Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Đức Mỹ

Chương I : CƠ HỌC

Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI

 I. Mục tiêu

 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

 - Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.

 - Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường.

II. Chuẩn bị

 Cho cả lớp : tranh vẽ to , 1 thước kẻ có GHĐ là 20 Cm và ĐCNN là 2 mm ,tranh vẽ to bảng 1.1

 Mỗi nhóm HS :

 - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm

 - Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm

 - Chép sẳn ra giấy hoặc vở bảng 1.1

III. Hoạt động dạy – học

 1. Ổn định : KTSS ( 1’ )

 2. KTBC : không

 3. Bài mới : GV cho HS tìm hiểu mục tiêu của chương I và đọc phần mở bài của bài 1

 

doc81 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Đức Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 NS : 25 – 07 – 2012 Tiết 1 ND : 06 – 08 – 2012 Chương I : CƠ HỌC Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường. II. Chuẩn bị Cho cả lớp : tranh vẽ to , 1 thước kẻ có GHĐ là 20 Cm và ĐCNN là 2 mm ,tranh vẽ to bảng 1.1 Mỗi nhóm HS : - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm - Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm - Chép sẳn ra giấy hoặc vở bảng 1.1 III. Hoạt động dạy – học 1. Ổn định : KTSS ( 1’ ) 2. KTBC : không 3. Bài mới : GV cho HS tìm hiểu mục tiêu của chương I và đọc phần mở bài của bài 1 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG * Hoạt động 1 : Ôn lại và ước lượng độ dài của 1 số đơn vị đo độ dài(1’) - GV yu cầu học sinh vr62 nhà tự ôn phần I * Hoạt động 2 : Tìn hiểu dụng cụ đo độ dài (10’) -GV y/c HS đọc câu C4 và quan sát hình 1.1 SGK để trả lời - GV treo tranh lên nếu có hoặc vật thật về 1 thước đo - Y/C 1- 2 HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo - Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào ta phải cần biết điều gì ? - Y/C cá nhân HS làm C4 , C5 , C6 , C7 vào vỡ và trình bày bài làm của mình theo sự điều khiển của GV - GV lưu ý HS thêm là ĐK của đề bài là mỗi thước chỉ được chọn 1 lần & giải thích thêm lí do chọn thước * Hoạt động 3 : Đo độ dài(11’) - GV dùng bảng 1.1 vẽ sẳn để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả vào - Chú ý HS đo bề dày cuốn sách vật lí 6 và hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình ( L1+L2+L3) : 3 - GV phân nhóm , giới thiệu và phát dụng cụ cho nhóm HS - GV quan sát các nhóm làm việc để sửa chữa hoặc giúp đỡ các em . - Học sinh tự ôn tập phần I - HS đọc câu C4 & quan sát H 1.1 để trả lời câu hỏi . - 1, 2 HS xác định GHĐ & ĐCNN của thước GV phát cho or trên tranh vẽ phóng to - HS lắng nghe GV giới thiệu cách xác định GHĐ & ĐCNN của 1 thước đo rồi tiến hành làm các câu C5, C6 ,C7 . - Cá nhân mỗi HS làm và trình bày bài làm của mình theo chỉ định của GV . - HS phân công nhau làm các công việc cần thiết - Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK I/ Đơn vị đo độ dài II/ Đo độ dài 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dày - Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào cũng cần