Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Nguyễn Du

KẾ HOẠCH CHƯƠNG I

Cơ Học

I)Mục tiêu:

1)-Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp .

-Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn

2)-Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật

-Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật .

-Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.

3)Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng

-So sánh lực mạnh lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít

-Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là niutơn (N)

4)Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (p)

-Khối lượng là lượng vật chất chứa trong vật, còn trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực .

-Khối lượng đo bằng cân, đơn vị là kg, còn trọng lượng đo bằng lực kế, đơn vị là niutơn (N).

 

doc95 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Nguyễn Du, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHƯƠNG I Cơ Học I)Mục tiêu: 1)-Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp . -Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn 2)-Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật -Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật . -Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên. 3)Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng -So sánh lực mạnh lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít -Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là niutơn (N) 4)Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (p) -Khối lượng là lượng vật chất chứa trong vật, còn trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực . -Khối lượng đo bằng cân, đơn vị là kg, còn trọng lượng đo bằng lực kế, đơn vị là niutơn (N). -Trong điều kiện thông thường khối lượng của vật không thay đổi, nhưng trọng lượng thì có thể thay đổi chút ít tùy theo vị trí của vật đối với trái đất. -Ở trái Đất một vật có khối lượng là 1kg thì có trọng lượng được tính tròn là 10N. -Biết đo khối lượng của vật bằng cân đòn. -Biết xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m3 và trọng lượng riêng (d) của vật, đơn vị là N/m3 II)Nội dung : 1tiết/ tuần Tuần 1 : Bài 1 : Đo độ dài. Tuần 2 : Bài 2 : Đo độ dài (TT) . Tuần 3 : Bài 3 : Đo thể tích chất lỏng . Tuần 4 : Bài 4 : Đo thể tích chất rắn không thắm nước. Tuần 5 : Bài 5 : Khối lượng, đo khối lượng . Tuần 6 : Bài 6 : Lực. Hai lực cân bằng . Tuần 7 : Bài 7 : Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực . Tuần 8 : Bài 8 : Trọng lực. Đơn vị của lực . Tuần 9 : Kiểm tra một tiết Tuần 10 : Bài 9 : Lực đàn hồi . Tuần 11 : Bài 10 : Lực kế. Phép đo lực.Trọng lượng và khối lượng . Tuần 12 : Bài 11 : Khối lượng riêng.Trọng lượng riêng . Tuần 13 : Bài 12 : Thực hành và kiểm tra thực hành : Xác định khối lượng riêng của sỏi Tuần 14 : Bài 13 : Máy cơ đơn giản Tuần 15 : Bài 14 : Mặt phẳng nghiêng Tuần 16 : Bài 15 : Đòn bẩy. Tuần 17 : Kiểm tra HKI Tuần 18 : Ôn tập III) Chuẩn bị: -Đồ dùng dạy học: +Các loại thước đo độ dài. +Bình chia độ, bình tràn. +Cân. +Quả nặng, lò xo, xe lăn, máng nghiêng …. +Lực kế , các quả nặng, giá đỡ. +Máng nghiêng, xe lăng … . Tuần : 1, tiết 1 Ngày soạn :16.08.09 Ngày dạy : 18/08/09 ĐO ĐỘ DÀI . Bài 1 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Kể tên một số dụng cụ đo độ dài. -Biết xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đo. 2/Kĩ năng : -Biết cách chọn dụng cụ đo thích hợp để đo độ dài của 1 vật. -Cách đặt thước và cách đọc kết quả