Giáo án Vật lý 6 tiết 16 đến 20 - Trường THCS Lê Thánh Tông

Tiết 16: ĐÒN BẨY

I. MỤC TIÊU:

 * Kiến thức:

 + HS nêu được các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.

 + Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2).

 + Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).

 * Kỹ năng:

 + Biết đo lực ở mọi trường hợp.

 * Thái độ:

 +Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ:

 * GV: - 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê để minh hoạ H15.2 SGK

 - Tranh vẽ to H15.1, 15.2, 15.3 và 15.4 trong SGK

 * HS: - 1 lực kế có GHĐ từ 2N trở lên.

 - 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N

 -1 giá đỡ có thanh ngang có đục lỗ đều để treo vật và móc lực kế.

 

doc16 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 16 đến 20 - Trường THCS Lê Thánh Tông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16: ĐÒN BẨY Ngày soạn: 22/11/2008 I. MỤC TIÊU: Ngày dạy : 24/11/2008 * Kiến thức: + HS nêu được các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. + Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2). + Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng). * Kỹ năng: + Biết đo lực ở mọi trường hợp. * Thái độ: +Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: * GV: - 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê để minh hoạ H15.2 SGK - Tranh vẽ to H15.1, 15.2, 15.3 và 15.4 trong SGK * HS: - 1 lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. - 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N -1 giá đỡ có thanh ngang có đục lỗ đều để treo vật và móc lực kế. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1) Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2) Kiểm tra bài cũ: * Chữa bài tập 14.1 và 14.2 SBT 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. GV yêu cầu HS quan sát các H15.1; 15.2; 15.3 SGK và cho biết vì sao người ta không trực tiếp dùng tay để làm các công việc đó mà lại phải dùng các dụng cụ? Trong bài hôm nay chúng ta sẽ xét xem dùng các dụng cụ đó có lợi gì?Những dụng cụ đó có tên gọi là đòn bẩy Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. a) Quan sát các hình vẽ ta thấy khi các đòn bẩy hoạt động chúng đều có thể quay quanh một điểm cố định gọi là điểm tựa O. Hãy chỉ ra trên các hình 15.1, 15.2, 15.3SGK điểm tựa O của mỗi đòn bẩy. (GV cần chú ý trường hợp cái búa nhổ đinh khó xác định điểm tựa.Nên đưa cái búa nhổ đinh thật cho HS quan sát). b) GV nêu câu hỏi định hướng: Khi hoạt động (dùng đòn bẩy để làm việc) thì có những lực nào tác dụng lên vật và những lực đó đặt vào chỗ nào trên đòn bẩy? Tổ chức cho HS thảo luận để xác định được 2 lực F1, F2 và điểm đặt của chúng .Trả lời C1. GV lưu ý HS phân biệt tên gọi 2 lực: Trọng lượng của vật cần nâng F1 và lực nâng vật F2. Hoạt động3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? - Ở trên ta đã dự đoán: Dùng đòn bẩy có thể chỉ cần 1 lực nhỏ để nâng 1 vật có trọng lượng lớn hay để thắng 1 lực cản lớn .Ta hãy làm thí nghiệm để xét xem có phải đúng như thế không ? c) Bố trí thí nghiệm. - Trên H15.4 SGK vẽ 1 đòn bẩy .Hãy chỉ ra điểm tựa của đòn bẩyvà 2 lực tác dụng. - Để nguyên vị trí đặt trọng lượng O1, thay đổi vị trí đặt lực nâng O2.Thực hiện đo F2 ở các vị trí O2 khác nhau.