biết GHĐ và ĐCNN của nó - Giới hạn đo(GHĐ ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước - Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước C4 : Thợ mộc dùng thước dây ( thước cuộn) HS dùng thước kẻ ; người bán vải dùng thước mét (thước thẳng ) C6 : a. Đo chiều rộng của cuốn sách vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20 cm & độ ĐCNN 1mm b. Đo chiều dài của cuốn sách vật lí 6 thước có GHĐ 30 cm & ĐCNN 1mm c. Đo chiều dài của bàn học dùng thước có GHĐ 1m & ĐCNN 1cm . C7 : Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5 m để đo chiều dài mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng . 2. Đo độ dài :Bảng 1.1 SGK. 4/ Củng cố (2’) - Đơn vị đo độ dài hợp của nước ta là gì ? ngoài ra chúng ta còn sử dụng đơn vị nào ? - Khi sử dụng thước đo cần biết điều gì ? Tuần 1 NS : 25 – 07 – 2012 Tiết 1 ND : 06 – 08 – 2012 BÀI 2 : ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo) I. Mục tiêu : - Củng cố các mục tiêu học ở tiết 1 cụ thể là : Biết đo độ dài trong 1 số tình huống thông thường theo qui tắc đo bao gồm : + ước lượng chiều dài cần đo + Chọn thước đo thích hợp + Xác định GHĐ & ĐCNN của thước đo + Đặt thước đo đúng + Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả cho đúng + Biết tính giá trị trung bình và các kết quả đo - Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo . II. Chuẩn bị : GV : - Có đk vẽ to H2.1; 2.2 sgk - Hình vẽ to minh hoạ 3 trường hợp HS : Đọc trước phần I ở bài 2 III. Hoạt động dạy – học : 1. Ổn định : KTSS 2. KTBC : 3. Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung * Hoạt động 1 : Thảo luận về cách đo độ dài ( 10 phút) - GV y/c HS nhớ lại bài thực hành đo độ dài ở tiết trước và thảo luận theo nhóm để trả lời câu C1- C5 . - Câu trả lời của các câu (c) là cơ sở để điền từ phần C6 nên GV hướng dẫn HS thảo luận cho từng câu hỏi . - Gọi 1 vài nhóm trả lời câu C1 - Sau đó GV đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối với từng vật của các nhóm : sự sai số giữa ước lượng và giá trị trung bình khoảng vài % xem là ước lượng tốt - Đối với câu C2 HS thường chọn đúng dụng cụ đokhắc sâu và thống nhất GV hỏi : dùng thước dây hoặc thước kẻ đều đo được chiều dài bàn học , bề dày sách vật lí 6 tại sao em không chọn thước kẻ đo chiều dài bàn học và thước đo bề dày sách vật lí 6 ? - Đối với câu C3 có thể xảy ra các tình huống đặt thước đo khác nhau đặt 1 vạch khác vạch số hoặc ngay vạch số 0 của thước . - Trường hợp đặt thước không ngay vạch số 0 chỉ sử dụng khi đầu thước bị gảy hoặc vạch số 0 bị mờ - GV thống nhất cho HS là cần đặt thước đo sao cho 1 đầu của vật trùng với vạch số 0 của thứơc & đọc theo độ dài cần đo - Câu C4 GV có thể sử dụng tình huống C8 để khẳng định đk đặt mắt cho đúng - Câu C5 GV nên sử dụng hình vẽ to minh hoạ 3 trường hợp H2.3 sgk thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia phần I với đầu kia của vật . Gv dng bảng phụ ghi phần trả lời các câu C2-C5 * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS rút ra kết luận : (5 phút ) - GV y/c HS làm việc cá nhân với câu C6 & ghi vào vỡ với hướng