Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Thị trấn Cành Nàng

1: TIẾT 1

CHƯƠNG 1: CƠ HỌC.

 BÀI 1: ĐO ĐỘ DÀI.

Ngày soạn :

 Ngày dạy:

A/ Mục tiêu:

 - Kiến thức: + Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.

 + Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

- Kĩ năng: + Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

 + Biết đo độ dài của một số vật thông thường .

 + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

 + Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận , ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.

B/ Chủân bị :

- Các nhóm: + Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm.

 + Một thước dây có ĐCNN là 1mm.

 + Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm.

 + Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài là 1.1.

- Cả lớp: + Tranh vẽ to thước kẻ co GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm

 + Tranh vẽ to bảng kết quả1.1.

 

doc204 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Thị trấn Cành Nàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1: Tiết 1 Chương 1: Cơ học. Bài 1: Đo độ dài. Ngày soạn : Ngày dạy: A/ Mục tiêu: - Kiến thức: + Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. + Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. - Kĩ năng: + Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. + Biết đo độ dài của một số vật thông thường . + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. + Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận , ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. B/ Chủân bị : - Các nhóm: + Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm. + Một thước dây có ĐCNN là 1mm. + Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm. + Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài là 1.1. - Cả lớp: + Tranh vẽ to thước kẻ co GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm + Tranh vẽ to bảng kết quả1.1. C/ Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Tổ chức, giới thiệu kiến thức cơ bản của chương, đặt vấn đề ( ) Cho H đọc và cùng trao đổi xem trong chương nghiên cứu vấn đề gì? H quan sát tranh. G nêu lại các kiến thức sẽ học của chương. 2. Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập. ( ). G cho H quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. ? Câu chuyện của 2 bạn nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết? G: Để khỏi tranh cãi , hai chị em phải thống nhất với nhau về điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này? H quan sát tranh và nêu phương án trả lời. 3. Hoạt động 3: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài ( ). - Đơn vị đo dộ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu ? Nêu một số đơn vị đo thường dùng ? Yêu cầu H làm C1 : G và H cùng kiểm tra và chốt kết quả đúng. Chú ý đơn vị chính là m, nên ta thường quy đổi về m để tính toán G giới thiệu thêm 1 vài đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế: 1inh = 2,54 cm; 1ft = 30,48cm ; 1 năm anh sáng đo khoảng cách lớn trong vũ trụ. H ôn laị các đơn vị đo độ dài đã học. Làm C1. 1m = 10dm; 1m = 100cm; 1cm = 10mm; 1km = 1000m. Vận dụng : C2: Ước lượng đo độ dài - Yêu cầu H đọc và thực hiện C2 theo từng bàn C3: Yêu cầu H ước lượng độ dài gang tay của bản thân và tự kiểm tra xem ước lượng của em so với độ dài kiêm tra khác nhau bao nhiêu? G: Các em có thể ghi vở kết quả ước lượng và kết quả kiểm tra. Tự đánh giá khả năng ước lượng của bản thân: Nếu sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra càng nhỏ thì khả năng ước lượng càng tốt. G lưu ý kiểm tra cách đo của H sau khi kiểm tra phương pháp đo. ? Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta thường phải ước lượng độ dài vật cần đo? H: Ước lượng 1m chiều dài bàn . Đo bằng thước kiểm tra. Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo. Tự đánh giá khả năng ước lượng. 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài ( ). - Yêu cầu H quan sát h1.1/sgk/7 và trả lời câu hỏi C4. - Yêu cầu H tự đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN. Cho H vận dụng trả lời C5. G treo tranh vẽ to thước. Giới thiệu cách xác định ĐCNN và GHĐ của thước. Yêu cầu H thực hành câu C6, C7. ? Vì sao lại chọn thước đo đó? Việc chọn thước đo có ĐCNN và GHĐ phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác Ví dụ: Đo chiều rộng sgk vật lí 6 mà ĐCNN là 0,5cm thì đọc kết quả không chính xác. Hay đo chiều dài sân trường mà dùng thước có GHĐ là 50cm thì phải đo nhiều lần nên sai số nhiều. H làm việc cá nhân trả lời câu hỏi và thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của 1 số thước. Thợ mộc dùng thước: dây( cuộn). H dùng thước kẻ. Người bán hàng dùng thước: mét (thước thẳng)… Khi đo phải ước lượng độ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp . 5. Hoạt động 5: Đo độ dài ( ). G dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ to để hướng dẫn H đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1sgk. Cho H thực hiện theo nhóm . G quan sát các nhóm và hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình. Cho H so sánh kết quả giữa các nhóm. Chọn 1 nhóm trình bày tiến trình đo. G nêu chú ý khi chọn thước đo và cách đo. H thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk. H so sánh kết quả và trình bày tiến trình đo . 6. Hoạt động 6: Củng cố – Hướng dẫn về nhà ( ). - Đơn vị đo độ dài chính là gì? - Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì? Dặn H về nhà đọc trước mục I ở bài 2. Trả lời các câu hỏi C1;2;3;4;5;6;7. Làm bài tập : 1-2.1 đến 1-2.6. ************* Tuần 2: Tiết 2 Bài 2: Đo độ dài (tiếp). Ngày soạn : Ngày dạy: A/ Mục tiêu: - Kĩ năng : + Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. + Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp. + Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả. + Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài. - Thái độ, tư tưởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả . B/ Chuẩn bị : - Cả lớp: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3. - Các nhóm : + Thước đo có ĐCNN : 0,5 cm. + Thước đo có ĐCNN :mm. + Thước dây, thước cuộn , thước kẹp (nếu có). C/ Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( ). HS1: Hãy kể tên đơn vị đo chiều dài và đơn vị nào là đơn vị chính. Đổi đơn vị sau: 1km = ….m; 1m = ….km;1mm = ….m. 0,5km =….m ; 1m = …..cm; 1m = ……mm. 1cm = …m. HS2: GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? Xác định GHĐ và ĐCNN của 1 thước. G và H cùng nhận xét và cho điểm H lên bảng. H lên bảng kiểm tra: 1km= 1000m; …. H cả lớp theo dõi , nhận xét phần trả lời của các bạn. 2. Hoạt động 2: Cách đo độ dài ( ) . Yêu cầu H hoạt động nhóm và thảo luận các câu hỏi C1; C2; C3; C4 ; C5. Ghi ra bảng nhóm. G có thể hướng dẫn: - C1: Sai số giữa giá trị ước lượng và giá trị trung bình tính được sau khi đo khoảng vài % thì có thể coi là ước lượng tương đối tốt. - C2: Trên cơ sở ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp khi đo.Tại sao thước kẻ cũng đo được độ dài bàn học mà ta không dùng? … - C3: Một đầu trùng với vạch số ) của thước… -C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. - C5: Cách đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Gọi các nhóm trình bày câu trả lời. G đánh giá độ chính xác của từng câu trả lời. Cho H tự làm câu C6. Hướng dẫn toàn lớp thảo luận để thống nhất phần kết luận . Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi. Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời theo sự điều khiển của G. H tự làm C6 như yêu cầu sgk và ghi vào vở kết quả . H đọc lại toàn bộ kết luận C6. 3. Hoạt động 3: Vận dụng ( ). -G cho H làm lần lượt các câu từ C7 đến C10 trong sgk. G có thể hướng dẫn H thảo luận như thảo luận chung. Yêu cầu H nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. ( phần đóng khung). C7: c. C8: c. C9: (1); (2); (3): 7cm. C10: H tự kiểm tra . 4. Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà ( ). - Đo chiều dài quyển vở: Em ước lượng là bao nhiêu và nên chọn dụng cụ có ĐCNN là? Chữa bài 1-2.8/sbt/5. *) Hướng dẫn về nhà: - Học phần ghi nhớ. - Bài tập: 1-2.9; 1-2.10; 1-2.11; 1-2.12; 1-2.13/ Đọc phần có thể em chưa biết. Đọc trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng. Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng. Tuần3 : Tiết 3 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng. Ngày soạn: Ngày dạy: A/ Mục tiêu: - Kiến thức : + Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. + Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. - Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. - Thái độ: Rèn tính trung thực,tỉ mỉ , thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. B/ Chuẩn bị : Một số vật dụng đựng chất lỏng, 1 số ca có để sẵn chất lỏng( nước). Mỗi nhóm 2 đến 3 loại bình chia độ. C/ Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đo thể tích chất lỏng ( ). - Kiểm tra: GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao khi đo độ dài ta thường ước lượng rồi mới chọn thước? Chữa bài tập 1-2.7/sbt. - Đặt vấn đề vào bài: G cho H quan sát hình vẽ sgk ( ở phần mở bài) ? Làm thế nào để biết trong bình nước còn chứa bao nhiêu nước? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi vừa nêu. H lên bảng kiểm tra: GHĐ, ĐCNN:… 1-2.7: B. 50dm. 2. Hoạt động 2: Đơn vị đo thể tích ( ). Cho H đọc phần và trả lời câu hỏi: - Đơn vị đo thể tích là gì? H đọc và trả lời câu hỏi: - Đơn vị đo thể tích là mét khối (m3). - Nêu một số đơn vị đo đã học? Gọi H lên bảng làm C1. Gọi các H bổ sung, G thống nhất kết quả đổi đơn vị đo. - dm3; cm3; l ; ml; cc. C1: 1 m3 = 1000 dm3 = 1000000cm3. 1m3 = 1000 lít = 1000000 ml = 106 cc. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích ( ). Yêu cầu H tự làm việc cá nhân: Đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi C2; C3; C4; C5 vào vở. G có thể hướng dẫn H thảo luận và thống nhất từng câu trả lời: - C2: Gọi H trả lời. G nhận xét Kq và đưa ra kêt quả đúng. - C3: Gợi ý: + Người bán xăng dầu lẻ thường dùng dụng cụ nào để đong? + Để lấy đúng lượng thuốc cần tiêm, nhân viên y tế thườgn dùng dụng cụ nào? … - C4: Cho H quan sát và tìm GHĐ và ĐCNN của một số bình chia độ. - C5: … G điều chỉnh để H ghi vở. H tự đọc và trả lời các câu hỏi theo sự hướng dẫn của G: - C2: Ca đong to có GHĐ 1lít; ĐCNN là 0,5lít. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít Can nhựa có GHĐlầ 5lít và ĐCNN là 1l - C3: Chai lọ đã biết sẵn dung tích: chai cocacôla 1lít; can 10 lít; … - C4: Bình a: GHĐ:100ml; ĐCNN:2ml. Bình b:GHĐ: 250ml; ĐCNN: 50ml Bình c: GHĐ: 300ml; ĐCNN: 50ml. - C5: Chai lọ ca đong có sẵn dung tích ; các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng ( ). Cho H thảo luận theo nhóm nhỏ thống nhất câu trả lời câu C6; C7; C8. Gọi đại diện các nhóm trả lời. G và H cùng nhận xét đưa ra kết quả đúng. - Yêu cầu H tự nghiên cứu C9 và trả lời. G gọi H đọc kết quả . G đưa ra kết luận . Gọi H đọc lại C9 sau khi đã điền đủ các yêu cầu. H thảo luận và trả lời câu hỏi: - C6: b) đặt thẳng đứng. - C7: b) đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình. - C8: a)70cm3; b) 50cm3; c) 40cm3. H làm việc cá nhân điền vào chỗ trống của câu C9 để rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng. (1)- thể tích; (2)- GHĐ; (3)- ĐCNN; (4): Thẳng đứng; (5): ngang; (6): gần nhất. 5. Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình ( ). G dùng bình 1 và 2 để minh hoạ lại 2 câu hỏi đã đặt ra ở đầu bài ( xác định dung tích bình chứa và thể tích nước còn có trong bình), đông thời nêu mục đích của thực hành. Cho H quan sát bảng 3.1 để hướng dẫn H thực hành theo nhóm và ghi kết quả thực hành. ? Nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình? - Đo bằng ca mà nước trong ấm còn ít thì kết quả là bao nhiêu . Kết quả như vậy là gần đúng. - Đo bằng bình chia độ. So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và bằng ca đong. Nhận xét. H thực hành theo nhóm. 6. Hoạt động 6: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà ( ). - Vận dụng – Củng cố: Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi ban đầu của tiết học như thế nào ? Làm bài 3.1; 3.2. - Hướng dẫn về nhà: + Làm lại các câu: C1 đến C9; học phần ghi nhớ. + Làm bài tập: 3.3 đến 3.7. D/ Rút kinh nghiệm: Tuần4 : Tiết 4 Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Ngày soạn : Ngày dạy: I/ Mục tiêu: - H biết đo thể tích các vật rắn không thấm nước. Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích vật rắn bất kì không thấm nước. - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập. II/ Chuẩn bị: - G: + Vật rắn không thấm nước ( một vài hòn đá hoặc đinh ốc). + 1 bình chia độ , 1 chai ( lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích dây buộc. + 1 bình tràn( nếu không có nthì thay bằng ca, bát ,hoặc bình chứa lọt vật rắn). + 1 bình chứa( nếu không có thì thay bằng đĩa hoặc khay đặt dưới bình tràn). + Kẻ sẵn bảng4.1 ( kết quả đo thể tích vật rắn) vào vở + 1 xô đựng nước. - H: Đọc trước bài mới. III/ Tiến trình lên lớp: A/ Tổ chức: Kiểm diện (1’). B/ Kiểm tra bài cũ: ? Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu quy tắc đo? Đơn vị đo thể tích là gì? C/ Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 2’). ở bài trước các em đã được học về đo thể tích của chất lỏng.Ta thấy dùng bình chia độ có thể xác định được dung tích bình chứa và thể tích chất lỏng có trong bình, còn những vật rắn không thấm nước như đinh ốc, hòn đá thì đo như thế nào? Ta nghiên cứu bài hôm nay. H quan sát hình 4.1/sgk. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. Người ta có thể xác định thể tích vật rắn băng bình chia độ, bình tràn và bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng ở bài này ta n/c 2 cách đo thể tích vật rắn bằng h.4.2 và h.4.3/sgk. Các em hãy quan sát hình vẽ và mô tả lại cách làm? Dãy 1 làm việc với h.4.2; dãy 2 làm việc với h.4.3.Thảo luận theo nhóm để mô tả cách đo thể tích của hòn đá tương ứng với hình vẽ đã giao. Gọi đại diện các nhóm mô tả lại cách đo. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung nếu cần. G: Đưa bảng phụ ghi các bước đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ: - Ước lượng thể tích của vật rắn chọn bình chia độ cho phù hợp. - Xác định thể tích của chất lỏng (đổ nước vào bình đọc giá trị (V1) thể tích). -Thả vật vào bình đọc giá trị thể tích (V2). - Tính thể tích của vật (V) bằng hiệu của 2 giá trị trên: V= V2 – V1. ? Vậy thể tích của hòn đá ở h.4.2 được tính ntn? - Đối với bình chia độ thì đo như vậy, còn với bình tràn thì đo như thế nào? Như vậy ta cũng có cách đo( G đưa bảng phụ ghi cách đo): - Ước lượng thể tích của vật để chọn bình tràn cho thích hợp. - Đổ nước vào bình tràn. - Thả vật vào bình tràn. - Xác định thể tích của vật ( = thể tích của nước dâng lên). *) Bình chia độ chỉ đo được thể tích của 1 số vật rắn nhỏ bỏ lọt bình còn phương pháp đo thể tích bằng bình tràn có thể xác định được thể tích của nhiều vật hơn nhưng độ chính xác đo được thì kém hơn. Vì vậy khi sử dụng