đo. -Biết tính GTTB của các kết quả đo. 3/Thái độ : -Rèn luyện tính trung thực khi làm TN và có ý thức hợp tác khi làm TN theo nhóm. II.CHUẨN BỊ -GV: Mỗi nhóm học sinh : Thước cuộn, thước dây, thước kẻ … Dụng cụ cho cả lớp: 1 cuộn dây, 2 cái kéo ( TN tạo tình huống). -HS: chuẩn bị bài, các loại thước đo đô dài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (5ph) -2 HS dùng gang tay đo độ dài sợi dây -Mỗi HS đo độ dài bàn học mình đang ngồi -Báo cáo kết quả đo -Cá nhân trả lời -Cá nhân trả lời Cắt 1 đoạn dây dài 2 gang tay Đo dộ dài bàn học bằng gang tay -So sánh kết quả độ dài bàn học. +Dự đoán 2 sợi dây có bằng nhau không? +Do đâu có sự khác biệt này? -> Để thống nhất người ta đưa ra đơn vị chuẩn. -Nhắc lại những điều đã học ở lớp dưới? Hoạt động 2 : Ôn lại và ước lượng độ dài 1 số đơn vị đo (8ph) -Thực hiện C1 -Thực hiện C2, C3 -Nhấn mạnh đơn vị đo hợp pháp. ‘Hướng dẫn làm C1. Gt thêm: inch, dặm, hải lí, phút(foot),… 1 inch= 2,54 cm 1 dặm= 4,444km là đơn vị đo lường thời cổ nước Pháp 1 foot= 30,5 cm (Anh) 1 hải lí= 1,852 km I/ Đơn vị đo độ dài. 1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m). C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm 1cm = 10mm 1km = 1000m 2.Ước lượng độ dài. Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (12ph) -Trả lời C4 ( q/s hình 1.1) -Trả lời C5 (3HS) -Trả lời C6, C7 -Cho 2 HS đọc số đo lớn nhất và số đo nhỏ nhất trên thước của hs -Gt về GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo II/ Đo độ dài. 1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4: Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn) Học sinh dùng thước kẻ Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng) C6: -Đo chiều rộng của sách vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm -Đo chiều dài của sách vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm -Đo chiềi dài của bàn học dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. C7 : Thợ may dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng . Hoạt động 4: Đo độ dài.(13ph) -Thực hành đo độ dài bàn học và bề dày của SGK Vật lí 6 bằng thước dây và thứơc kẻ. Ghi kết quả đo vào bảng 1.1. ‘Y/c HS ghi nhận từng thao tác đã thực hiện: 1.Ước lượng 2.Chọn dụng cụ 3.Xác định GHĐ và ĐCNN 4.Đo 3 lần -> tính GTTB 2.Đo độ dài Hoạt động 5 : Củng có –Dặn dò (5ph) Đọc ghi nhớ – ghi vào vở *Về nhà : -Học bài. -Làm BTVN: 1-2.1 -> 1-2.6 SBT tr 4,5. -Chuẩn bị bài mới: Đo độ dài (t.t). Ghi nhớ : IV.NHẬN XÉT : Tuần : 2, tiết 2 Ngày soạn : 23/08/09 Ngày dạy : 25/08/09 ĐO ĐỘ DÀI ( T.T ) Bài 2 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Củng cố các kiến thức ở tiết 1. 2/Kĩ năng : -Biết thực hiện phép đo trong một số tính huống. 3/Thái độ : -Trung thực trong cách đo và ghi kết quả đo. II.CHUẨN BỊ -GV: Hình 2.1, 2., 2.3 SGK tr 10. -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ (5ph) HS1:Đơn vị đo độ dài? Giải BT 1-2.1 và 1-2.4. HS2: Thế nào là giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất? Giải BT 1-2.2 và 1-2.3. 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Thảo luận về cách đo độ dài. (20ph) -Đại diện nhóm trình bày -> lớp thảo luận. -Cá nhân thực hiện. ‘Y/c HS nhắc lại các bước thực hành đo độ dài. ‘Tc thảo luận các câu C1 -> C5 và hoàn tất kết luận. Đ/v C3: GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng, y/c HS lên đặt thước đo, đọc kết quả. I/ Cách đo độ dài. *Khi đo độ dài cần: 1.Ước lượng độ dài cần đo. 2.Chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp. 3.Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. 4.Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. 5.Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Hoạt động 2 : Vận dụng. (15ph) -Hđ cá nhân. ‘Treo H 2.1, 2.2, 2.3 hướng dẫn HS thảo luận nhóm C7 -> C9. ‘C10 tuỳ HS. BT bổ sung: Có 2 thước. Thước thứ nhất dài 30 cm, có độ chia tới mm; thước thứ hai dài 1 m , có độ chia tới cm. A/ Xđ GHĐ và ĐCNN của mỗi thước. B/ Nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn GV, chiều dài SGK Vật lí 6? II/ Vận dụng. C7: H 2.1c. C8: H 2.2c. C9: l= 7 cm BT: A/ GHĐ: 30 cm; 1 m. ĐCNN: 1 mm, 1 cm. B/ Dùng thước có GHĐ 30 cm, ĐCNN 1mm để đo chiều dài SGK Vật lí 6. Hoạt động 3 : Củng có –Dặn dò (5ph) Đọc ghi nhớ – ghi vào vở -Đọc có thể em chưa biết. *Về nhà : -Học bài. -Làm BTVN: 1-2.7 -> 1-2.9, 1-2.11 SBT tr 5,6 . -Chuẩn bị bài mới: Đo thể tích chất lỏng. -Trả lời C1 -> C8. -Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 chai nước ( 250 ml) trong thật đầy và 1 chai ít nước ( 1/3 chai). Ghi nhớ : IV.NHẬN XÉT : Tuần : 3, tiết 3 Ngày soạn : 28/08/09 Ngày dạy : 01/09/09 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Bài 3 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Biết kể tên được 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. -Biết chọn dụng cụ đo khi cần đo thể tích CL và cách xác định thể tích CL. 2/Kĩ năng : -Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng . 3/Thái độ : -Tỉ mỉ , thận trọng II.CHUẨN BỊ -GV: Dụng cụ cho mỗi nhóm: ống đong (BCĐ), bình chứa, bình tràn, cốc đong -HS: chuẩn bị bài và đồ dùng như đã dặn.. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC  HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : HS1: Cách đo độ dài? Giải BT 1-2.7 và 1-2.8. HS2: Cách đo độ dài? Giải BT 1-2.9. 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2ph) -Dự đoán trả lời. *Làm thế nào để biết bình ( cắm hoa, thuỷ tinh) chứa bao nhiêu nước? (dung tích của bình) Hoạt động 2 : Đơn vị đo thể tích (5ph) -Cá nhân thực hiện. BT: 0,5 m3= ? cm3 2500 ml= ? l 10 dm3= ? ml ‘Y/s HS làm C1. Nhắc lại các đơn vị thể tích. ‘Gthiệu đơn vị đo thể tích thường dùng. I/ Đơn vị đo thể tích V. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l ). C1 : 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 1m3 = 1000l = 1000000ml = 1000000cc Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích (8ph) -Cá nhân thực hiện. ‘Tc thảo luận lớp C2 -> C5. Câu C4 kết hợp với dụng cụ cho HS xđ GHĐ và ĐCNN của từng dụng cụ. II/ Đo thể tích chất lỏng. 1.Tìm hiểu dụng đo thể tích. C2: Ca đong to có GHĐ 1lít và ĐCNN 0,5lít Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0,5lít Thùng nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN 1 lít. C3 : Chai có ghi sẵn dung tích : Chai côcacôla 1l, lavi 0,5l ; 1l ; 10l ; bơm tiêm C4:a/ 100 ml; 2 ml. B/250 ml; 50 ml. C/ 300 ml; 50 ml. C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; Các loại ca đong (ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích ; bình chia độ , bơm tiêm Hoạt động 4: Cách đo thể tích chất lỏng (8ph) . -Thực hiện C6, C7, C8 Nhóm thảo luận rút ra kết luận Thực hiện C9 ‘Tc thảo luận lớp C6 -> C8. ( Câu C8 sử dụng H 3.5 SGK) ‘Hoàn tất kết luận câu C9. 