dẫn chung - GV hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để thống nhất phần kết luận -Để đo độ dài ta thực hiện các bước xđ nào? -Tại sao trước hết ta phải ước lượng độ dài cần đo? -Ta phải đặt mắt ntn để đọc kết quả đúng? * Hoạt động 3 : Vận dụng (2 phút ) -GV lần lượt cho HS làm câu C7 đến C8 -Y/c HS làm việc cá nhân -GV chỉ định HS trả lời & gọi HS khác nhận xét . - HS thảo luận theo nhóm câu C1-C5 - HS thảo luận tìm ra câu trả lời theo gợi ý của GV - Một vài nhóm HS trả lời câu C1 - HS các nhóm suy nghĩ lí do tại sao không thể chọn và đại diện nhóm trả lời - HS có thể đặt đầu thứ I của chiều dài cần đo trùng với 1 vạch khác vạch số 0 của thước HS cần lưu ý lại và thống nhất cách đặt thước để sau này đo cho 9 xác - Qua mỗi câu ( c) HS thảo luận tìm ra câu trả lời và đại diện nhóm trình bày câu trả lời theo sự điều khiển của GV - HS làm việc cá nhân , điền từ thích hợp vào ô trống như y/c sgk - HS ghi kết quả vào vở - HS tham gia thảo luận theo hướng dẫn của GV -HS dựa vào C6 trả lời - HS lần lượt trả lời các câu (C) - HS làm việc cá nhân - HS trả lời theo chỉ định của GV - HS khác lắng nghe và nhận xét . I. Cách đo độ dài C1 : tuỳ HS C2 : trong 2 thước đã cho chọn thước dây để đo chiều dài bàn học , vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần ; chọn thước kẻ để đo chiều dài sgk vật lí 6 vì thước kẻ có ĐCNN (mm) nhỏ hơn so với ĐCNN của thước dây 0,5Cm kết quả đo chính xác hơn . C3 : đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật C4 : Đặt mắt nhìn theo hướng 1 với cạnh thước ở đầu kia của vật C5 : Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng ( trùng ) với vạch kia , thì đọc & ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật * Rút ra kết luận C6 : (1) độ dài (2) GHĐ (3) ĐCNN (4) dọc theo (5) ngang bằng với (6) vuông gốc (7) gần nhất * Cách đo độ dài : -Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp -Đặt thước và mắt nhìn đúng cách -Đọc,ghi kết quả đo đúng qui định II. Vận dụng C7 : Chọn hình (C) C8 : Chọn hình (C) 4/ Củng cố : (2phút) - Để đo độ dài bất kì của vật nào đó ta cần lưu ý những vấn đề gì ? 5.Hướng dẫn về nhà :( 1 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 1-2 đến 1-2.6 SBT trang 4 - Làm bài tập 1-2.81-2.13 SBT trang 5, 6 - Xem trước bài 3 “ Đo thể tích chất lỏng ” . - Đọc phần “ có thể em chưa biết ” . Duyệt TTCM Tuần 2 NS : 30 – 07 – 2012 Tiết 2 ND : 20 – 08 – 2012 Bài 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Mục tiêu : - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ. - Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. II. Chuẩn bị: * Cả lớp : 1 sô đựng nước * Nhóm HS : - Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích - Bình 2 đựng 1 ít nước - 1 bình chia độ , 1 vài loại ca đọng III. Hoạt động dạy – học 1.Ổn định : KTSS (1phút) 2. KTBC : (7phút) HS : - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì ? Kí hiệu ntn ? ngoài đơn vị đó người ta còn sử dụng đơn vị gì ? - Khi sử dụng thước đo cần biết điều gì? Trả lời câu C9 ? HS : - Để xác định độ dài của 1 vật ta cần thực hiện cách đo như thế nào ? - Chữa bài tập 1-2.8 SBT- trang 5. 