Điền kết quả đo vào bảng. - Phân tích kết quả đo, tìm ra cách đặt lực ở vị trí nào thì có lợi hơn? d) Rút ra kết luận,thảo luận chung ở lớp Hoạt động 4:Vận dụng Yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân trả lời C4, C5, C6. Gọi 1 số HS công bố kết quả rồi thảo luận chung. Chú ý: Trong các bài tập vận dụng, đòn bẩy không phải chỉ dùng để nâng vật nặng lên như đặt ra ở đầu bài .GV phân tích cho HS thấy, tuỳ theo mục đích sử dụng mà lực tác dụng có thể nhỏ hơn lực cản .Nêu ra câu hỏi phụ. C7. Trong trường hợp cái mái chèo và cái kéo cắt giấy (H15.5SGK) ta có được lợi về lực không? Vì sao? - Đối với cái xe cut kít: Đó là 1 loại đòn bẩy đặc biệt .Không đi sâu, chỉ yêu cầu HS chỉ ra 2 lực tác dụng và điểm tựa. Hoạt động 5: Củng cố bài học. Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của đòn bẩy. - Hãy chỉ ra những trường hợp đòn bẩy có dạng không phải là 1 cái đòn thẳng. - Hãy nêu lên mối quan hệ giữa 2 lực tác dụng lên đòn bẩy. Làm thế nào để dùng 1 lực tác dụng nhỏ để có thể thắng được lực cản lớn? HS thảo luận đưa ra 1 số ý kiến khác nhau: -Dễ làm hơn -Nhẹ nhàng hơn -Dùng lực nhỏ được lực lớn * Chưa cần kết luận . HS điền chữ O vào chỗ thích hợp trong hình HS thảo luận nhóm,phát hiện ra 2 lực và điểm đặt của chúng Chỉ ra trên hình : -Trục quay O -Hai lực đặt ở O1 và O2 Ở O1 đặt trọng lượng vật, O2 đặt lực nâng của tay - HS thực hiện phép đo và ghi kết quả vào bảng số liệu. -HS thảo luận nhóm rút ra kết luận: Khi làm việc với đòn bẩy: Nếu OO2 > OO1 thì F2 < F1. Hoàn chỉnh câu C3. Thảo luận nhóm Cái mái chèo: Không lợi về lực .Khoảng cách từ tay đến quai chèo (điểm tựa) nhỏ hơn từ quai chèo đến mặt nước. - Cái kéo cắt giấy : Lực cản của giấy nhỏ hơn lự bóp của tay HS có thể có cách phát biểu khác với cách phát biểu trong phần ghi nhớ của SGK. I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: * C1: Hình 15.2: 1: 01 2: 0 3: 02 Hình 15.3: 4: 01 5: 0 6: 02 II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề: 2. Thí nghiệm: a) Chuẩn bị: * SGK. * Bảng kết quả *C2: 3.Rút ra kết luận * C3: 1) nhỏ hơn. 2) lớn hơn 4. Vận dụng: *C4: - Bấm vở. - Cần câu. -Cái khui bia *C5: - Điểm tựa:Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền; Trục bánh xe cút kít; Oc giữ chặt hai nửa kéo; Trục quay bập bênh. - Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo; Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm;chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo;chỗ một bạn ngồi -Điểm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo; Chỗ tay cầm xe cút kít;Chỗ tay cầm kéo;Chỗ bạn thứ hai ngồi. * C6:Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn; buộc dây kéo xa điểm tựa hơn; Buộc thêm gạch,khúc gỗ hoặc các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy 4) Hướng dẫn về nhà: a) Bài vừa học: + Học thuộc phần ghi nhớ +Làm bài tập 15.3 và 15.5 SBT. b) Bài sắp học: Tiết 17: ÔN TẬP + Ôn lại các bài đã học. Tiết 18: ÔN TẬP Ngày soạn:29/11/2008 I. MỤC TIÊU: Ngày dạy : 01/12/2008 * Kiến thức: + Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ I. + Đi sâu vào các kiến thức cơ bản. * Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá kiến thức. * Thái độ: + Cẩn thận, chuyên cần. II. CHUẨN BỊ: * GV: * HS: + Câu trả lời ôn tập III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1) Ổn định tổ chức: Sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ: * Kiểm tra vở soạn bài. 