Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Ngam La

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tiết 1: §1 + 2. ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:

- HS biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước.

- HS biết cách đo độ dài.

- Vận dụng được cách đo ấy để đo được độ dài của một vật cho trước.

II. Chuẩn bị:

- GV: + Tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả 1.1

 - HS: + Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định:

2. Bài mới:

 

doc113 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Ngam La, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ I Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG I: CƠ HỌC Tiết 1: §1 + 2. ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - HS biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước. - HS biết cách đo độ dài. - Vận dụng được cách đo ấy để đo được độ dài của một vật cho trước. II. Chuẩn bị: - GV: + Tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả 1.1 - HS: + Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn III. Tiến trình lên lớp: Ổn định: Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ĐVĐ: (3 phút ) - Cho HS quan sát tranh vẽ trả lời câu hỏi đầu bài - Nhận xét và chốt lại: sở dĩ có sự sai lệch đó là vì thước đo không giống nhau, cách đo không chính xác, hoặc cách đọc kết quả chưa đúng… Vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này - Quan sát - Trả lời câu hỏi + Gang tay của 2 chị em không giống nhau. + Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau + Đếm số gang tay không chính xác - Lắng nghe -Ghi bài CHƯƠNG I: CƠ HỌC Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo GV ở lớp dưới các em đã học những đơn vị đo độ dài nào? GV: Trong các đơn vị đo độ dài trên, đơn vị nào là đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta? GV: Nhận xét - Yêu cầu HS điền C1 - Gọi HS trả lời câu hỏi C1 GV: Nhận xét GV: Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài như: + 1inch = 2,54cm + 1ft = 30,48cm + 1 năm ánh sáng (dùng để đo khoảng cách vũ trụ). + 1 hải lí (dùng để đo khoảng cách trên biển). GV: Hướng dẫn HS ước lượng độ dài. - Yêu cầu HS đọc và làm C2 - Gọi HS thực hiện C2 - Gọi 1 HS khác dùng thước kiểm tra lại và nhận xét. - Yêu cầu HS đọc và làm C3 - Nhận xét. - Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? - Nhận xét - Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo? -HS: Mét (m), đêximet (dm), centimet (cm),… -HS: Mét (m) - Ghi bài - Điền C1 - Trả lời C1 - Ghi bài - Lắng nghe - Chú ý - Đọc và làm C2 -1 HS thực hiện C2, các HS khác theo dõi - 1 HS dùng thước kiểm tra và nhận xét - Đọc và làm C3 HS: không giống nhau HS: để chọn thước đo phù hợp và chính xác. I. Đơn vị đo độ dài: 1. Ôn lại đơn vị đo độ dài - Đơn vị thường dùng là : mét (m) C1: 1m = 10dm = 100cm 1cm = 10 mm 1km = 1000m 2. Ước lượng độ dài Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài GV thông báo: người ta đo độ dài bằng thước. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1/sgk , đọc và thực hiện C4 - Gọi HS trả lời C4 GV: Nhận xét GV: Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào ta cần phải biết GHĐ và ĐCNN của nó. - GHĐ của thước là gì? GV: Nhận xét - ĐCNN của thước là gì? - Nhận xét GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc và thực hịên câu hỏi C5,C6,C7 - Gọi HS trả lời C5, C6, C7 - Nhận xét GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đọc sgk và tiến hành thực hành theo các trình tự yêu cầu của sgk - Em hãy cho biết ta phải dùng thước nào để đo chiều dài của cái bàn ? - Tại sao chúng ta phải dùng thước đo đó ? GV Nhận xét - Theo em chúng ta đo nhiều lần rồi tính giá trị trung bình để làm gì? GV Nhận xét GV gọi đại diện mỗi nhóm đọc kết quả đo. - Lắng nghe - Quan sát hình 1.1/sgk ,đọc và thực hiện C4 - Trả lời C4 : + thợ mộc dùng thước dây + HS dùng thước kẻ + người bán vải dùng thước mét (thẳng ) -Lắng nghe HS: GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. HS: ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước - Ghi bài HS hoạt động cá