3. Bài mới : GV đặt vấn đề như phần mở bài SGK Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung * Hoạt động 1 : Ôn lại đơn vị đo thể tích (3ph) -GV hướng dẫn HS ôn nhanh lại đơn vị đo thể tích - Em nào có thể cho biết đơn vị đo thể tích là gì ? - Nhiều HS có thể không nhớ hoặc chưa biết đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là lít , ml , cc và mối quan hệ của chúng với các đơn vị m3 , dm3 GV có thể dùng ca hoặc chai 1 lít 1,5 lít - GV hướng dẫn HS làm câu C1. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các dụng cụ đo chất lỏng (7ph). - Y/c HS làm việc cá nhân tự đọc mục II.1 và trả C2 , C3 , C4 , C5 vào vở . - GV hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời . - GV gợi ý các tình huống để HS tìm ra càng nhiều dụng cụ trong thực tế thay cho ca đong - Câu C4 GV hỏi HS thêm cách xác định ĐCNN của 1 hoặc 2 bình chia độ - Nhắc nhở HS khác theo dõi và bổ sung thêm vào vở của mình . - Câu C5 có thể HS trả lời không 9 xác GV chuẩn lại cho HS . * Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng ( 9ph) - GV y/c HS làm việc cá nhân trtả lời C6 , C7 , C7 vào vở . - GV hướng dẫn HS thảo luận từng câu và thống nhất trả lời - Cho HS làm việc cá nhân điền từ thích hợp vào chổ trống của câu C9 . - GV chỉ định HS trả lời -Câu C6 , tại sao phải đặt bình thẳng đứng mà không đặt nghiêng ? -Tại sao không được đặt mắt lệch ? * Hoạt động 4 : Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình (12 phút) -GV dùng hình 1 & 2 để minh hoạ lại 2 câu hỏi đặt ra ở đầu bài : xác định diện tích bình chứa & thể tích nước còn có trong bình . - GV giới thiệu dụng cụ thực hành và nêu mục đích của thực hành - Vẽ to bảng 3.1 để hướng dẫn HS thực hành theo nhóm và cách ghi kết quả . - Chia nhóm HS thực hành và quan sát điều chỉnh hoạt động của nhóm nếu cần thiết . - GV có thể hướng dẫn HS : + Đổ nước vào bình trước , rồi đổ nước ra cađong hoặc bình chia độ + Lấy ca đong hoặc bình chia độ đong nước trước rồi đổ vào bình chứa đến khi đầy - HS nhắc lại đơn vị đo thể tích chất lỏng . - HS lắng nghe GV giới thiệu 1 số đơn vị đo thể tích - HS làm quen về cách đổi đơn vị ml, lit, cc và m3 , dm3 - HS đổi đơn vị đo thể tích (C1 ) theo hướng dẫn GV . - HS làm việc cá nhân đọc mục II . 1 và trae lời C2 – C5 vào vở - HS trả lời theo chỉ định của GV - HS cả lớp thảo luận chung và đi đến câu trả lời thống nhất - HS : dụng cụ bán xăng dầu lẻ , dụng cụ lấy liều thuốc tim ; thùng xô đựng gánh nước , ca cốc đựng bia .. - HS lần lượt trả lời câu hỏi C6 , C7 , C8 . - HS nhận xét và thảo luận chung thống nhất . - HS làm việc cá nhân điền từ vào chổ trống theo sự chỉ ccịnh của GV - HS làm thí nghiệm để minh hoạ lại 2 câu hỏi ở đầu bài - HS lắng nghe HS giới thiệu dụng cụ thí nghiệm - HS tiến hành thí nghiệm khi nhận dủ dụng cụ - Đại diện nhóm lên ghi két quả trên bảng 3.1 các nhóm khác theo giỏi bổ sung ý kiến nếu cần . - HS có thể có nhiềi cách làm thí nghiệm nhưng có thể lấy theo hướng dẫn của GV I. Đơn vị đo thể tích - Đơn vị đo thể tích là mét khối ( m3) & lít ( l ) * 1 l = 1dm3 * 1 