Giáo án Vật lý 6 tiết 3: Đo thể tích vật rắn không thấm nước

1/. Mục tiêu.

1.1/.Kiến thức: Biết các dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn )

1.2/.Kĩ năng: Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình trn.

1.3/. Thái độ : Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được. Hợp tác trong mọi công việc của nhóm.

2/. Trọng tâm: Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình trn.

3/. Chuẩn bị.

 3.1/.Gv: Xô đựng nước, bảng 4.1.” kết quả đo thể tích vật rắn”, Bình chia độ, bình tràn, bình chứa

 3.2/.Hs: đọc trước nội dung bài 4

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 3: Đo thể tích vật rắn không thấm nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Bài 4-Tiết 3 Tuần 3 1/. Mục tiêu. 1.1/.Kiến thức: Biết các dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn ) 1.2/.Kĩ năng: Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình trn. 1.3/. Thái độ : Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được. Hợp tác trong mọi công việc của nhóm. 2/. Trọng tâm: Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình trn. 3/. Chuẩn bị. 3.1/.Gv: Xô đựng nước, bảng 4.1.” kết quả đo thể tích vật rắn”, Bình chia độ, bình tràn, bình chứa 3.2/.Hs: đọc trước nội dung bài 4 4/. Tiến trình 4.1. Ổn định tổ chức-kiểm diện. 6A1: ................................................................................ 6A2: ................................................................................ 6A3: ............................................................................... 6A4: ............................................................................... 4.2. Kiểm tra miệng . ?1/. Nêu đơn vị và dụng cụ đo thể tích chất lỏng (5đ) ?2/.Nêu cách đo thể tích chất lỏng (2đ ?3/. Hãy chỉ ra kết quả đúng ở trường hợp sau : bình chia độ có ĐCNN là 25 cm3 (2đ) a. 110 cm3 b. 125 cm3 c. 145 cm3 ?4/. Kể tên các dụng cụ đo vật rắn không thấm nước?.(1đ) ?1/. m3; dụng cụ: lít, bình, ca, chai, lọ,… đã ghi sẵn dung tích. ?2 + Ước lượng thể tích cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp + Đặt bình và mắc đúng cách. + Đọc, ghi kết quả đo đúng qui định. ?3- Câu đúng là b – 125 cm3 -> Bình chia độ, bình tràn 4.3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hđ1:Vào bài: như sgk. Hđ2: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: 1/. Dùng bình chia độ Gv: y/c hs quan sát hình 4.2. rồi trả lời C1/. Hs: thảo luận nhóm trả lời. Gv: H/d -> kết luận chung.(ghi lên bảng) Hs: C1/. Cách đo thể tích hòn đá bằng bình chia độ. B1: đổ nước vào bình chia độ: V1 = 150cm3. B2: Thả hòn đá vào bình: V2 = 200cm3. B3: Thể tích đá : V2 – V1 = 200cm3 – 150cm3 = 50cm3. 2/. Dùng bình tràn. Gv: Y/c hs quan sát hình vẽ 43 rồi thảo luận thống nhất trả lời C2 (gv ghi lên bảng) Hs: C2/. Cách đo thể tích của hòn đá bằng p2 bình tràn. - Đổ đầy nước vào bình tràn - Thả hòn đá vào - Hứng nước tràn ra vào bình chứa - Đo thể tích nước tràn ra đó là thể tích hòn đá. ?/. Có cách nào làm hơi khác với hình vẽ 4.3 ? Qua hai cách đo thể tích ta rút ra được điều gì ? Gv: y/c hs trả lời C3/. Hs: cá nhân trả lời C3/. * Hoạt động 2 : Thực hành đo thể tích GV: - Phân nhóm, phát dụng cụ. Hướng dẫn HS xác định thể tích hòn đá:làm theo hình 4.2 hoặc hình 4.3 - Quan sát theo dõi HS thực hành - HS: làm xong gv y/c lên bảng ghi và mời các nhóm khác nhận xét HS:Thực hành đo thể tích hòn sỏi và ghi kết quả thực hành vào bảng4.1. * Hoạt động 3 : Vận dụng Gv y/c hs đọc và trả lời C4/. Hs C4/. - Lau khô bát nước khi dùng - Khi nhắc ra, không làm đổ nước ra bát. - Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 1. Dùng bình chia độ C1: Cách đo thể tích hòn đá - Đo thể tích nước ban đầu (V1) - Thả hòn đá vào bình - Đo thể tích nước dâng lên trong bình (V2) - Thể tích hòn đá (V) V = V2- V1 2. Dùng bình tràn C2: - Đổ đầy nước vào bình tràn - Thả hòn đá vào - Hứng nước tràn ra vào bình chứa - Đo thể tích nước tràn ra đó là thể tích hòn đá. * Kết luận : C3: (1) Thả chìm (2) Dâng lên (3) Thả (4) Tràn ra 3/. Thực hành II. Vận dụng : C4 : - Lau khô bát nước khi dùng - Khi nhắc ra, không làm đổ nước ra bát. - Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài. 4.4/. Câu hỏi, bài tập củng cố - Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, ta có thể dùng gì? - Làm bài 4.1 SVBT /16, 17 - Làm bài tập 4.2 SVBT /16, 17 - Đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn. - Đúng là câu c/. V = 31 cm3 - Đúng là câu c/. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa 4.5/. Hướng dẫn hs tự học *Đối với tiết học này: - Học thuộc bài - Làm bài tập: 4.3, 4.a, b svbt/17, 18. - HD bài tập + 4.3: nu r từng bước đo tương tự như 4.2 sgk/15. + 4.a: làm tương tự 4.1(V sau – V trước) *Đối với tiết học sau: - Xem bài 5” khối luợng – đo khối lượng”, xem trước cái cân - Đọc phần có thể em chưa biết 5/. RKN ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docBAI 4 DO THE TICH VAT RAN.doc