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ** Từng câu hỏi ôn tập ở trong SGK .GV tiến hành như sau: Gọi HS theo thứ tự từng nhóm đọc câu hỏi và cho các nhóm khác trả lời. Các nhóm nhận xét câu trả lời. GV tổng hợp ý kiến , rút ra kết luận cuối cùng. ** Qua từng câu trả lời của HS GV có thể bổ sung thêmnhư sau: Câu 1: Hãy trình bày cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ hoặc bình tràn? Hãy trình bày quy tắc xử dụng cân Rôbecvan? Câu 2: Lực là gì? Câu 4: - Hãy nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng:? Câu 5: - Trọng lực là gì? Câu 6: Hãy nêu đặc điểm của lực đàn hồi? Câu 7: Khối lượng của kem giặt trong hộp chỉ gì? Câu 8: Định nghĩa khối lượng riêng? Ý nghĩa của con số? (khối lượng riêng) Câu 1: thước. Bình chia độ,bình tràn Lực kế Cân Câu 2: Lực Câu 3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. Câu 4: Hai lực cân bằng Câu 5: Trọng lực hay trọng lượng Câu 6: Lực đàn hồi. Câu 7: Khối lượng của kem giặt trong hộp. Câu 8: Khối lượng riêng. Câu 9: mét ; m mét khối; m3 niutơn ;N kilôgam; kg kilôgam trên mét khối; kg/m3 Câu 10: P = 10m Câu 11: D= m/V. 4) Hướng dẫn về nhà: a) Bài vừa học: * Trả lời lại các câu hỏi đã học. b) Bài sắp học: Tiết 19: RÒNG RỌC * Kẻ bảng 16.1 SGK * Đọc trước phần thí nghiệm. Họ và tên……………………………. Tiết 19: KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Đề 1) Lớp:……… MÔN: VẬT LÝ 6 Thời gian: 45 phút I.Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng: 1) Trong số các thước sau đây, thước naò thích hợp nhất để đo độ dài sân trường? A. Thước thẳng có GHĐ: 1m, ĐCNN: 1mm B. Thước cuộn có GHĐ: 5m; ĐCNN: 5mm C. Thước day có GHĐ: 150cm; ĐCNN: 1mm. D. Thước thẳng có GHĐ: 1m; ĐCNN: 1cm 2) Trong các cách ghi kết quả đo với bình chia độ có độ chia tới 0,5cm3sau đây ,cách ghi nào là đúng? A: 18,50 cm3 ; B:18cm3 ; C: 18,2cm3 ; D:18,5cm3 ; 3) Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3chứa 55cm3nước để đo thể tích của 1 hòn đá .Khi thả hòn đá vào bình ,mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3.Thể tích hòn sỏi là? A: 55cm3 ; B: 18cm3 ; C: 155cm3 ; D: 45cm3 4) Trên võ túi bột giặt OMO có ghi 500g .Số đó cho ta biết gì? A. Thể tích của khối bột giặt. B. Trọng lượng của khối bột giặt. C. Khối lượng riêng của khối bột giặt D. Khối lượng của bột giặt trong túi. 5) Lực có thể gây ra những tác dụng nào sau đây ? A. Làm cho vật đang đứng yên có thể chuyển động. B. Làm cho vật đang chuyển động có thể dừng lại. C. Làm cho vật có thể thay đổi hình dạng. D. Tất cả các tác dụng trên. 6) Lực quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì có thể xảy ra những hiện tượng gì đối với quả bóng? A. Chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng. C. Quả bóng bị biến dạng chút ít, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. D. Không có hiện tượng nào xảy ra cả. 7) Lực nào trong số các lực sau đây là lực đàn hồi? A. Lực mà đầu búa tác dụng vào đinh làm nó cắm sâu vào gỗ. B. Lực mà gió thổi vào buồm làm thuyền chạy. C. Lực mà một con sóng đập vào mạn thuyền làm nước bắn tung toé. D. Lực mà day cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi. 8) Để bê trực tiếp một bao xi măng có khối lượng 50kg, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau? A: F= 500N ; B: 50N < F < 500N ; C: F= 50N ; D: F < 50N 9) Tính khối lượng của 1 cái sập đá có thể tích 600dm3.Biết khối lượng riêng của đá là 2800kg/m3. Hãy chọn đáp số đúng? A: 168000kg ; B: 16800 kg ; C: 1680 kg ; D: 168kg 10) Cách nào sau đây làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? A. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng. C. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. D.Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng II. Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là ………………ký hiệu là …………..Đơn vị đo khối lượng là …………………………………ký hiệu là ………………… Hai lự cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng ……………………nhưng ngược ……… Một vật nặng treo vào một đầu lò xo .Lúc đầu vật đi xuống là do lực hút của trái đất. Vật đứng yên khi ………………………cân bằng với…………………….của lò xo. Lực hút của trái đất tác dụng lên quả bóng đá đang bay có phương …………….............. và có chiều …………………………………… Phần III: Giải các bài tập sau đây: Nêu các kết quả tác dụng lực. Tìm 1 ví dụ cho thấy lực gây ra đồng thời các kết quả tác dụng nêu trên.( Biến đổi chuyển động và biến dạng) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Cho 1 chiếc đĩa cân tiểu li(cân Rôbecvan), 1 quả cân 20g và1 số bao diêm chứa đầy các que diêm có khối lượng rất gần nhau. Hãy xác định khối lượng của một bao diêm? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Hết Tiết 19: KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn:23/12/2006 I.MỤC TIÊU: * Kiến thức: + Kiểm tra lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ I * Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng làm BT Vật lý * Thái độ: + Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc II. ĐỀ RA: III. MA TRẬN KIỂM TRA: Đo độ dài Đo thể tích Đo khối lượng Tác dụng lực Lực đàn hồi Máy cơ đơn giản Khối lượng riêng Lực –Hai lực cân bằng Hiểu 1KQ 1KQ 1KQ 1KQ Biết 1KQ 1KQ 3 KQ 1KQ 1TL Vận dụng 1TL 1TL 1TL 1TL 1TL IV.ĐÁP ÁN: I. Khoanh tròn chữ cái: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B D D D D C D A C C II.Điền từ vào chỗ trống: 11. Mét m Kilôgam Kg 12. Phương Chiều 13. Trọng lực Lực đàn hồi 14. Thẳng đứng từ trên xuống dưới III. Bài tập: 15. - Lực có thể làm biến dạng hoặc biến đổi chuyển động của vật. - Ví dụ: Ngay sau khi rơi xuống chạm mặt bàn, quả bóng bàn sẽ bị biến dạng một ít ở chỗ tiếp xúc và đổi chiều chuyển động. 16. - Dùng cân tìm a que diêm cân bằng với quả cân 20g. Tính ra khối lượng của một que diêm là m1= 20 : a (gam) - Đếm số que diêm trong hộp (b) que. Tính khối lượng của hộp diêm: M= (20 :a) . b (gam). Tiết 20: RÒNG RỌC. Ngày soạn:20/12/2008 Ngày dạy: 22/12/2008 I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: + Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. + Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. * Kỹ năng: + Biết cách đo lực kéo của ròng rọc. * Thái độ: + Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: * GV: + Tranh vẽ phóng to hình 16.1 và 16.2. + Một bảng phụ ghi bảng 16.1: Kết quả thí nghiệm. * HS: +1 lực kế có GHĐ là 5N +1 khối trụ kim loai có móc nặng 2N. +1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động. + Dây vắt qua ròng rọc. + 1 giá thí nghiệm. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1) Ổn định tổ chức: Sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. Đặt vấn đề như trong SGK.Nên đưa cho HS xem các ròng rọc và giới thiệu cách luồn dây qua để kéo vật lên. Có thể nói rõ hơn: dùng ròng rọc để kéo vật lên có dễ dang hơn kéo trực tiếp lên thẳng đứng không? Dễ hơn về mặt nào? So sánh với cách kéo lên ở hình 13.2 SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng hai loại ròng rọc. Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình 16.2 SGK để kéo một quả nặng lên. Gọi 2 HS mô tả cấu tạo của ròng rọc (đĩa có rãnh, trục quay, giá treo) và 2 cách sử dụng ròng rọc để kéo vật lên. * Cách 1: Ròng rọc được treo trên giá cố định, gọi là ròng rọc cố định. * Cách 2: Dùng 1 sợi dây luồn qua rãnh của ròng rọc, một đầu dây buộc cố định lên giá, tay cầm đầu dây kia kéo lên.Ròng rọc đi lên kéo theo vật lên gọi là ròng rọc động. Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của việc dùng ròng rọc a) Ròng rọc cố định. Yêu cầu HS dự đoán xem cầm đầu dây kéo thẳng vật lên và vắt dây qua ròng rọc cố định mà kéo như hình 16.2a SGK thì cách nào phải dùng lực kéo nhỏ hơn? Sau đó yêu cầu HS bố trí thí nghiệm để đo lực kéo trong hai trường hợp như ở hình 16.3 và 16.4 SGK. Yêu cầu HS so sánh hai lực kéo và rút ra nhận xét xem dùng ròng rọc cố định có được lợi hơn về lực không? GV lưu ý HS, đây là chỗ khác nhau cơ bản so với hai loại máy đơn giản đã học (đòn bẩy và mặt phẳng nghiêng). GV hỏi tiếp: Nếu dùng ròng rọc cố định không được lợi về lực thì có ích lợi gì? Gợi ý 1: Thử thay đổi phương của lực kéo xem lực kéo tăng lên hay giảm đi. Gợi ý 2: Yêu cầu HS xem hình 16.6 SGK. Nếu người thợ xây phải kéo một chồng gạch lên cao thì dùng ròng rọc cố địng như thế nào? Có lợi gì? Hướng dẫn HS thảo luận, rút ra kết luận: Dùng ròng rọc cố địng không có lợi về lực kéo nhưng có thể làm thay đổi phương của lực kéo theo hướng thuận tiện hơn cho người sử dụng. Yêu cầu HS chỉ rõ trong trường hợp ở hình 16.6 SGK thì thuận tiện hơn như thế nào? b) Ròng rọc động. -Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình 16.2b và dự đoán xem dùng ròng rọc động thì lực kéo nhỏ hơn hay lớn hơn trọng lượng của vật. -Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (như ở hình 16.5 SGK). Ghi các số đo lực kéo vào bảng kết quả thí nghiệm. -Rút ra nhận xét: Dùng ròng rọc động có lợi gì về lực? Nhận xét chung: Dùng rong rọc động thì lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. Hoạt động 4: Rút ra kết luận. HS tìm từ thích hợp điền vào câu kết luận trong SGK. Hoạt động 5: Vận dụng. Yêu cầu HS lần lượt trả lời C5, C6, C7 SGK. C5 + Ví dụ về sử dụng ròng rọc cố định - Thợ xây đứng dưới đất kéo thùng vữa lên cao. - Dùng để thả một vật nặng từ trên gác cao xuống qua cửa sổ. - Dùng ròng rọc để kéo cờ lên đỉnh cột cờ. -Ở đầu cần cẩu có ròng rọc cố định, luồn dây cáp qua đó để kéo hàng hóa lên cao rồi thả vào thùng xe ô tô để ở gần cần cẩu. + Ví dụ về sử dụng ròng rọc động. Tuy được lợi về lực nhưng ít dùng riêng vì người phải trèo lên cao. Thường được dùng kết hợp với ròng rọc cố định. C7. kết hợp hệ thống hai loại ròng rọc sẽ có hai điều lợi: a) Lực kéo nhỏ hơn trọng lượng vật. b) Có thể đổi phương lực kéo, đứng ở chỗ thuận tiện nhất để kéo. Hoạt động 6: Tổng kết bài. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và phân tích thêm: Ròng rọc cố định có thể đổi hướng lực kéo thì có lợi gì? * Sơ bộ dự đoán: - Lực kéo nhỏ hơn trọng lượng ống cống. - Tư thế làm việc thoải mái hơn. - Dùng trọng lượng của người để kéo. - HS có thể dùng tay làm thử rồi đưa ra dự đoán. HS làm thí nghiệm, đo lực kéo trong hai trường hợp, ghi các số đo vào bảng kết quả thí nghiệm. - HS thảo luận chung ở lớp: Dùng ròng rọc cố định không được lợi gì về lực. _ HS làm thí nghiệm và rút ra nhận xét: có thể thay đổi phương của lực kéo mà không làm thay đổi cường độ của lực kéo. HS thảo luận nhóm rồi phát biểu chung ở lớp. HS cần nói rõ: Người thợ không cần trèo lên cao để kéo vật lên mà có thể đứng ở dưới mà vẫn kéo vật lên được. HS thảo luận nhóm về dự đoán: -Có thể giống như ròng rọc cố định, lực kéo bằng trọng lượng vật. -Lực kéo có thể nhỏ hơn vì cả hai đầu dây dều kéo lên