ml = 1cm3 C1: 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 1m3 = 1000 lít = 1000000 ml = 1000000 cc II. Đo thể tích chất lỏng 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C2 : - Ca đong có GHĐ 1 lít & ĐCNN là 0,5 l - Ca đong nhỏ có GHĐ & ĐCNN là 0,5 l - Ca nhựa có GHĐ là 5 lít & ĐCNN 1 lít . C3 : - Ca( hoặc lọ , chai , bình …)đã biết sẳn dung tích : chai côcacôla 1l, chai lavi1/2lhoặc 1l , xô 10 l , thùng gánh nước 20 l bươm tiêm , xi lanh C4 : GHĐ ĐCNN Bình a 100ml 2ml Bình b 250ml 50ml Bình c 300ml 50ml C5 : Chai , lọ , ca đong có ghi sẳn dung tích ; các loại ca đong ( ca, xô , thùng ) đx biết trước dung tích ; bình chia độ , bơm tiêm . 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng C6 : b/ đặt thẳng đứng C7 : b/ đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình C8 : a/ 70 cm3 ;b/ 50 cm3 , c/ 40 cm3 * Rút ra kết luận C9 : a/ (1) thể tích b/ (2) GHĐ ; (3) ĐCNN c/ (3) ĐCNN d/ (4) thẳng đứng e/ (5) ngang 3. Thực hành - Bảng 3.1 kết quả đo thể tích chất lỏng 4/ Củng cố :(4ph) - Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng những dụng cụ nào ? - Làm bài tập 3.1 trang 6 SBT 5/ Hướng dẫn về nhà :(2phút) - Ghi ghi nhớ vào vở và học thuộc - Làm bài tập 3.2 3.7 SBT – trang 6,7 - Xem trước bài 4 : “ Đo thể tích vật rắn không thắm nước ” Duyệt TTCM Tuần 3 NS : 02 – 08 – 2012 Tiết 3 ND : 27 – 08 – 2012 Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I.Mục tiêu: Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình trn. II.Chuẩn bị : * NHS:-Vật rắn không thắm nước(1vài hòn đá hoặc đinh ốc) ;1bình chia độ;1chai(lọ hoặc ca đong) có ghi sẳn dung tích,dây buộc -1Bình tràn(ca ,bát hoặc bình chứa lọt vật rắn) -1Bình chứa(khay hoặc đĩa đặt dưới bình tràn) - Kẽ sẳn bảng 4.1 “kết quả đo thể tích v/rắn”vào vở * Cả lớp : 1xô đựng nước III.Hoạt động dạy –học: 1. Ổn định :ktss : (1 phút) 2. KTBC : (5phút) HS: - Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng những dụng cụ nào? - Chữa btập 3.2;3.3 SBT –TR6 3.Bài mới: GV đặt vđề như phần mở bài SGK Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung * Hoạt động 1 :Tìmhiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thắm nước .( 17 phút) -GV giới thiệu vật cần đo thể tích (hòn đá ) trong 2 trường hợp bỏ lọt bình chia độ và không bỏ lọt bình chia độ và nêu nhiệm vụ cho toàn lớp là quan sát H4.2 và 4.3 sgk mô tả cách đo thể tích của hòn đá trong từng trường hợp trả lời C1 , C2 - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm + Chia lớp thành 2 nhóm 1 nhóm làm TN H4.2 ; nhóm 2 làm với hình 4.3 + Sau khi HS làm việc theo 2 nhóm xong yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ để mô tả cách đo thể tích của hòn đá tương ứng với hình đã giao cử đại diện nhóm trình bài GV hướng dẫn toàn lớp thảo luận về 2 phương pháp đo thể tích vật rắn Nhắc HS phải theo giỏi cả 2 câu trả lời của 2 phương pháp để biết cách xác định Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C3 rút ra kết luận . - Hướng dẫn HS thảo luận chung thống nhất kết luận . * Hoạt động 2 : thực hành đo thể tích vật rắn : ( 10 phút) -GV phân nhóm phát