2.Cách đo thể tích chất lỏng. C6: H 3.4b; C7: H 3.4b C8: 70 cm3; 50 cm3; 40 cm3 Kết luận: -Ước lượng thể tích cần đo. -Chọn bình chia đọ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. -Đặt bình chia độ thẳng đứng. -Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. -Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. Hoạt động 5 : Thực hành đo thể tích chất lỏng (13ph) -Nhóm làm TN đo thể tích CL ở 2 bình và ghi kết quả vào bảng 3.1. Hoàn thành bảng kết quả nộp ‘Y/c HS nêu lại cách đo thể tích chất lỏng. ‘Hdẫn thực hành. Thu báo cáo kết quả 3.Thực hành. Hoạt động 6 : Củng có –Dặn dò (5ph) Đọc ghi nhớ – ghi vào vở ‘Củng cố và chuyển ý: Vật rắn khg thấm nước được xđ thể tích ntn? *Về nhà : Học bài Làm BTVN: 3.1 -> 3.7 SBT tr 6,7. Chuẩn bị bài mới: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Ghi nhớ : IV.NHẬN XÉT : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Tuần : 5, tiết 4 Ngày soạn : 13/09/09 Ngày dạy : 15/09/09 Bài 4 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Biết đo thể tích vật rắn không thắm nước có hình dạng bất kì . 2/Kĩ năng : -Biết sử dụng một số dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn) để xđ thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì. 3/Thái độ : -Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu đo được. II.CHUẨN BỊ -GV: Dụng cụ cho mỗi nhóm: bình chia độ, bình tràn, bình chứa, ca đong , đá, sỏi, đinh ốc, dây buộc, bảng 4.1… -HS: chuẩn bị bài và dụng cụ như đã dặn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : HS1: Cách đo thể tích chất lỏng? Giải BT 3.1 và 3.3. HS2: Cách đo thể tích chất lỏng? Giải BT 3.4 và 3.5. 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3ph) -Cá nhân thực hiện ( 2HS) . ‘Cho HS q/s đinh ốc và hòn đá, y/c HS đưa ra các phương án đo thể tích. Hoạt động 2 : Cách đo (8ph) -Hđ cá nhân. -Hđ cá nhân. ‘Cho HS q/s H 4.2 và trả lời C1. ‘Tương tự với C2. I/ Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. 1.Dùng bình chia độ. C1:Đo thể tích nước ban đầu có trong bình V1 = 150cm3. Thả hòn đá vào bình chia độ, đo thể tích nước dân lên trong bình V2 = 200cm3 . Thể tích hòn đá V2 – V1 = 200-150=50Cm3 2.Dùng bình tràn. C2 : Đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích hòn đá. Hoạt động 3 : Rút ra kết luận. (8ph) -Thảo luận Thực hiện C3 Nêu lại kết luận -Yêu cầu HS thực hiện C3 -Yêu 1 số HS nêu lại kết luận *Kết luận C3: Thể tích của vật rắn không thấm nước có thể đo bằng 2 cách: -Thả chìm vật đó vào CL đựng trong BCĐ. Thể tích của phần CL dâng lên bằng thể tích của vật. -Thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần CL tràn ra bằng thể tích của vật. Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích vật rắn. (13ph) -Nhóm làm TN đo V vật rắn ( ít nhất 2 vật) và ghi kết quả vào bảng 4.1. và nộp lại ‘Y/c HS trước khi đo cần ước lượng trước. ‘Q/s và nhắc nhở các nhóm cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi đo: +Đo V bằng bình tràn trước ( Đặt bình hơi nghiêng để tránh thất thoát lượng nước chảy ra qua bình chứa). +Đổ thêm nước vào bình chia độ và đo V bằng bình chia độ. 3.Thực hành. Hoạt động 5 : Củng có –Dặn dò (10ph) -Đại diện nhóm trả lời. Đọc ghi nhớ – ghi vào vở -Đọc có thể em chưa biết. ‘Tc thảo luận nhóm C4 (3’). ‘Hướng dẫn HS C5, C6 . Về nhà thực hiện C5, C6: làm BCĐ và dùng BCĐ đo thể tích 2 vật rắn *Về nhà : Học bài. Đọc thêm. Làm BTVN: 4.1 -> 4.3 SBT tr 7,8. Chuẩn bị bài mới: Khối lượng – Đo khối lượng. -Trả lời C1 -> C6, C11, C13. II/ Vận dụng. C4: +Lau khô chén. +Không làm đổ nước từ chén ra dĩa khi nhấc chén ra. +Đổ hết nước từ dĩa vào BCĐ. *Ghi nhớ : IV.NHẬN XÉT : Tuần : 6, tiết 5 Ngày soạn : 22/09/09 Ngày dạy : 24/09/09 KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG Bài 5 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Biết được chỉ số khối lượng trên túi đựng