạt động nhóm HS đọc trả lờiC3 -Điều chỉnh kim - Dùng lực kế đo trọng lực, lực kéo. -Đoc trả lời câu hỏi C3. -HS tiến hành đo lực ghi kết quả vào vở. -HS dự đoán : m = 0,15 Kg -Dụng cụ đo khối lượng là cân - Đơn vị đo khối lượng la Kg. HS trả lời: a-1N b- 200g c- 10N -HS trả lời ghi vào vở 1 Lực kế -Lực kế dùng để đo lực 2-cách đo lực 1-vạch 0 2-lực cần đo 3-phương P = 1,5 N 3-Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng P= 10 m P: trọng lượng (đơn vị N) m: khối lượng (đơn vị Kg) 4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: 10p Dụng cụ dùng để đo lực? Cách đo lực? Giữa trọng lượng và khối lượng có mối quan hệ gì? Hướng dẫn HS giải bài tập.(chú ý HS yếu ) Một vật có khối lượng 2,5 Kg thì trọng lượng là bao nhiêu? ( P = 10.m ; m =2,5 Kg , P = ? ) Con cá voi có trọng lượng 60000 N thì khối lượng là bao nhiêu? Vì sao càng lên cao trọng lượng của vật càng giảm còn khối lượng thì không thay đổi ? (hướng dẫn HS khá giỏi giải thích) ( Trọng lượng phụ thuộc vào lực hút Trái Đất còn khối lượng không thay đổi theo độ cao ) D.Rút kinh nghiệm,bổ sung:

File đính kèm:

  • docT11.doc
Giáo án liên quan