nhân, đọc và làm C5,C6,C7 - Trả lời C5,C6,C7 -Ghi bài HS đọc sgk và hoạt động theo nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk - Dùng thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm - Vì thước đó sẽ cho kết quả đo chính xác. - Làm như thế thì giảm được sai số. - Đại diện nhóm đọc kết quả đo II. Đo độ dài: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo C4: + Thợ mộc dùng thước dây. + HS dùng thước kẻ + Người bán vải dùng thước mét (thẳng) - GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước C5: GHĐ : 20cm ĐCNN : 1mm C6: a) Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm. b) Thước có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1mm. a) Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN 1cm. C7: Thước dây 2. Đo độ dài Hoạt động3: Tìm hiểu cách đo độ dài -Yêu cầu HS dựa vào kết quả ở bảng 1.1/sgk và thực hiện các câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5 -Gọi HS lần lượt trả lời các câu C1 ® C5 -Gọi HS rút ra kết luận về cách đo độ dài bằng cách điền từ thích hợp vào C6 -Nhận xét -Hoạt động cá nhân, thực hiện các câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5 -Trả lời các câu hỏi : +C1: ( khác ) hơn kém nhau 0.5cm +C2: chọn thước kẻ để đo bề dày sgk +C3: đặt thước dọc theo chiều dài +C4: đặt mắt vuông góc cạnh thước +C5: đọc theo vạch chia gần nhất -Rút ra kết luận về cách đo độ dài -Ghi bài II. Đo độ dài: -Cách đo độ dài: (sgk) Hoạt động2 : Vận dụng -Yêu cầu HS đọc và thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9 -Gọi HS lần lượt trả lời các câu C7, C8, C9 -Đọc và thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9 -Trả lời -Ghi bài IV. Vận dụng -C7: vị trí đặt thước đúng là : +C -C8: vị trí đặt mắt đúng là : +C -C9: (a) :l = 7cm (b) :l = 7cm (C) : l= 7cm 3. Củng cố, dặn dò: - Có những loại thước đo nào? - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? - Nêu cách đo độ dài - Hướng dẫn HS cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm các bài tập 1 - 2.1 à 1-2.5 /sbt - Đọc trước bài: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. ĐO THỂ TICH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC ------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn :…………… Ngày dạy :…………… Tiết 2: §3 + 4. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. - Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp. - Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng. - Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì. - Tuân thủ các qui tắc đo. II. Chuẩn bị : - GV: + Một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ + 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc. + Bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk - HS: + Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ + Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3 + Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc III. Tiến trình lên lớp: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: GV: + Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo? - Gọi HS chữa bài tập 1-2.7, 1-2.8, 1-2.9/sbt HS: + Cách đo độ dài là: ước lượng độ dài cần đo, chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất . + Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp - 1 HS lên chữa bài tập ,các HS còn lại theo dõi và nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động1: Đơn vị đo thể tích. -Thông báo: “một vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian” -Ở lớp dưới các em đã học một số đơn vị đo thể tích. Vậy em nào có thể nhắc lại giúp cô: “đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?” - Nhận xét -CH: Ngoài ra ta còn có những đơn vị đo thể tích nào ? -Yêu cầu HS thực hiện C1 -Gọi HS lên bảng làm C1 -Lắng nghe -TL:Đơn vị đo thể tích thường dùng là: m3,lít(l) -Ghi bài -TL: cm3, dm3, ml - Làm C1 vào vở - Một HS lên bảng làm C1, các HS còn lại chú ý theo dõi và nhận xét I. Đơn vị đo thể tích -Đơn vị thường dùng là + Mét khối (m3) + lít ( l ) - C1: 1m3= 1000dm3 = 1000000cm3 1m3= 1000lít = 1000000ml = 1000000cc Hoạt động 2:Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng. -Cho HS quan sát bình chia độ và hình vẽ 3.2/sgk -CH:Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ trong hình vẽ. -Nhận xét -Yêu cầu HS đọc và làm C2 -Gọi HS thực hiện C2 -Nhận xét -Yêu cầu HS đọc và làm C3 -Gọi HS trả lời C3 -Nhận xét -Quan sát -Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ -Đọc và làm C2 vào vở -1HS lên bảng làm ,các HS khác chú ý theo dõi nhận xét -Đọc và làm C3 vào vở -1HS lên bảng làm, các HS khác theo dõi nhận xét II. Đo thể tích chất lỏng. 1. Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích - C2: +ca to: GHĐ : 1l ĐCNN: 0.5 l +ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l ĐCNN: 0.5 l +can : GHĐ : 5 l ĐCNN : 1 l -C3: ở nhà thường dùng chai lọ có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm … để đo thể tích chất lỏng -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ sgk và thực hiện câu C4 -Gọi HS lên bảng làm C4 -Nhận xét -Yêu cầu HS điền C5 -Nhận xét -Yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện C6, C7,C8 -Nhận xét -Yêu cầu nghiên cứu câu C9 và trả lời -Nhận xét và gọi HS nhắc lại -Quan sát hình vẽ sgk, làm C4 -1hs lên bảng làm, các HS còn lại theo dõi nhận xét -Điền câu C5 -Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C6, C7, C8, -Trả lời câu hỏi C9 -Nhắc lại -Ghi bài 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng -Cách đo thể tích chất lỏng : ( C9 / sgk ) Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. -Giới thiệu cho HS dụng cụ đo thể tích vật rắn không thấm nước là bình tràn và bình chia độ -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện câu hỏi C1 -Gọi HS trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét và của HS ghi bài -Nếu hòn đá to bỏ không lọt bình chia độ thì ta có thể sử dụng bình tràn và bình chứa -Cho HS quan sát hình 4.3/sgk -Yêu cầu HS mô tả cách đo -Nhận xét -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 vào vở -Gọi HS trả lời câu hỏi C2 -Nhận xét -Từ 2 cách đo trên, em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C3 -Nhận xét -Gọi HS nhắc lại phần kết luận -Lắng nghe -Quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện câu hỏi C1 -HS trả lời câu hỏi C1, các HS khác theo dõi nhận xét -Ghi bài -Lắng nghe -Quan sát hình 4.3/sgk -Mô tả cách đo thể tích vật rắn bằng bình tràn -Làm câu C2 vào vở -1 HS trả lời câu hỏi, các HS khác theo dõi và nhận xét -Rút ra kết luận, điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C3 -Nhắc lại phần kết luận -Ghi bài III. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 1. Dùng bình chia độ -C1: buộc hòn đá bằng 1 sợi dây, thả từ từ cho hòn đá chìm trong mực nước ở bình chia độ ta thấy mực nước dâng lên .Đó chính là thể tích của hòn đá 2. Dùng bình tràn - C2 : hòn đá vào trong bình tràn, nước trong bình tràn sẽ tràn sang bình chứa. Đổ nước trong bình chứa vào bình chia độ ,thể tích nước đó chính là thể tích vật rắn Þ Kết luận: ( C3 / sgk – 16 ) Hoạt động 2: Thực hành. -Phân chia dụng cụ thí nghiệm cho từng nhóm HS -Yêu cầu HS đọc sgk và nêu phương án đo thể tích chất lỏng đựng trong hai bình -Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm rồi ghi kết quả vào bảng -Nhận dụng cụ thí nghiệm -Đọc sgk ,đưa ra phương án thí nghiệm -Tiến hành thí nghiệm , ghi kết quả vào bảng 3.1/sgk IV. Thực hành 1. Thực hành đo thể tích chất lỏng: Bảng3.1 vật Dụng cụ V(ư) V(đ) đo cần cm3 cm3 đo ghđ đcnn B1 250 2 100 96 B2 250 2 150 124 -Yêu cầu các nhóm HS thảo luận nêu lên phương án đo thể tích vật rắn không thấm của nhóm mình -Gọi HS đại diện các nhóm nêu phương án thí thực hành -Nhận xét -Yêu cầu HS tiến hành thực hành và đo 3 lần rồi lấy giá trị trung bình -Gọi đại diện HS các nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng 4.1 -Thảo luận nhóm về phương án thực hành -Đại diện các nhóm nêu phương án thực hiện -Tiến hành thực hành - Đại diện HS các nhóm điền kết quả vào bảng 4.1 /sgk 2. Thực hành đo thể tích vật rắn - Bảng4.1 vật dụng cụ V(ư) V(đ) cần đo cm3 cm3 đo V ghđ đcnn Hòn Đá 250 2 100 98 Bi sắt 250 2 120 110 4. Củng cố: - Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào? - Nêu cách đo thể tích chất lỏng. - Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài .Làm bài 3.1 ® 3.7/ sgk Học bài, làm bài tập 4.1 ®4.5/SBT Đọc trước bài: KHỐI LƯỢNG. ĐO KHỐI LƯỢNG. ------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:…………. Ngày dạy :…………. Tiết 3: §5. KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng của mỗi sản phẩm là gì? - Biết được khối lượng quả cân 1 kg - Biết sử dụng cân Robecvan, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân - Xác định được khối lượng của một vật bằng cân II. Chuẩn bị: - GV: + Cả lớp: tranh phóng to các loại cân + Mỗi nhóm: một cân Rôbecvan, vật để cân, một số quả cân - HS : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: -CH: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những phương pháp nào? -CH: Nêu cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ? Bình tràn? HS: -TL : Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta sử dụng bình chia độ hoặc bình tràn. -TL : Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả chìm vật vào trong nước chứa trong bình chia độ, thể tích nước dâng lên chính là thể tích vật rắn. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ ta sử dụng bình tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể tích vật rắn 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động1: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng. -Cho HS quan sát số chỉ khối lượng trên một số túi đựng -Gọi HS đọc số chỉ ghi trên đó -Yêu cầu HS đặt lên cân để cân và so sánh xem thử kết quả đó có bằng với số ghi trên vỏ bao bì không. -CH: Vì sao lại có sự chênh lệch đó? -Nhận xét -CH : Vậy con số ghi trên bao bì nói lên điều gì? -Nhận xét -Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C1, C2 -Gọi HS trả lời câu hỏi C1,C2 -Nhận xét -Yêu cầu thực hiện câu C3, C4, C5, C6 -Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi C3, C4, C5, C6 -Nhận xét -Yêu cầu HS rút ra kết luận -Nhận xét -Yêu cầu HS nhớ lại và cho biết đơn vị đo khối lượng là những đơn vị nào? -CH: Trong đó đơn vị đo khối lượng thường dùng là đơn vị nào? -Nhận xét -Giới thiệu thêm một số đơn vị đo khối lượng khác -Quan sát và đọc số ghi trên bao bì -Tiến hành đo thử và so sánh kết quả -TL: vì khi cân ta đã tính luôn khối lượng của bao bì -TL: đó là khối lượng chất chứa trong bao bì -Thực hiện các câu hỏi C1,C2 -Trả lời câu hỏi C1,C2 -Thực hiện câu hỏi C3 , C4,C5, C6 -Trả lời câu hỏi C3 , C4, C5, C6 -Thảo luận rút ra kết luận và trả lời -Ghi bài -Kể tên một số đơn vị đo khối lượng : kg, tấn tạ, yến, g -TL : Đơn vị thường dùng là :kg -Lắng nghe -Ghi bài I. Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng 1. Khối lượng -Kết luận: Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật đó. 2.Đơn vị đo khối lượng - Đơn vị đo khối lượng thường dùng là: + kilôgam ( kg ) -Ngoài ra còn có các đơn vị đo khác như : +1gam(g)=1/1000 kg +1hectôgam(hg) = 1lạng = 100 g +1tấn = 1000kg +1miligam(mg) = 1/1000g +1 tạ = 100 kg Hoạt động 2: Đo khối lượng. -Người ta thường đo khối lượng bằng cân. Trong phòng thí nghiệm ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng. -Cho HS quan sát cân Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk và yêu cầu HS cho biết cấu tạo của cân Robec -van -Nhận xét và giới thiệu lại cho HS -Thông báo cho HS cách xác định GHĐ và ĐCNNcủa cân Robecvan -Yêu cầu HS của các nhóm xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhóm mình. -Gọi HS đại diện các nhóm trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân Robecvan ở nhóm mình -Giới thiệu cho HS cách dùng cân Robecvan -Yêu cầu HS hoàn thành câu C9 -Gọi HS điền câu C9 -Nhận xét và gọi HS nhắc lại -Yêu cầu HS cân vật bằng cân Robecvan. -Gọi HS đại diện các nhóm đọc kết quả đo -Cho HS quan sát tranh vẽ một số loại cân khác. -Yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết của mình kể tên các loại cân có trên tranh vẽ -Nhận xét -Quan sát cân và hình vẽ, tìm hiểu cấu tạo của cân Robecvan -Chú ý -Lắng nghe -Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Robec van ở