là gì ? -Biết khối lượng của quả cân nặng 1kg 2/Kĩ năng : -Biết sử dụng cân Rôbécvan -Đo được khối lượng của vật bằng cân -Chia ra được ĐCNN và GHĐ của cân 3/Thái độ : -Rèn tính cẩn thận, trung thực . II.CHUẨN BỊ -GV: Dụng cụ cho mỗi nhóm: cân Robecvan , hộp quả cân , vật thể cân (pin ) -Tranh vẽ các loại cân . -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ :(5ph) Giải bài tập : 4.1,4.2,4.3 trang 7 SBT 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (4ph) Làm thế nào để biết bạn A nặng bao nhiêu ? Hộp sữa ông thọ nặng bao nhiêu ? ->Nói đến khối lượng . Khối lượng là gì ? Dùng cân như thế nào để đo khối lượng của 1 vật . (trong phòng TN). Hoạt động 2 : Khối lượng –Đơn vị khối lượng (10ph) -Cá nhân thực hiện C1-C2 -Từng cá nhân HS thực hiện C3 – C6 -Thảo luận nhóm để nhắc lại đơn vị đo khối lượng. -Cá nhân điền vào chổ trống :1kg = ………………… g 1tạ = ……………….. kg 1tấn = …………….. kg 1gam = ………….. kg -Tổ chức cho HS tìm hiểu số ghi khối lượng trên túi đựng hàng . -Vận dụng các ý của C1 và C2 thực hiện C3 – C6 -Yêu cầu HS nêu đơn vị đo khối lượng. I/ KHỐI LƯỢNG-ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG. 1.Khối lượng. C1: 397g chỉ sức nặng của sữa chứa trong hộp. C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi C3 : 500g ; C4 : 397g C5: ………….Khối lượng C6: ……….. lượng …………… 2.Đơn vị đo khối lượng -Đơn vị chính đo khối lượng là kilôgam (kg) -Một số đơn vị khác : gam(g); miligam(mg); héctôgam(lạng); tạ ; tấn (t) Hoạt động 3 : Đo khối lượng (15ph) -Cá nhân thực hiện -Thảo luận nhóm trả lời -Nhóm thực hiện -Các nhóm thực hiện cân và đưa ra kết quả. -Cá nhân thực hiện -Yêu cầu HS thực hiện C7 -Cho HS tìm hiểu cân thật, hướng dẫn HS cách điều chỉnh kim cân về 0. Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn -Xác định GHĐ và ĐCNN của cân thật ? -Yêu cầu các nhóm thực hiện C9 -Cho các nhóm tiến hành cân một vật . -Nhân xét. -Ngoài cân Rôbécvan còn loại cân nào khác không ? -Yêu cầu HS thực hiện C11 II/ Đo khối lượng. 1.Tìm hiểu cân Rôbécvan C7: C8: -GHĐ của cân Rôbécvan là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân hiện có. ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân hiện có. 2.Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật : *Khi dùng cân Rôbécvan để cân một vật ta làm như sau : -Điều chỉnh cho đòn cân thăng bằng tức là kim cân chỉ đúng vạch số 0. -Đặt vật cần cân lên một đĩa cân. -Đĩa cân còn lại đặt số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng(kim cân chỉ đúng vạch 0). -Tổng khối lượng các quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng vật đem cân. 3.Các loại cân khác C11 : 5.2 cân ytế; 5.4 cân tạ; 5.5 cân đòn; 5.6 cân đồng hồ. Hoạt động 4: Vận dụng- Củng có –Dặn dò.(11ph) -Thực hiện theo nhóm -Cá nhân thực hiện Đọc ghi nhớ – ghi vào vở -Đọc có thể em chưa biết. -Yêu cầu các nhóm thực hiện C12 -Yêu cầu HS thực hiện C13 *Về nhà : Học bài. Làm BTVN: 5.1 -> 5.4 SBT tr 8,9. Chuẩn bị bài mới: Lực. Hai lực cân bằng III.VẬN DỤNG C13: 5T chỉ dẫn xe có khối lượng trên 5 tấn không được qua cầu. * Ghi nhớ : IV.NHẬN XÉT : Tuần : 7, tiết 6 Ngày soạn : 30/09/09 Ngày dạy : 03/10/09 LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG Bài 6 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nêu được các ví dụ về lực đẩy , lực kéo và chỉ ra phương và chiều của các lực đó . -Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng . -Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực . 2/Kĩ năng : -Biết cách lắp bộ thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình 3/Thái độ : -Nghiên cứu hiện tượng II.CHUẨN BỊ -GV: mỗi nhóm : 1 xe lăng, 1 lò xo tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả nặng, 1 giá đỡ -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : HS1:Nêu cách cân một vật bằng cân Rôbécvan. Làm BT 5.3 câu a,b,c HS2: Dùng cân để làm gì ? Nêu đơn vị đo khối lượng ? Kể tên các loại cân thường gặp ? Làm bt 5.3 d,e,f 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (5ph) -Hai học sinh trả lời nhận xét . Dùng hình ảnh ở đầu bài gây sự chú ý tác dụng đẩy hoặc kéo vật . ? Lực là gì Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm lực (8ph) -Nhóm học sinh làm 3 TN , quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét . -Đại diện nhóm trả lời C1, C2 , C3 . -Cá nhân học sinh chọn từ điền và trình bày ở bảng con . -Vài HS rút ra kết luận -Hướng dẫn HS lần lượt làm các TN H6.1, H6.2 , H6.3. -Chú ý cho HS thấy được sự kéo , đẩy , hút …của lực . -Tổ chức HS thảo luận câu C4 . ->Lực là gì ? I/.Lực : 1.Thí nghiệm : C1: lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy đẩy xe ra xa . C2: Lò xo tác dụng lực kéo kéo kéo xe về phía lò xo C3: Nam châm tác dụng lực hút hút quả nặng về phía nam châm C4: (1) lực đẩy ; (2)lực ép (3)lực kéo ; (4)lực kéo ; (5)lực hút . 2.Rút ra kết luận : Tác dụng đẩy , kéo của vật này lên vật khác gọi là lực . Hoạt động 3 : Nhận xét về phương và chiều của lực (12ph) -Cá nhân thực hiện Cần nắm : Phương Hướng Chiều -Trả lời C5 . Thảo luận lớp thống nhất ý kiến . -TN H6.1 : Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có hướng như thế nào ? -TN H6.2 : Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có hướng như thế nào ? -> Mỗi lực có phương và chiều xác định . -Hướng dẫn HS câu C5. II/.Phương và chiều của lực : Mỗi lực có phương , chiều xác định . C5: Phương ngang- chiềi từ trái sang phải Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng.(13ph) -Quan sát hình 6.4 , thảo luận (3’) để nêu những nhận xét cần thiết . -Cá nhân thực hiện C8 . -Hướng dẫn HS trả lời câu C6 , C7. -Yêu cầu HS thực hiện C8 -Tổ chức thảo luận lớp và hợp thức hoá trước toàn lớp kiến thức về hai lực cân bằng . III/.Hai lực cân bằng : C6: Đội bên trái mạnh hơn day chuyển động về bên trái. Đội bên trái yếu hơn dây chuyển động về bên phải. Hai đội mạnh ngang nhau sợi dây đứng yên. C7: Có cùng phương nằm ngang và ngược chiều nhau. *Tóm lại : Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên , thì hai lực đó là hai lực cân bằng . Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , có cùng phương nhưng ngược chiều . Hoạt động 5 : Vận dụng -Củng có –Dặn dò (5ph) -Cá nhân thực hiện C9 , C10 . Đọc ghi nhớ – ghi vào vở -Đọc có thể em chưa biết. -Hỏi và uốn nắn các câu trả lời của HS. *Về nhà : -Học bài ; bài 1 -> 6 Kiểm tra 15 phút . -Làm BTVN: 6.1 -> 6.4 SBT tr 9.10.11. -Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. VI/.Vận dụng C9: a)lực đẩy b)lực kéo C10: Ghi nhớ : IV.NHẬN XÉT : Tuần : 8, tiết 7 Ngày soạn : 08/10/09 Ngày dạy : 10/10/09 Bài 7 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nêu được một số TD về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. -Nêu được một số TD về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó. 2/Kĩ năng : -Biết lắp ráp thí nghiệm. 