Giáo án Vật lý 6 tiết 14: Máy cơ đơn giản - Trường THCS Phước Thuận

I- Mục tiêu bài dạy:

• Kiến thức

 Biết làm TNo so sánh trọng lượng của vật vàlực dùng để kéo trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.

 Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng.

• Kỹ năng : Sử dụng lực kế để đo lực.

• Thái độ : Trung thực khi đọc kết qủa đo và khi viết báo cáo TNo.

II- Chuẩn bị :

• Mỗi nhóm :

 2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N

 1 qủa nặng 2N

• Cả lớp : Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập ghi kết quả TNo bảng 13.1

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 14: Máy cơ đơn giản - Trường THCS Phước Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 : Ngày soạn : Tiết 12 : Ngày dạy: Mục tiêu bài dạy: Kiến thức Biết làm TNo so sánh trọng lượng của vật vàlực dùng để kéo trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng. Kỹ năng : Sử dụng lực kế để đo lực. Thái độ : Trung thực khi đọc kết qủa đo và khi viết báo cáo TNo. Chuẩn bị : Mỗi nhóm : 2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N 1 qủa nặng 2N Cả lớp : Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập ghi kết quả TNo bảng 13.1 Tổ chức hoạt động dạy học : On định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ : Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống: Một ôtô tải có khối lượng 2,8 tấn sẽ nặng……………………………niutơn. Một hòn gạch có trọng lượng 17N sẽ có khối lượng …………………kg. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của khối đá có thể tích 10dm3. Bài mới : Treo tranh vẽ 13.1, gọi 1 HS đọc phần mở bài SGK. Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra phương án giải quyết. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng. 1. Đặt vấn đề: Một phương án thông thường là kéo vật lên theo phương thẳng đứng như hình 13.2 ( treo hình 13.2), liệu rằng có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được hay không? Gọi 1, 2 HS dự đoán câu trả lời. Để biết được bạn nào dự đoán đúng thì ta phải tiến hành làm TNo. Vậy thì muốn tiến hành TNo để kiểm tra dự đoán thì cần những dụng cụ gì và tiến hành như thế nào? 2. TNo. Gọi 1,2 HS trả lời câu hỏi: Phát dụng cụ TNo cho HS: Yêu cầu HS tiến hành làm TNo theo các bước như mục b phần 2 SGK rồi ghi vào bảng 13.1 ? Dựa vào bảng 13.1 em có nhận xét gì? 3. Rút ra kết luận. Yêu cầu HS hoàn thánh C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ………………… trọng lượng của vật. Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo này. Trong thực tế để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm thế nào? HĐ 2: Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản. Yêu cầu HS đọc SGK phần II. ? Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế. ? Nêu ví dụ về một số trường hợp sử dụng máy cơ đơn giản. HĐ3 : Vận dụng – củng cố. Yêu cầu HS hoàn thành C4. Yêu cầu HS trả lởi C5. HS: Suy nghĩ. HS1: Dự đoán không được. HS2: Dự đoán được. HS: Nhận dụng cụ và tiến hành làm TNo ==> rút ra kếtqủa ghi vào bảng 13.1 Lực Cường độ Trọng lượng của vật …………N. Tổng 2 lực dùng để kéo vật lên …………N. HS: Lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng bằng trọng lượng của vật. HS: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật. HS: Những khó khăn là: + Rất dễ ngã. + Dây sẽ bị đứt. + Tốn nhiều sức. HS: + Dùng mặt phẳng nghiêng. + Dùng cây để bẩy lên. HS: Có các loại máy cơ đơn giản là : ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy. HS: Kéo hồ, gạch lên các nhà cao tầng ==> dùng ròng rọc. Dùng đòn bẩy để bẩy gốc cây hoặc làm kiềm cắt. HS: a) ……… dễ dàng…………. b) …………………… máy cơ đơn giản. HS: Không kéo lên được, vì: MT = 200kg==> PT = 2000N. Mà mỗi người kéo được với 1 lực là 400N, còn 4 người được lực kéo là 1600N < PT = 2000N, do đó không kéo lên. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật. Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bầy, ròng rọc. Về nhà: Học thuộc bài. Tìm những ví dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống? Làm bài tập 13.2 đến 13.4 (SBT). Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docTIET 14 MAY CO DON GIAN.doc