phương pháp này cần chuý ý đổ nước đầy miệng bình tràn và cố gắng tránh làm thất thoát nước tràn ra ngoài khi đo. G: cho H tự làm C3. Gọi các H đọc kết quả. G và H nhận xét chốt kết quả đúng. - G: Qua những việc làm ở h.4.2; 4.3 em rút ra kết luận chung gì khi đo thể tích của vật rắn không thấm nước? Gọi H trả lời .G bổ sung và đưa ra kết luận ( bảng phụ): Cách đo: Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn. - Đối với bình chia độ: Thả chìm vật vào chất H quan sát hình vẽ và mô tả lại theo yêu cầu của G. H thảo luận theo nhóm. a) Dùng bình chia độ: H: Đổ nước vào bình chia độ, đọc thể tích của chất lỏng. Thả hòn đá vào bình, nước dâng lên đọc thể tích của nước và đá. Lấy thể tích của nước và đá trừ đi thể tích của nước thì ra thể tích của đá. H: Vđá = 200 – 150 =50 (cm3). H: - Đổ nước vào bình tràn, mực nước ngang mép dưới của vòi, dùng bình chứa hứng ở đầu vòi. Thả vật vào bình tràn ,mực nước ở bình dâng lên chảy qua vòi sang bình chứa. Đổ nước ở bình chứa vào bình chia độ ta xác định được thể tích của vật. H tự làm C3 . C3: a) (1)thả chìm. (2) dâng lên. b) (1)thả. (2)tràn ra. H trả lời. lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Bình tràn: Thả vật đó vào bình tràn. Thể tích phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. Gọi H nhắc lại cách đo. Nếu không có bình tràn ta có thể dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể tích của vật như h.4.4sgk nhưng khi đo cần chuý ý điều gì? H nhắc lại cách đo. Khi đo cần chuý ý: - lau khô bát to trước khi dùng. - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ không làm đổ nước ra ngoài. 3. Hoạt động3: Thực hành đo thể tích ( ). G: Phát dụng cụ thực hành và yêu cầu H làm việc theo nhóm : Thực hành đo thể tích vật rắn ( hòn sỏi) bằng 1 trong 2 cách vừa học tuỳ theo dụng cụ cho phép. G quan sát và hướng dẫn cụ thể các nhóm . G đánh giá quá trình làm việc cũng như kết quả thực hành của các nhóm. H thực hành theo nhóm và ghi kết quả thực hành vào bảng4.1 đã kẻ sẵn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng ( ). Cho H làm bài tập 4.1 và 4.2sbt/ Gọi H đọc dầu bài . ? Trong các kết quả đó, kết quả nào là đúng? Hương dẫn bài 4.2. Và cho về nhà làm. D/ Củng cố: Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ? E/ Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn C5; C6 trong sgk và giao về nhà làm. Làm bài tập: 4.3; 4.4 sbt. IV/ Rút kinh nghiệm: Tuần5 : Tiết 5 Tiết 5: Khối lượng - Đo khối lượng. Ngày soạn: Ngày dạy: I/ Mục tiêu: - Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đặt một túi đường lên một cái cân , cân chỉ 1 kg,thì số đó chỉ gì? - Nhận biết được quả cân 1kg. - Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbecvan và cách cân một vật bằng cân Rôbecvan. - Đo được khối lượng một vật bằng cân. - Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân. II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm H: 1 chiếc cân bất kì và 1 vật để cân. Cả lớp: + 1 cái cân Rôbecvan và hộp quả cân. + Vật để cân. + Tranh vẽ to các loại cân trong sgk. III/ Tiến trình lên lớp: A/ Tổ chức: Kiểm diện (1’). B/ Kiểm tra bài cũ: ? Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta có thể dùng những dụng cụ nào để đo? Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn? C/ Bài mới : 1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: G: Cái cân là dụng cụ mà nhiều em trong số các em ngồi ở đây đã dùng hằng ngày.