như có hai người kéo. HS thảo luận đi đến nhận xét: -Lực kéo nhỏ hơn trọng lượng vật. -Lực kéo bằng một nửa trọng lượng vật. Nếu HS không nêu được thì GV gợi ý: Làm thế nào để kéo cờ lên? Ơ đâu cần trục cần có cái gì để kéo hàng lên? Tiết 19: RÒNG RỌC I. Tìm hiểu về ròng rọc: * C1: - H16.2a:Một bánh xe có rãnh để vắt dây qua,trục của bánh xe được mắc cố định.Khi kéo dây ,bánh xe quay quanh trục cố định. - H16.2b:Cũng là bánh xe có rãnh để vắt dây qua,trục của bánh xe không được mắc cố định.Khi kéo dây,bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó. II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1.Thí nghiệm: a) Chuẩn bị: Bảng 16.1. b) Tiến hành: *C2: 2. Nhận xét: * C3: a) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp(dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định(trên xuống) là khác nhau (ngược nhau) .Độ lớn của 2 lực này là như nhau. b) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp(dưới lên) so với chiều của lực kéovật qua ròng rọc động(dưới lên) là không thay đổi.Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 3.Rút ra kết luận: * C4: a) (1): cố định. b) (2): động 4.Vận dụng: * C5: * C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo( được lợi về hướng).Dùng ròng rọc động được lợi về lực. * C7:Xử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn,vừa được lợi về hướng của lực kéo 4) Hướng dẫn về nhà: a) Bài vừa học: + Học thuộc phần ghi nhớ. + Làm bài tập: b) Bài sắp học: Tiết 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG I CƠ HỌC + Ôn lại 1 số câu hỏi ôn tập. + Làm phần II. VẬN DỤNG Tiết 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC Ngày soạn:27/12/2008 Ngày dạy :29/12/2008 I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: + Nhắc lại những kiến thức đã ôn tập ở tiết 18. + Lập bảng hệ thống hóa về cách đo các đại lượng vật lý và so sánh tác dụng của các máy cơ đơn giản. + Làm 1 số bài tập vận dụng. * Kỹ năng: + Rèn luyện thêm kỹ năng vận dụng kiến thức, trình bày lập luận. * Thái độ: + Cẩn thận, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ: * GV: Bảng hệ thống hóa (Bảng phụ) * HS: Bài tập vận dụng. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1) Ổn định tổ chức: Sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra vở soạn bài. 3) Bài mới: Hoạt động 1: Gọi HS trả lời nhanh các câu hỏi ôn tập. Hoạt động 2: Lập bảng sơ đồ khái quát những việc phải làm khi đo một đại lượng vật lý đã học trong học kỳ I. Đặt vấn đề: Ta đã học cách đo chiều dài, đo thể tích, đo khối lượng, đo lực gọi chung là đo các đại lượng vật lý. Bây giờ ta hãy rút ra nhận xét chung muốn đo một đại lượng vật lý ta phải lần lượt thực hiện những động tác nào? GV yêu cầu HS nêu lên những việc phải làm rồi chốt lại những ý chung theo bảng dưới đây.Sau đó nêu lần lượt cụ thể cho từng phép đo. ĐO MỘT ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ 1. Chọn đơn vị đo. 2. Tìm hiểu dụng cụ đo (cấu tạo,ĐCNN,GHĐ) 3. Cách đo: + Điều chỉnh số 0 của dụng cụ. + Đặt vật cần đo + Cách đọc số đo + Tính kết quả đo trung bình. Đo chiều dài Đo thể tích Đo khối lượng Đo lực 1.Đơn vị: m. 1m= 100cm= 1000mm. 1km= 1000m 2. Dụng cụ đo: Thước chia độ. 3. Cách đo: - Đặt một đầu vật trùng với vạch số 0 của thước. - Đọc số chỉ vạch gần đầu kia nhất của vật. 1.Đơn vị: m3. 1m3= 1000dm3= 1000 lít. 1dm3 = 1000cm3 2.Dụng cụ đo: Bình chia độ. 3.Cách đo: - Vật nhỏ: Dùng bình chia độ. -Vật lớn: Dùng bình tràn và bình chia độ. Vvật = V2 – V1 1.