Giáo án Vật lý 6 tiết 13 đến 15

Thực hành và kiểm tra

Xác định khối lượng riêng của sỏi

I.Mục tiêu bài học Giúp HS

1. Kĩ năng - Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn

- Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý

2. Kiến thức - Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân Rôbecvan và đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ.

3. Thái độ Giáo dục thái độ tác phong trong giờ thực hành vật lí.

II.Chuẩn bị

 - Giáo viên

 + Chia lớp thành 6 nhóm

 + Mỗi nhóm 1cân Robecvan, 1 bình chia độ (GHĐ100cm3, ĐCNN1cm3)

 1cốc nước, 15 hòn sỏi

 - Học sinh máy tính, mẫu báo thực hành

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 13 đến 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/11/2013 Tiết 13 Thùc hµnh vµ kiÓm tra X¸c ®Þnh khèi l­îng riªng cña sái I.Mục tiêu bài học Giúp HS 1. Kĩ năng - Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn - Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý 2. Kiến thức - Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân Rôbecvan và đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ. 3. Thái độ Giáo dục thái độ tác phong trong giờ thực hành vật lí. II.Chuẩn bị - Giáo viên + Chia lớp thành 6 nhóm + Mỗi nhóm 1cân Robecvan, 1 bình chia độ (GHĐ100cm3, ĐCNN1cm3) 1cốc nước, 15 hòn sỏi - Học sinh máy tính, mẫu báo thực hành III.Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra 2ph - Gv: Công thức tính khối lượng của một vật dựa vào khối lượng riêng và thể tích như thế nào?Từ đó hãy rút ra công thức tính khối lượng riêng của vật - TL Công thức tính khối lượng của vật là m = D x V D = m / V 2.Bài mới Hoạt động 1 Giới thiệu bài thực hành 5ph - Giới thiệu nội dung bài thực hành + Xác định KLR của sỏi bằng cách dựa vào công thức D = m / V + Để có được các số liệu ta phải thực hiện một số phép đo như đo m, đo V, - Phân chia dụng cụ thực hành - Yêu cầu học sinh đọc sgk để nắm lại trình tự của bài thực hành - Yêu cầu học sinh điền các thông tin của bài thực hành và kết quả thực hành vào báo cáo thực hành - Lắng nghe - Nhận dụng cụ thực hành - Đọc tài liệu để nắm rõ trình tự bài thực hành - Lắng nghe Hoạt động 2 Tổ chức thực hành 33ph - Yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành bài thực hành theo hướng dẫn của giáo viên - Yêu cầu học sinh điền các thông tin ở phần 4 báo cáo thực hành - Yêu cầu học sinh chia sỏi thành 3 phần bằng nhau và đánh dấu rõ ràng - Yêu cầu học sinh cho biết xác định khối lượng sỏi bằng dụng cụ nào? Xác định thể tích của sỏi bằng cách nào? Và sau đó trả lời câu hỏi ở phần 5 báo cáo thực hành. - Yêu cầu nhóm học sinh đem phần sỏi thứ nhất bỏ lên cân để xác định khối lượng và bỏ vào bình chia độ để xác định thể tích rồi ghi kết quả vào báo cáo thực hành.Sau đó tính KLR của phần sỏi thứ nhất - Làm tương tự như thế đối với phần 2 và phần 3 - Yêu cầu học sinh tính giá trị trung bình KLR của sỏi - Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh báo cáo - Lắng nghe - Điền các thông tin vào phần 4 của báo cáo thực hành - Mỗi nhóm chia sỏi thành 3 phần bằng nhau - Trả lời câu hỏi các ở phần 5 báo cáo thực hành - Tiến hành cân sỏi và đo thể tích của phần sỏi thứ nhất, ghi kết quả vào báo cáo.Rồi tính KLR của sỏi - Làm tương tự với hai phần sỏi còn lại - Tính giá trị trung bình - Hoàn chỉnh báo cáo Hoạt động 3 Đánh giá, tổng kết (4 phút) - Đánh giá giờ thực hành về mọi mặt - Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ và thiết bị - Yêu cầu học sinh nộp bài thực hành 3.Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Ôn lại bài học - Gv:chuẩn bị bài tiết sau. Tuần 14 Ngày soạn : 19/11/2013 Tiết 14 Ngày dạy21/11/2013 M¸y c¬ ®¬n gi¶n I.Mục tiêu bài học Giúp HS 1. Kiến thức - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường. - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kỹ năng - Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó - Biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp theo phương thẳng đứng. 3. Thái độ - Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm. II.Chuẩn bị - Giáo viên + Cả lớp tranh vẽ phóng to các hình 13.1, 13.2/sgk + Mỗi nhóm 2 lực kế có GHĐ (2—5) N, 1quả nặng 200g - Học sinh sgk và vở ghi chép III.Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra 2.Bài mới TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 3ph Đặt vấn đề - Gọi học sinh đọc tình huống ở đầu bài - Gv: cho học sinh quan sát hình 13.1/ sgk - Đặt vấn đề “Để đưa vật lên bằng cách nào cho dỡ vất vả, thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết ” - Đọc tình huống ở đầu bài - Quan sát hình 13.1/sgk và thảo luận tìm phương án giải quyết - Lắng nghe - Ghi bài Hoạt động 1 Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng 25ph - Để kéo ống bê- tông lên khỏi rãnh thông thường ta dùng phương pháp kéo vật lên theo phương thẳng đứng - Gv: cho học sinh quan sát hình 13.2/sgk - Đặt vấn đề liệu rằng có thể kéo vật theo phương thẳng đứng với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật hay không? - Gọi 1, 2 học sinh đưa ra dự đoán của mình - Muốn biết dự đoán trên có đúng không ta cần tiến hành thí nghiệm kiểm tra - Vậy thí nghiệm của chúnh ta cần những dụng cụ nào? - Gv: Ta tiến hành thí nghiệm như thế nào? - Nhận xét - Yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm (giáo viên theo dõi, điều chỉnh và lưu ý học sinh cách cầm lực kế để đo cho chính xác) - Gọi đại diện các nhóm học sinh đọc kết quả - Từ kết quả trên yêu cầu học sinh làm câu C1 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh C2 - Gọi học sinh đọc C2 - Nhận xét - Thông báo “ít nhất bằng”ở đây bao hàm cả trường hợp lớn hơn. - Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C3 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 - Nhận xét - Gv: Trong thực tế để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm thế nào? - Lắng nghe - Quan sát - Suy nghĩ tìm câu trả lời - Đưa ra dự đoán - Lắng nghe - TL thí nghiệm của chúng ta cần có 2 lực kế và 1vật nặng - TL dùng lực kế xác định trọng lượng vật, dùng hai lực kế để kéo vật lên theo phương thẳng đứng, rồi so sánh kết quả - Làm thí nghiệm, điền kết quả vào bảng 13.1 - Trả lời kết quả đo - Đọc và làm C1 - Trả lời câu hỏi C1 - Ghi bài - Đọc và làm C2 - Trả lời câu hỏi C2 - Ghi bài - Lắng nghe - Đọc và làm C3 - Trả lời câu hỏi C3 - Ghi bài - TL Để khắc phục khó khăn người ta thường dùng ròng rọc, đòn bẩy đẻ đưa vật lên I.Kéo vật lên theo phương thẳng đứng 1.Đặt vấn đề 2.Thí nghiệm - Thí nghiệm (sgk) èNhận xét - C1 Lực kéo vật lên bằng trọng lượng vật 2.Kết luận - C2 Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng vật - C3 Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng thường gặp những khó khăn như + Tư thế đứng kéo vật không thuận tiện + Cần tập trung nhiều người… Hoạt động 2 Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản 5ph - Gọi học sinh đọc phần 2 Sgk để tìm hiểu thông tin - Gv: Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thục tế - Nhận xét - Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C4 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 - Nhận xét - Đọc phần 2 SGK - TL các máy cơ đơn giản thường dùng là ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy. - Ghi bài - Đọc và làm C4 - Trả lời câu hỏi C4 - Ghi bài II.Các máy cơ đơn giản - Có 3 loại máy cơ đơn giản + Ròng rọc + Đòn bẩy + Mặt phẳng nghiêng - C4 (a) dễ dàng (b) máy cơ đơn giản Hoạt động 3 Vận dụng 7ph - Yêu cầu học sinh đọc và làm các câu C5, C6 - Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6 - Nhận xét - Đọc và thảo luận các câu C5, C6 - Trả lời câu hỏi C5, C6 - Ghi bài III.Vận dụng - C5 không kéo lên được vì tổng các lực kéo của 4 người là (400.4=1600N) nhỏ hơn trọng lượng của ống bê- tông (2000N) - C6 Ví dụ + Ròng rọc được sử dụng ở đỉnh cột cờ để kéo cờ lên + Một người dùng xà beng để nâng tảng đá lớn 3.Củng cố (4 phút) - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - Nêu một số ví dụ về việc sử dụng các máy cơ đơn giản trong thực tế. 4.Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học bài. Làm các bài tập 13.1à 13.4/Sbt - Gv: chuẩn bị bài tiết sau. Tuần 15 MẶT PHẲNG NGHIÊNG Ngày soạn: 26/11/2013 Tiết 15 Ngày dạy27/11/2013 I.Mục tiêu bài học Giúp HS 1. Kiến thức - Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. - Biết cách bố trí thí nghiệm để đo lực kéo vật lên cao trên mặt phẳng nghiêng. 2. Kỹ năng .- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý vào một số trường hợp cụ thể trong đời sống và sản xuất, chỉ rõ lợi ích của nó. 3.Thái độ - Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành thí nghiệm. II.Chuẩn bị - Giáo viên + Cả lớp tranh vẽ hình 14.1 và 14.2 /sgk + Mỗi nhóm 1 lực kế (GHĐ2N), khối trụ kim loại có trục quay ở giữa(2N) mặt phẳng nghiêng(MPN) có đánh dấu sẵn độ cao - Học sinh sgk và vở ghi chép III.Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra 5ph - Gv: Kể tên các loại máy cơ đon giản thường dùng. Cho ví dụ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. - Gọi học sinh chữa bài tập 13.1, 13.2, 13.3/sgk - TL Các máy cơ đơn giản là ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng.VD bác thợ xây dùng ròng rọc để đưa xô vữa lên cao, người bán hàng dùng mặt phẳng nghiêng để đưa thùng hàng lên cao - Gv:ữa bài tập 13.1, 13.2, 13.3 /sbt 2.Bài mới TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 3ph Đặt vấn đề - Gv:o học sinh quan sát hình 14.1/sgk - Gv: Những người trong hình vẽ đã dùng cách nào để kéo ống bê- tông lên? - Gv: những người đó đã khắc phục được những khó khăn gì so với kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng? - Quan sát tranh vẽ hình 14.1 - TL dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên - TL tư thế đứng chắc chắn hơn, cần lực bé hơn trọng lượng vật - Lắng nghe - Ghi bài Hoạt động 1 Đặt vấn đề 5ph - Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 loại máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng - Bài học hôm nay chúng ta cần giải quyết vấn đề gì? - Dùng mặt phẳng nghiêng liệu có khắc phục được vấn đề về lực hay không? Để biết được chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm chứng. - Đọc sgk phần 1 - Nêu vấn đề cần nghiên cứu “làm thế nào để đưa vật lên mà có thể giản được lực” - Suy nghĩ và đưa ra lời giải - Ghi bài 1.Đặt vấn đề Hoạt động 2 Làm thí nghiệm 12ph - Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm theo hình 14.2 - Gv: Làm thế nào để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? - Yêu cầu học sinh đo theo các bước + bước1 đo trọng lượng F1 của vật + bước2 đo lực kéo F2 ở độ nghiêng lớn nhất + bước3 đo lực kéo F2 ở độ nghiêng vừa + bước4 đo lực kéo F2 ở độ nghiêng nhỏ nhất - Gọi học sinh đại diện các nhóm đọc kết quả thí nghiệm - Lắng nghe - TL để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta tìm cách giảm độ cao của vật kê - Lắp thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên + đo F1 + đo F2 ở độ nghiêng lớn nhất + đo F2 ở độ nghiêng vừa + đo F2 ở độ nghiêng nhỏ nhất - Đọc kết quả thí nghiệm - Ghi bài 2. Thí nghiệm - C2 Làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách + Giảm chiều cao kê MPN + Tăng độ dài của MPN + Giảm chiều cao kê MPN đồng thời tăng độ dài MPN Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm 8ph - Từ kết quả thí nghiệm, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi đã nêu ra ở đầu bài - Gọi đại diện nhóm học sinh trả lời - Nhận xét và thống nhất kết luận - Gv: Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc cách kê vật như thế nào? - Nhận xét - Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài - Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi - Ghi bài - TL Vật kê càng cao, MPN càng nghiêng nhiều thì lực cần để kéo vật lên trên MPN đó càng lớn. 3.Kết luận - Dùng MPN có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật - MPN càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ Hoạt động 4 Vận dụng 7ph - Phát phiếu học tập cho học sinh - Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau chữa và chấm bài cho nhau - Gọi 1 vài học sinh trình bày bài của mình - Nhận xét và chữa bài tập lên bảng - Nhận phiếu học tập - Hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập - Từng đôi học sinh chữa bài tập cho nhau - 1 vài học sinh trình bày bài của mình trước lớp - Lắng nghe và chữa bài tập 4.Vận dụng - C3 Hai ví dụ về sử dụng MPN + Dùng tấm ván làm MPN để đưa hàng hoá lên xe + Dùng MPN để đưa những khúc gỗ lớn lên giá cưa. - C4 Lên dốc thoai thoải dễ hơn vì nó có độ nghiêng ít hơn nên lực cần thiết để đi nhỏ hơn trọng lượng người - C5 c) F< 500N. 3.Củng cố (4 phút) - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sử dụng MPN trong cuộc sống 4.Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học bài. Làm các bài tập 14.1à 14.5/Sbt - Gv: chuẩn bị bài tiết sau.

File đính kèm:

  • docGiao an li 6 T1316 chi viec in.doc
Giáo án liên quan