3/Thái độ : -Trung thực trong cách đo và ghi kết quả đo. II.CHUẨN BỊ -GV: Mỗi nhóm : 1xe lăn ; 1 máng nghiêng ; 1 lò xo lá tròn và 1 lò xo xoắn ; dây buộc -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : - Lực là gì? Giải BT 6.2 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2ph) Nắm mục tiêu của bài: Muốn biết có lực tác dụng vào vật thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực. Dùng hình ảnh ở đầu bài đặt vấn đề Hoạt động 2 : Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào vật (13ph) -Thu thập thông tin -Cá nhân thực hiện . -Thu thập thông tin SGK trả lời -Cá nhân thực hiện ‘H/dẫn HS đọc sgk -> hiện tượng: vật c/động, đứng yên, c/đ nhanh lên, chậm lại, sang trái, sang phải. -Yêu cầu HS thực hiện C1 Thế nào là sự biến dạng ? ‘Y/c HS trả lời C2. Uốn nắn HS trả lời. I/ Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. 1.Những sự biến đổi của chuyển động 2.Những sự biến dạng C2: Người đang dương cung đã tác dụng lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị biến dạng . Hoạt động 3 : Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực (20ph) -Cá nhân trả lời C3 -H/đ nhóm trả lời C4 – C6 -Cá nhân thực hiện C7, C8 -Nhận xét kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên xe (TN h6.1) khi buông tay ko giữ xe nữa? ‘H/dẫn HS làm TN 7.1, 7.2 -Nhận xét kết quả tác dụng của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây? -Nhận xét kết quả lực mà lò xo t/d lên hòn bi khi va chạm? -Nhận xét kết quả lực mà tay ta t/d lên lò xo? ‘Tc hợp thức hóa các từ HS chọn -> Kết luận -Khi có lực tác dụng lên vật thì có thể gây ra kết quả gì? II.NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC 1.Thí nghiệm C3: lò xo t/d lên xe lực đẩy. Xe từ đứng yên -> c/đ C4: lực tay thông qua dây làm xe thay đổi trạng thái từ cđ -> đứng yên. C5: lực lò xo t/d lên hòn bi -> bi c/đ theo hướng khác C6: lò xo bị biến dạng 2.Rút ra kết luận C7: (1)biến đổi chuyển động của (2) biến đổi chuyển động của (3) biến đổi chuyển động của (4)biến dạng C8: (1) biến đổi chuyển động của (2)biến dạng Hoạt động 4 : Vận dụng -Củng có –Dặn dò (7ph) - Cá nhân thực hiện Đọc ghi nhớ – ghi vào vở -Đọc có thể em chưa biết. -Uốn nắn câu trả lời C9, C10, C11 của HS. Chú ý thuật ngữ. *Về nhà : -Học bài. -Làm BTVN: 7.1 -> 7.3 SBT -Chuẩn bị bài mới: Trọng lực – Đơn vị lực. III.VẬN DỤNG *Ghi nhớ : IV.NHẬN XÉT : Tuần : 9, tiết 8 Ngày soạn : 15/10/09 Ngày dạy : 17/10/09 Bài 8 TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng là gì? -Nêu được phương và chiều của trọng lực. -Nắm dđược đơn vị đo cường độ lực là Niutơn 2/Kĩ năng : - Biết sư dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. 3/Thái độ : -Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống II.CHUẨN BỊ -GV: Mỗi nhóm : 1 giá treo , 1 lò xo , 1 quả nặng 100g , 1 dây dọi , 1 khai nước màu , 1 thước êke -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : -Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường t/d vào quả bóng sẽ gây ra kết quả gì? -C/đ của các vật nào dưới đây đã bị biến đổi? A.Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc 500 km/h B.Một chiếc xe máy đang chạy bỗng tăng ga , xe chạy nhanh lên C.Một cái thùng đặt trên 1 toa tàu đang chạy chậm dần 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2ph) Tạo tình huống như SGK _> HS nhận thức và c/m Trái đất hút mọi vật. Hoạt động 2 : Phát hiện sự tồn tại của trọng lực (15ph) -Nhóm làm TN, q/s và nhận xét, trả lời C1 -Cá nhân thực hiện C2 -Thực hiện theo nhóm -Cá nhân thu thập thông tin trả lời . ‘Tổ chức HS làm TN h8.11 -Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng? -Y/c HS trả lời C1. ‘GV làm TN với viên phấn -Hiện tượng xảy ra chứng tỏ gì? HS trả lời C2.

File đính kèm:

  • docBO GIAO AN LA 6doc.doc
Giáo án liên quan