Để tìm hiểu kĩ hơn xem cái cân dùng để đo đại lượng nào, cấu tạo và cách dùng cân như thế nào thì bài hôm nay cô cùng các em sẽ nghiên cứu. 2. Hoạt động 2: Khối lượng . Đơn vị khối lượng. ( ). Các em hãy nghiên cứu và trả lời C1/sgk. Gọi các H trả lời. G kết luận: Như vậy số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp. - Thảo luận C2? G đưa bảng phụ ghi sẵn các câu C3; C4; C5; C6 cho H thảo luận để điền. G gọi các nhóm H đọc kết quả . Như vậy dựa vào thực tế sản xuất chỉ có hộp sữa mới ghi 397g, chứ không có túi bột giặt 397g. - Qua các câu hỏi trên ta thấy mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. G chỉ vào C6: Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất chứa trong vật. Hay nói cụ thể hơn khối lượng của một vật làm bằng chất nào chỉ lượng chất đó chứa trong vật. Vậy đơn vị đo khối lượng là đơn vị nào ta n/c sang phần2. ? Đơn vị đo khối lượng là gì? Trong hệ thống đo lường hợp pháp của VN đơn vị đo khối lượng là kilôgam. Kí hiệu: Kg. - kg là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp (h.5.1). Kg mẫu là khối lượng của một khối hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều cao đều bằng 39mm làm bằng bạch kim pha iriđi đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp. Ngoài đơn vị đo khối lượng là kg còn có các H thảo luận làm C. C1: Số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp. C2: 500 g chỉ lượng bột giặt trong túi. C3: 500g là khối lượng của bột … C4: 397g là khối lượng của sữa trong hộp. C5: Mọi vật đều có khối lượng. C6: Khối lượng của 1 vật chỉ lượng… H ghi bài. H: Kilôgam. đơn vị đo khối lượng nào ? Hãy đổi g ra kg? 1kg ra g? 1mg ra g và kg? 1hectôgam( còn gọi là 1 lạng) ra g? 1 tấn ra kg? 1 tạ ra kg? Về nhà các em đổi ngược lại từ kg= ? t= ?tạ. Các đơn vị đo khối lượng khác: g ; hg (lạng); mg; tấn tạ. 1g = 1/1000kg. 1mg = 1/1000g = 1/1000000kg. 1lạng = 100g. 1tấn (t) = 1000kg. 1tạ = 100 kg. 3. Hoạt động 3: Đo khối lượng ( ). Trong thực tế ta thấy khi mua, bán các vật như: đậu , đỗ, thóc gạo,… người ta dùng dụng cụ nào để đo khối lượng? Như vậy để đo khối lượng người ta dùng cân. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng cân Rôbecvan để đo khối lượng. Tìm hiểu về caan Rôbecvan: Cho H quan sát chiếc cân R và n/c hình vẽ 5.2/sgk tìm đòn cân; đĩa cân; kim cân và hộp quả cân? Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cái cân? Như vậy ở hộp quả cân này quả nhỏ nhất là 5g đó chính là ĐCNN. Còn tổng khối lượng các quả cân là….g là GHĐ. ? Vậy dùng cân R ntn ta sang phần 2. Yêu cầu H thảo luận và làm C9. Cho các nhóm trả lời G thống nhất ý kiến và ghi bảng phụ. Bây giờ ta thực hiện phép cân 1 vật bằng cân R. Gọi 2H lên bảng thực hiện phép cân. G: chuý ý nhắc nhở H các thao tác vi phạm quy tắc bảo vệ cân. ? Trong thực tế các em thấy có những loại cân nào? ? Hãy nhìn vào h.5.3;5.4;5.5;5.6 và cho biết đau là cân tạ; cân đòn; cân y tế; cân đồng hồ? G: Lưu ý H h.5.6/sgk là ảnh chụp cân 1kg cam bằng cân đồng hồ có GHĐ là 1000g sao không thấy kim cân bị lệch? Nếu khong có H trả lời ; G giải thích: TH này kim cân đã quay đúng 1 vòng trên mặt số vì GHĐ của cân = 1000g nên nó trùng với vạch số 0. Dùng cân. GHĐ là tổng khối lượng của các quả cân trong hộp quả cân. ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân. H xác định GHĐ và ĐCNN của cân . C9: (1): điều chỉnh số 0. (2): vật đem cân. (3): quả cân; (4) thăng bằng; (5): đúng giữa ; (6): quả cân; (7): vât đem cân. H lên bảng thực hiện phép cân. Có loại : cân tạ; cân đòn; cân y tế; cân đồng hồ; … h.5.3: …. 4. Hoạt động 4: Vận dụng ( ). Về nhà các em làm C12/sgk. - C13: Quan sát hình5.7 sgk và cho biết em hiểu gì về biển báo giao thông này? Trong hệ thống đo lường hợp pháp của VN thì tấn có kí hiệu t . Do đó biển báo này đáng lẽ H: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua. phải ghi là 5t. D/ Củng cố ( ): ? Khối lượng của 1 vật chỉ gì? ? Đơn vị đo khối lượng? ? Dụng cụ đo khối lượng? E/ Hướng dẫn về nhà ( ). Học bài và làm bài 5.1 đến 5.4/sbt. IV/ Rút kinh nghiệm: Tuần 6 : Tiết 6 Lực - Hai lực cân bằng . Ngày soạn: Ngày day: I. Mục tiêu: Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,...và chỉ ra phương và chiều của các lực đó. Nêu được các thí dụ về hai lực cân bằng. Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm. Sử dụng được đúng các thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phương chiều ; lực cân bằng. II. Chuẩn bị : Chuẩn bị cho mỗi nhóm H: Một chiếc xe lăn . Một lò xo lá tròn. Một lò xo mềm dài khoảng 10 cm. Một thanh nam châm thẳng. Một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng. III. Tiến trình lên lớp: A/ Tổ chức : Kiểm diện (1 ). B/ Kiểm tra bài cũ: (5 ). Khối lượng của một vật chỉ gì? Đơn vị khối lượng ? Dụng cụ đo khối lượng? C/ Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 ). Treo hình vẽ sgk lên bảng và nói: Có 1 cái tủ đứng muốn dịch chuyển nó sang trái thì phải làm như hv sgk. Vậy hai người này đã làm như tn? Như vậy trong hai người này ai đã tác dụng lực đẩy,ai tác dụng lực kéo? Để hiểu kĩ hơn về lực đẩy và lực kéo ta n/c bài hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực (12 ). G giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 6.1; 6.2; 6.3 sau đó hướng dẫn H làm TN. Phát dụng cụ cho các nhóm .Cho H làm lần lượt các thí nghiệm và thảo luận rút ra các nhận xét theo các C. ? Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó 1) Lực : a) Thí nghiệm: ép lò xo lại. ở thí nghiệm h.6.2hãy nêu nhận xét về t/d của lò xo lên xe và của xe lên lò xo khi ta kéo xe cho lò xo dãn ra? Qua t/n h.6.3 em có n/x gì về lực t/d của thanh nam châm? - các nhóm thảo luận và làm C4? ? Rút ra kết luận về lực? Lò xo lá tròn t/d lên xe 1 lực đẩy và xe t/d lên lò xo 1 lực ép. Lò xo t/d lên xe 1 lực kéo và xe t/d lên lò xo 1 lực kéo. Nam châm hút quả nặng. H cùng thảo luận và làm C4: Lực đẩy; lực ép. Lực kéo; lực kéo. Lực hút. b) Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này t/d lực lên vật kia. 3. Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực ( 7 ). Các nhóm làm lại t/n h.6.1;6.2 sau đó nhận xét về phương và chiều của lực ? H.61 lò xo t/d lên xe lăn lực có phương và chiều ntn? H.6.2 lò xo t/d lên xe lăn lực có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến giá TN ( tức là từ trái qua phải). Qua các T/n đã làm ta thấy mỗi lực có phương và chiều xác định. Hãy xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng trong t/n h.6.3 2) Phương và chiều của lực: Phương song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra. Phương song song với mặt bàn và có chiều từ trái sang phải. 4. Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng (10 ). Các em hãy quan sát h.6.4.Đoán xem sợi dây sẽ chuyển động như thế nào nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn, yếu hơn và nếu hai đội mạnh như nhau? ? Nhận xét về p/c của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây? - Các cá nhận tự làm C8 và thảo luận nhóm để trả lời. Gọi H nhắc lại k/n hai lực cân bằng. 3) Hai lực cân bằng: Nếu đội trái mạnh hơn thì dây sẽ c/đ từ phải sang trái. Nếu đội trái yếu hơn thì dây sẽ c/đ từ trái sang phải. Nếu 2 đội ngang bằng nhau thì dây sẽ đứng yên. - H nhận xét về p/c của 2lực.. - C8: cân bằng; đứng yên. chiều ; phương . chiều. 5. Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố ( 5 ). Các em hãy làm C5 :Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau? H.6.5 ; 6.6. Trong thực tế có nhiều từ để chỉ các lực như Lực kéo ; lực hút; lực nén; lực giữ... tất cả các lực đó đều có thể quy về tác dụng đẩy về phía này hay kéo về phía kia. ? Lực là gì? Thế nào là lực cân bằng? 6. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ). - Học bài. - Làm bài tập: 6.1 đến 6.3 /sbt. - Đọc trước bài: Tìm

File đính kèm:

  • docgiao an li 6 hay.doc
Giáo án liên quan