Đơn vị: kilôgam(kg) 1kg= 1000g 2.Dụng cụ đo: Cân Rô-béc-van. 3.Cách đo: - Đặt vật lên 1 đĩa cân. -Đặt các quả cân lên đỉa bên kia cho đến khi cân thăng bằng. mvật = Tổng khối lượng các quả cân. 1.Đơn vị:Niutơn (N) 2.Dụng cụ đo: Lực kế lò xo 3.Cách đo: -Điều chỉnh số 0. - Tác dụng lực vào đầu dưới lò xo dọc theo chiều dài lực kế. - Khi cân bằng, kim chỉ số đo cường độ lực. Hoạt động 3: Lập bảng so sánh các máy cơ đơn giản. Đặt vấn đề: Chúng ta đều biết các máy cơ đơn giản giúp cho con người làm việc được nhẹ nhàng thuận tiện hơn, nhất là để đưa một vật lên cao.Ta hãy xét xem dùng mỗi loại máy có lợi về mặt nào? Trước hết, cho HS thảo luận về một đặc tính chung của các máy cơ là làm biến đổi cái gì khiến cho công việc của con người được dễ dàng thuận lợi? Sau đó yêu cầu HS chỉ rõ mỗi máy cơ giúp ta thực hiện các biến đổi đó như thế nào.Ghi lên bảng các kết luận theo bảng dưới đây. MÁY CƠ ĐƠN GIẢN Đặc điểm chung: Làm biến đổi lực (về độ lớn, về phương tác dụng) khiến cho công việc của người sử dụng máy được nhẹ nhàng, thuận tiện hơn. Mặt phẳng nghiêng Ròng rọc Đòn bẩy 1. Làm biến đổi độ lớn và hướng của lực. 2. Lực kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng. 3. Độ nghiêng càng ít lực kéo càng nhỏ. 1. Ròng rọc cố định - Chỉ làm thay đổi hướng của lực, thuận tiện cho người sử dụng. - Không làm thay đổi cường độ lực kéo. 2. Ròng rọc động. Lực kéo lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 1. Làm đổi hướng của lực 2. Khi đòn bẩy chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 mà cân bằng: Khoảng cách từ điểm đặt của lực đến điểm tựa càng lớn thì cường độ lực càng nhỏ. F1 002 F2 = 001 Hoạt động 4: Vận dụng Phần này yêu cầu HS vận dụng tổng hợp những kiến thức đã học để làm. Trong khi trả lời các câu hỏi ở phần vận dụng, GV không những yêu cầu HS chọn câu trả lời đúng, mà còn yêu cầu HS nói rõ vì sao, căn cư vào đâu mà chọn câu trả lời đó. Làm như thế vừa rèn luyện tư duy (lập luận logich) vừa có tác dụng rèn luyện ngôn ngữ vật lý( Sử dụng thuật ngữ,đặt câu đầy đủ để diễn đạt tư tưởng). * Ví dụ Câu 2.HS chọn câu trả lời C là đúng nhất .GV hỏi thêm vì sao em chọn câu C? Căn cứ vào đâu? HS trả lời : Em quan sát thấy quả bóng đang đứng yên bị bay đi nghĩa là chuyển động của nó biến đổi. GV hỏi: Em có quan sát thấy quả bóng bị biến dạng không? Hiện tượng xảy ra nhanh quá khoiến em không quan sát thấy nhưng em nghĩ rằng khi mũi giày vừa chạm vào điểm A của quả bóng,điểm A sẽ chuyển động ,trong khi các phần khác của quả bóng chưa kịp chuyển động nên quả bóng bị méo đi.Một thời gian rất ngắn sau đó các điểm khác của quả bóng cũng chuyển động khiến cho cả quả bóng chuyển động.Lúc này quả bóng đã trở lại dạng ban đầu.Nhưng vì sự biến dạng xảy ra nhanh quá nên hầu như ta thấy quả bóng đồng thời vừa bị biến dạng ,vừa biến đổi chuiyển động. * Ví dụ Câu 5. - Mỗi khi HS chọn dùng một máy cơ đơn giản nào đó thì cũng phải nói rõ lý do.Chẳng hạn như: Dùng mặt phẳng nghiêng vì dùng mặt phẳng nghiêng thì lực cần để kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật ,dùng ròng rọc vì tiện lợi hơn cho công việc ,có thể thay đổi phương của lực kéo ,đứng dưới đất có thể kéo bao xi măng lên cao… 4 ) Hướng dẫn về nhà: a) Bài vừa học: + Trả lời lại phần ôn tập + Làm lại phần vận dụng b) Bài sắp học : Tiết 21: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. + Đọc trước phần thí nghiệm.

File đính kèm:

  • docVat ly 6 tu tiet 16 den tiet 20.DOC
Giáo án liên quan