nhóm mình -Trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân -Lắng nghe -Hoàn thành câu C9 -Một HS điền câu C9, các HS còn lại chú ý theo dõi nhận xét -Nhắc lại -Ghi bài -Thực hiện xác định khối lượng của vật bằng cân Robecvan -Đọc kết quả đo -Quan sát tranh vẽ -Kể tên các loại cân có trong tranh vẽ như : cân tạ, cân đòn, cân tiểu li, cân y tế, cân đồng hồ… -Ghi bài II. Cách đo khối lượng 1. Tìm hiểu cân Rôbecvan (sgk ) 2. Cách dùng cân Robecvan để cân một vật (C9/ sgk -19 ) 3. Các loại cân khác -Có các loại cân như: + cân tạ + cân đồng hồ + cân y tế + cân tiểu li + cân đòn Hoạt động 3: Vận dụng. -Yêu cầu HS đọc và thực hiện câu hỏi C13 -Gọi HS trả lời câu hỏi C13 -Nhận xét -Đọc và thực hiện câu hỏi C13 -Trả lời câu hỏi C13 -Ghi bài III. Vận dụng - C13: 5T có nghĩa là xe có khối lượng trên 5 tấn không dược qua cầu. 4. Củng cố: - Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không? Tại sao? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập 5.1® 5.4/sbt - Đọc trước bài: LỰC - HAI LỰC CAN BẰNG. ------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:………… Ngày dạy :………… Tiết 4: §6. LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG I.Mục tiêu: - Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật tác dụng lên vật kia. - Chỉ ra được phương chiều của lực đó. - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được trong ví dụ đó đâu là hai lực cân bằng. - Nêu được nhận xét khi quan sát thí nghiệm. II. Chuẩn bị: - GV: + Cả lớp: 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia trọng bằng sắt có móc treo, một giá đỡ - HS : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : Ổn định: Kiểm tra bài cũ: GV: -CH: Thế nào là khối lượng của một vật?Trên vỏ hộp mứt có ghi 250g, con số đó cho ta biết điều gì? -CH: Đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ đo nào? Nêu cách dùng cân Robecvan để cân vật HS: -TL: Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật đó. Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta biết lượng mứt chứa trong hộp . -TL: Đo khối lượng ta dùng cân. Cách dùng cân Robecvan: “điều chỉnh sao cho khi chưa cân đòn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả cân là khối lượng của vật đem cân.” 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực. -Bố trí thí nghiệm như hình 6.1/sgk, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi C1 -Gọi HS trả lời câu hỏi C1 - Nhận xét -Bố trí thí nghiệm như hình 6.2/sgk, yêu cầu HS quan sát và trả lời C2 -Gọi HS trả lời câu hỏi C2 -Nhận xét -Yêu cầu HS đọc câu hỏi C3 và quan sát thí nghiệm rồi trình bày nhận xét -Gọi HS nhận xét -Yêu cầu HS hoàn thành câu C4 -Gọi HS trả lời câu hỏi câu C4 - Nhận xét -Yêu cầu HS qua các thí nghiệm và nhận xét rút ra kết luận . -Gọi HS đọc nhận xét -Nhận xét -Yêu cầu HS lấy ví dụ về lực -Quan sát thí nghiệm, đọc câu hỏi C1 và trả lời câu hỏi C1 -Trả lời câu hỏi C1 -Ghi bài -Quan sát thí nghiệm, đọc và trả lời câu hỏi C2 -Trả lời câu hỏi C2 -Ghi bài -Quan sát thí nghiệm, đọc và trả lời câu hỏi C3 -Đưa ra nhận xét -Ghi bài -Hoàn thành câu hỏi C4 - Trả lời câu hỏi C4 : -Rút ra kết luận -1 HS đọc nhận xét, các HS khác theo dõi và nhận xét -Ghi bài - Nhận xét. - Đưa ra ví dụ về lực: + Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. + Đầu tàu tác dụng lên các toa tàu một lực kéo I. Lực 1.Thí nghiệm a. Thí nghiệm1 -C1: lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực đẩy. Xe lăn tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép. b . Thí nghiệm 2 -C2: Lò xo tác dụng lên xe lăn một lực kéo. Xe lăn tác dụng lên lò xo một lực kéo. c. Thí nghiệm 3 -C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút. C4: lực đẩy lực ép lực kéo lực kéo lực hút. 2. Kết luận: - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật khác ta nói vật tác dụng lực lên vật kia. Hoạt động 2:Nhận xét về phương chiều của lực. -Yêu cầu học thực hiện lại các thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2, và buông tay ra. Sau đó, nhận xét trạng thái của xe lăn. -Gọi HS đưa ra nhận xét về trạng thái của xe lăn -Nhận xét -Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét về phương chiều của lực. -Gọi HS trả lời -Nhận xét -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5 - Nhận xét -Làm lại các thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2, và buông tay ra ,quan sát , đưa ra nhận xét trạng thái xe lăn. -HS đại diện các nhóm đưa ra nhận xét: “xe lăn chuyển động theo phương nằm ngang, và chuyển động theo chiều từ phải sang trái” -Thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét về phương, chiều của lực -1 HS trả lời “lực có phương chiều xác định” -Ghi bài -Trả lời câu hỏi C5 “lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương dọc theo trục nam châm,có chiều từ trái sang phải.” II. Phương và chiều của lực - Mỗi lực đều có phương và chiều xác định. Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.4/sgk và trả lời câu hỏi C6 -Gọi HS trả lời câu hỏi C6 -Nhận xét và nhấn mạnh lại cho HS “nếu hai đội mạnh ngang bằng nhau thì dây vẫn đứng yên” -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C7 -Gọi HS trả lời câu hỏi C7 - Nhận xét -Yêu cầu HS chỉ ra chiều của mỗi lực -Nhận xét -Thông báo” nếu sợi dây chịu tác dụng của hai lực kéo của hai đội mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng” -Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở câu C8 -Gọi HS trả lời câu hỏi C8 -Nhận xét -Yêu cầu HS cho ví dụ trong thực tế về hai lực cân bằng - Nhận xét -Quan sát hình 6.4/sgk và trả lời câu hỏi C6 -Trả lời câu hỏi C6 -Lắng nghe -Đọc và trả lời câu hỏi C7 -Trả lời câu hỏi C7 “phương dọc theo sợi dây, chiều của hai lực ngược nhau” -Chỉ ra chiều của mỗi lực -Lắng nghe -Điền câu C8 -1 HS trả lời, các HS còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét -Ghi bài -Cho ví dụ về hai lực cân bằng trong thực tế: III. Hai lực cân bằng - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều (đặt vào cùng một vật) Hoạt động 4: Vận dụng. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm các câu hỏi C9, C10 -Gọi HS lần lượt trả lời các câu C9, C10 - Nhận xét -Thảo luận nhóm các câu hỏi C9, C10 -HS lần lượt trả lời câu hỏi C9, C10 -Ghi bài IV. Vận dụng -C9: a) lực đẩy b) lực kéo -C10: Một em bé dùng tay giữ chặt 1 đầu dây làm cho diều không bay xa được, khi đó diều chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Đó là lực đẩy của gió và lực giữ dây của em bé 3. Củng cố: - Nêu nhận xét về phương, chiều của lực? - Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. Làm các bài tập 6.1 ® 6.2/ sbt - Đọc trước bài: TÌM HIỂU KẾT QUẢ - TÁC DỤNG CỦA LỰC ------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:………….. Ngày dạy :………….. Tiết 5: §7. TÌM HIỂU KẾT QUẢ - TÁC DỤNG CỦA LỰC I. Mục tiêu: - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó. II. Chuẩn bị: - GV: + Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C8 + Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây - HS: sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: -CH: Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho ví dụ thực tế về 2 lực cân bằng. -Chữa bài tập 6.2,6.3/sbt HS: - TL : Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều và đặt vào cùng một vật. Ví dụ: khi kéo co cả hai đội đã tác dụng vào dây kéo hai lực cân bằng. - 1 HS lên bảng chữa bài tập 6.2 và 6.3/ sbt 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. -Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK để thu thập thông tin -CH: “Thế nào là sự biến đổi chuyển động?” -Nhận xét và yêu cầu HS phân tích hai câu: “vật chuyển động chậm lại và vật chuyển động nhanh lên”. -Nhận xét -Yêu cầu HS làm câu C1 -Gọi HS trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét câu trả lời và đi đến thống nhất các ví dụ -Thông báo “sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng của một vật” -Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về sự biến dạng của vật -Nhận xét -Yêu cầu HS đọc và làm C2 -Gọi HS trả lời C2 -Nhận xét -Đọc sgk, thu thập thông tin -TL:“chuyển động của vật thay đổi so với lúc ban đầu gọi là sự bi

File đính kèm:

  • docVat ly 6 ca nam 0776.doc
Giáo án liên quan