dụng cụ thực hành -Y/c HS làm việc theo nhóm như mục 3 của sgk -Khi HS làm việc GV quan sát các nhóm đều chỉnh hoạt động của nhóm nếu cần thiết -GV có thể đánh giá quá trình làm việc cũng như kết quả thực hành của các nhóm . * Hoạt động 3 Vận dụng (5phút) -GV cho HS đọc C4 và thảo luận nhóm - GV gợi ý câu trả lời cho HS -Tại sao cần lao khô bát trước khi sử dụng ? -Khi nhắc ca ra khỏi bát ta lưu ý vấn đề gì? -Các em cần lưu ý những vấn đề này để khi ta làm TN mà vận dụng . -HS nghe GV giới thiệu vật cần đo thể tích ở 2 trường hợp + Bỏ lọt vào bình chia độ + Không bỏ lọt vào bình chia độ + HS cả lớp chia lớp thành 2 dãy nhóm và thực hành theo sự phân công của GV + HS vừa thực hiện TN vừa lưu ý cách đo để mô tả lại + khi thực hiện thí nghiệm xong HS cia theo nhóm nhỏ thảo luận đại diện nhóm trình bài cách đo thể tích vật rắn không thắm nước - HS cả lớp thảo luận chung và lưu ý cả 2 câu trả lời của 2 nhóm lớn để biết cách xác định thể tích vật rắn ở 2 phương pháp HS làm việc cá nhân theo C3 kết luận -HS làm việc theo nhóm - HS nhận dụng cụ tiến hành thực hành và phân công nhau làm các việc cần thiết HS làm TN với 1 trong các vật sgk & làm 1 trong 2 cách đã học - HS ghi kết quả thực hành vào bảng 4.1 sgk - HS đọc yêu cầu câu C4 - HS thảo luận nhóm tìm ra đều cần lưu ý I.Cách đo thể tích vật rắn không thắm nước 1.Dùng bình chia độ C1:Đo thể tích nước ban đầu có trọng bình chia độ (V1=150cm3). Thả hòn đá vào bình chia độ.Đo thể tích nước dâng lên trong bình (V2 =200cm3) Thể tích hòn đá bằng V2 -V1= 50cm3 2.Dùng bình tràn. C2: khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì đỗ đầy nước vào bình tràn, hứng nước tràn ra bình chứa.Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ.Đó là thể hòn đá * Rút ra kết luận: C3: (1) Thả chìm (2) Dâng lên (3) Thả (4) Tràn ra 3. Thực hành đo thể tích vật rắn II. Vận dụng C4 : - Lau khô bát trước khi sử dụng - Khi nhắc ca ra, không làm đổ hoặc sách nước ra bát - Đổ hết nước vào bình chia độ , không làm đổ nước ra ngoài. 4. Củng cố : (5 phút) - Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta sử dụng những dụng cụ nào ? Duyệt TTCM - Làm bài tập 4.1; 4.2 SBT – trang 7 5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút) - Học thuộc ghi nhớ - Hướng dẫn HS làm câu C5, C6 - Xem trước bài 5 “ Khối lượng – Đo khối lượng   Tuần 4 NS : 10 – 08 – 2012 Tiết 4 ND : 4 – 09 – 2012 BÀI 5 : KHỐI LƯỢNG –ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu : Đo được khối lượng bằng cân II. Chuẩn bị : * NHS : mỗi nhóm mang 1 chiếc cân bất kì loại gì và 1 vật để cân * Cả lớp - Một cái cân đồng hồ - Vật để cân - Tranh to các loại cân trong sgk III. Hoạt động dạy – học : 1. Ổn định : KTSS (1 phút) 2. KTBC : ktra 15 phút 3. Bài mới : GV đặt vấn đề như phần mở đầu bài SGK Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung * Hoạt động 1: khối lượng đơn vị , Khối lượng ( 10 phút) - GV tổ chức và hướng dẫn HS tìm hiểu k/n khối lượng và đơn vị khối lượng - Mọi vật dù to hay nhỏ có khối lượng không ? - Khối lượng của 1 vật làm bằng chất nào chỉ lượng chất lượng chất đó chứa trong vật - GV cho HS đọc C1 và C2 lần lượt trả lời các câu hỏi - Y/c HS tìm hiểu các từ trong khung để điền vào chổ trống các câu C3, C4 ,C5 , C6 - GV chỉ định HS trả lời - GV cho HS đọc thông tin phần (2) tìm hiểu đơn vị chính và các đơn vị khác của khối lượng - Cho HS tìm hiểu cách đổi đơn vị của khối lượng . * Hoạt động 2 : Đo khối lượng (10 phút) - GV tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận , ĐCNN và GHĐ của cân đồng hồ . - GV nêu cách dùng cân cho HS nắm - Cân thử 1 vật bằng cân đồng hồ . - GV làm mẫu cho HS xem phép cân ở trên bàn GV - GV gọi vài HS lên cân 1 số vật - GV theo dõi uốn nắn chung trước lớp - GV chú ý đặc biệt các thao tác vi phạm qui tắc bảo vệ cân . - GV cho HS đọc C11 tìm hiểu thêm 1 số loại cân - Y/c HS quan sát H 5.3 ; 5.4 ; 5.5 ; 5.6 để xác định đúng tên cân * Hoạt động 3 : Vận dụng (2 phút) - Câu C12 y/c HS về nhà làm & tiết sau trả lời . - GV y/c HS đọc C13 & quan sát H 5.7 suy nghỉ trả lời - HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn tìm hiểu k/n khối lượng và đơn vị khối lượng - HS : mọi vật dù to hay nhỏ đều đều có khối lượng - HS ghi nhớ đơn vị chính của khối lượng và các đơn vị khác - HS đọc C1 và C2 làm việc cá nhân suy nghỉ trả lời - HS tìm hiểu các từ trong khung đẻ điền vào chổ trống các câu C3 , C4 ,C5 , C6 cho thích hợp - HS đọc thông tin tìm hiểu đơn vị của khối lượng và cách đổi đơn vị của khối lượng - GV tìm hiểu các bộ phận của cân và ĐCNN – GHĐ -HS đọc sgk suy nghỉ cá nhân thảo luận nhóm - HS làm thí nghiệm , trình bày kết quả dưới sự đều khiển của GV - HS đọc câu C11 tìm hiểu 1 số loại cân - HS quan sát các hình ở câu C11 và trả lời theo sự chỉ định của GV - HS về nhà làm TN ở câu C12 - HS đọc câu C13 và quan sát H 5.7 trả lời . I/ Khối lượng – đơn vị khối lượng : 1. Khối lượng C1 : - 397 g chỉ lượng sữa chứa trong hộp C2 : -500 g chỉ lượng bột giặt trong túi C3 : (1) 500 g C4 : (2) 397 g C5 : (3) khối lượng C6 : (4) lượng 2. Đơn vị khối lượng - Đơn vị đo khối lượng hợp pháp việt nam kilôgam (kg) - Gam (g) : 1g = kg - Héctôgam (lạng) : 1 lạng = 100g - Tấn (t) : 1t = 1000 kg II/ Đo khối lượng : 1. Tìm hiểu cân đồng hồ 2. Cách dùng cân đồng để cân 1 vật. - Điều chỉnh kim cân ngay vạch số o bằng ốc điều chỉnh - Để vật cần cân lên đĩa cân - Kim cân lệch khỏi số 0 và chỉ 1 giá trị nào đó chính là khối lượng của vật cần cân ( lưu ý mắt phải đăt ngang bằng với vạch mà kim chỉ ) 3. Các loại cân khác C11 : - H 5.3 cân y tế - H 5.4 : cân tạ - H 5.5 cân đòn - H 5.6 cân đồng hồ III. Vận dụng : C13 : Số 5T chỉ rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được qua cầu . 4/ Củng cố : (5 phút) - Cho 2 – 3 HS đọc phần ghi nhớ - Làm bài tập 5.1 , 5.2 SBT - Đọc phần “ có thể em chưa biết ” 5/ Hướng dẫn về nhà :(2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm các bài tập còn lại của bài 5.- Xem trước bài 6 : “ Lực – hai lực cân bằng ” Duyệt TTCM Tuần 5 NS : 15 – 08 – 2012 Tiết 5 ND : 11 – 09 – 2012 Bài 6 : LỰC- HAI LỰC CÂN BẰNG I.Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó II .Chuẩn bị : NHS :-1chiếc xe lăn ,1lò xo lá tròn,1lò xo mềm dài khoảng 10 cm,1thanh nam châm thẳng -1quả gia trọng bằng sắt,có móc treo,1cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng. III. Hoạt động dạy –học : 1.Ổn định : ktss (1 phút) 2.KTBC : (5 phút) HS :-Mọi vật có khối lượng hay không ? Dùng dụng cụ gì để đo khối lượng của vật? Đơn vị khối lượng là gì ? Chữa bài tập 5.3 SBT-Tr 3.Bài mới : GV đặt vđề như phần mở bài SGK HĐ- GV HĐ- HS Nội Dung * Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực (11 phút) -GV cho HS lần lượt 3 TN như sgk - GV hướng dẫn HS làm TN và quan sát hiện tượng - Cho HS tiến hành làm theo nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu nhận xét các nhóm khác nghe bổ sungý kiến ( nếu cần ) - GV cùng HS thống nhất chung HS ghi vở - GV làm cho HS thấy được sự kéo , đẩy , hút , …. của lực - GV hướng dẫn HS cảm nhận bằng tay của mình sự đẩy lò xo khi xe lăn quan sát sự méo dần của lò xo khi xe lăn ép mạnh dần vào lò xo - GV cho HS đọc yêu cầu câu C4 cho HS điền vào chổ trống và thống nhất toàn lớp các kết luận - GV cho 1-2 HS đọc kết luận * Hoạt động 2 : Nhận xét về phương và chiều của lực (7 phút) - GV cho HS đọc thông tin sgk - Cho HS làm TN H6.3 và nhận xét về phương , chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng * Hoạt động 3 : Nghiêng cứu 2 lực cân bằng (10 phút) - GV y/c HS quan sát H6.4 và đọc câu C6 để trả lời các câu hỏi - Cho HS tiếp tục đọc câu C7 và suy nghỉ và trả lời - Cho HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm trả lời - Y/c mỗi cá nhân HS tìm từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống câu C8 - GV chốt lại kiến thức về 2 lực cân bằng * Hoạt động 4 : Vận dụng (4 phút) - Nếu còn thời gian GV cho HS làm việc cá nhân câu C9 , C10 - GV theo dõi câu trả lời của HS và uốn nắn (nếu cần ) - HS lần lượt làm TN như sgk - HS làm TN theo sự hướng dẫn của GV - HS làm TN theo nhóm quan sát hoạt động xảy ra và nêu nhận xét cho từng TN - HS đại diện nhóm nêu nhận xét - HS ghi vỡ - HS nghe GV hướng dẫn để xác định lực gì xuất hiện giữa lò xo và xe lăn - Các hình còn lại làm tương tự -HS đọc kết luận và ghi vơ - HS đọc thông tin phần II sgk - HS làm TN để rút ra nhận xét về phương và chiều của lực nam châm tác dụng lên quả nặng - HS đọc câu C6 và quan sát H6.4 - HS trả lời các câu hỏi câu C6 - HS đọc câu C7 và trả lời bằng cách hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trả lời - HS đọc câu C8 - HS làm việc cá nhân hoàn thành câu C8 HS thảo luận nhóm về các từ đã chọn - HS làm việc cá nhân câu C9, C10 I.Lực 1. Thí nghiệm C1 : Lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy lên xe , xe tác dụng lực ép lên lò xo lá tròn . C2 : Lò xo và xe cùng td lực kéo C3 :Nam châm td lực hút lên qủa nặng C4 : a) (1) Lực đẩy (2) Lực ép b) (3) Lực kéo (4) Lực kéo c) (5) Lực hút 2. Rút ra kết luận * Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lên vật kia II. Phương và chiều của lực C5 : phương ngang , chiều từ trái sang phải III. Hai lực cân bằng C6 : HS dự đoán C7 : HS dự đoán và nêu phương, chiều của 2 lực theo dự đoán C8 :

File đính kèm:

  • docGALI6 CA NAM.doc
Giáo án liên quan