Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Võ Bẩm

 Tuần 1

 Tiết 1

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

 - Biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước.

2. Kĩ năng: Học sinh biết cách đo độ dài một vật chính xác.

3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên:

 + Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1

 + Mỗi nhóm: 1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn

- Học sinh: SGK và vở ghi chép

III. Tiến trình lên lớp:

1. Kiểm tra:

2. Bài mới:

 

doc77 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Võ Bẩm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 §o ®é dµi Ngày soạn:11/08/2013 Tiết 1 Ngày dạy: 12,17/08/2013 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước. 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách đo độ dài một vật chính xác. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1 + Mỗi nhóm: 1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn - Học sinh: SGK và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: Kiểm tra: Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 3ph ĐVĐ - Cho học sinh quan sát tranh vẽ trả lời câu hỏi đầu bài - Nhận xét và chốt lại “sở dĩ có sự sai lệch đó là vì thước đo không giống nhau, cách đo không chính xác, hoặc cách đọc kết quả chưa đúng…Vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì?”.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này - Quan sát - Trả lời câu hỏi + Gang tay của 2 chị em không giống nhau. + Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau + Đếm số gang tay không chính xác - Lắng nghe - Ghi bài CHƯƠNG I: CƠ HỌC Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài 15ph - Thông báo: người ta đo độ dài bằng thước. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1/sgk, đọc và thực hiện C4 - Gọi học sinh trả lời C4 - Nhận xét - Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào ta cần phải biết GHĐ và ĐCNN của nó - CH: GHĐ của thước là gì? - Nhận xét - CH: ĐCNN của thước là gì? - Nhận xét - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân đọc và thực hịên câu hỏi C5,C6,C7 - Gọi học sinh trả lời C5, C6, C7 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm đọc sgk và tiến hành thực hành theo các trình tự yêu cầu của sgk - CH: Em hãy cho biết ta phải dùng thước nào để đo chiều dài của cái bàn ? - CH: Tại sao chúng ta phải dùng thước đo đó ? - Nhận xét - CH: Theo em chúng ta đo nhiều lần rồi tính giá trị trung bình để làm gì? - Nhận xét - Gọi đại diện mỗi nhóm đọc kết quả đo - Lắng nghe - Quan sát hình 1.1/sgk,đọc và thực hiện C4 - Trả lời C4: + thợ mộc dùng thước dây + học sinh dùng thước kẻ + người bán vải dùng thước mét (thẳng) - Lắng nghe - TL: GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước - TL: ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước - Ghi bài - Hoạt động cá nhân, đọc và làm C5,C6,C7 - Trả lời C5,C6,C7 - Ghi bài - Đọc sgk và hoạt động theo nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk - TL: dùng thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm - TL: vì thước đó sẽ cho kết quả đo chính xác - TL: Làm như thế thì giảm được sai số - Đại diện nhóm đọc kết quả đo II.Đo đọ dài 1.Tìm hiểu dụng cụ đo - GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước - C5: GHĐ : 20cm ĐCNN : 1mm 2. Đo độ dài Hoạt động2: Tìm hiểu cách đo độ dài 15ph - Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả ở bảng 1.1/sgk và thực hiện các câu hỏi C1,C2,C3,C4,C5 - Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu C1 ® C5 - Gọi học sinh rút ra kết luận về cách đo độ dài bằng cách điền từ thích hợp vào C6 - Nhận xét - Hoạt động cá nhân, thực hiện các câu hỏi C1,C2,C3,C4,C5 - Trả lời các câu hỏi: +C1: (khác) hơn kém nhau 0.5cm +C2: chọn thước kẻ để đo bề dày sgk +C3: đặt thước dọc theo chiều dài +C4: đặt mắt vuông góc cạnh thước +C5: đọc theo vạch chia gần nhất - Rút ra kết luận về cách đo độ dài - Ghi bài I.Đo độ dài: - Cách đo độ dài: (sgk) Hoạt động3: Vận dụng 10ph - Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện các câu hỏi C7, C8, - Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu C7, C8, - Đọc và thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9 - Trả lời - Ghi bài II. Vận dụng - C7: vị trí đặt thước đúng là: +C - C8: vị trí đặt mắt đúng là: +C 3. Củng cố (4 phút) - Có những loại thước đo nào? - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? 4. Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài, làm các bài tập C1-C3,C9 & 1- 2.1 à 1- 2.5 /sbt - Chuẩn bị bài tiết sau. Tuần 2 §3. Đo thể tích chất lỏng Ngày soạn:18/08/2013 Tiết 2 Ngày dạy:19,24/08/2013 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp 2. Kĩ năng: Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích, một số bình chia độ + Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3 - Học sinh: sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: Kiểm tra: (5 phút) - C1: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo? - Gọi học sinh chữa bài tập 1- 2.7, 1- 2.8, 1- 2.9/sbt - TL: Cách đo độ dài là: ước lượng độ dài cần đo, chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất. Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp - 1 học sinh lên chữa bài tập,các học sinh còn lại theo dõi và nhận xét 2. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 2ph ĐVĐ - Để đo độ dài ta dùng thước. Vậy để đo thể tích chất lỏng ta sử dụng dụng cụ đo nào? Và cách đo được thực hiện như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. - Lắng nghe và suy nghĩ tìm phương án trả lời - Ghi bài : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng 18ph - Cho học sinh quan sát bình chia độ và hình vẽ 3.2/sgk - CH: Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ trong hình vẽ. - Nhận xét - Yêu cầu học sinh đọc và làm C2 - Gọi học sinh thực hiện C2 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 - Gọi học sinh trả lời C3 - Nhận xét - Quan sát - Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ - Đọc và làm C2 vào vở - 1học sinh lên bảng làm,các học sinh khác chú ý theo dõi nhận xét - Đọc và làm C3 vào vở - 1học sinh lên bảng làm, các học sinh khác theo dõi nhận xét II. Đo thể tích chất lỏng. 1. Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích - C2: +ca to: GHĐ : 1l ĐCNN: 0.5 l +ca nhỏ: GHĐ: 0.5 l ĐCNN: 0.5 l +can : GHĐ : 5 l ĐCNN: 1 l - C3: ở nhà thường dùng chai lọ có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm … để đo thể tích chất lỏng - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sgk và thực hiện câu C4 - Gọi học sinh lên bảng làm C4 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh điền C5 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm thực hiện C6, C7,C8 - Nhận xét - Yêu cầu nghiên cứu câu C9 và trả lời - Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại - Quan sát hình vẽ sgk, làm C4 - 1hs lên bảng làm, các học sinh còn lại theo dõi nhận xét - Điền câu C5 - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C6, C7, C8, Trả lời câu hỏi C9 - Nhắc lại - Ghi bài 2.Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng - Cách đo thể tích chất lỏng: (C9 / sgk) Hoạt động3: Thực hành đo thể tích chất lỏng 15ph - Phân chia dụng cụ thí nghiệm cho từng nhóm học sinh - Yêu cầu học sinh đọc sgk và nêu phương án đo thể tích chất lỏng đựng trong hai bình - Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm rồi ghi kết quả vào bảng - Nhận dụng cụ thí nghiệm - Đọc sgk,đưa ra phương án thí nghiệm - Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng 3.1/sgk 3. Thực hành Bảng3.1 SGK 3. Củng cố: (3 phút) - Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào? - Nêu cách đo thể tích chất lỏng. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài.Làm bài 3.1 ® 3.7/ sgk - Chuẩn bị bài tiết sau. Tuần 3 §4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước Ngày soạn:25/08/2013 Tiết 3 Ngày dạy:26,31/08/2013 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì - Tuân thủ các qui tắc đo 2. Kĩ năng: Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ. II. Chuẩn bị - Giáo viên: + Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk + Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc - Học sinh: sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: (5 phút) - CH: Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ gì?Nêu cách đo. - CH: Gọi học sinh chữa bài tập 3.2 và 3.5 ở sbt - TL: Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, hoặc chai lọ có ghi sẵn dung tích… Cách đo thể tích chất lỏng là: ước lượng thể tích cần đo, chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp, đặt bình chia độ thẳng đứng, đặt mắt ngang với mực chất lỏng, đọc số chỉ theo vạch chia gần nhất - một học sinh lên bảng chữa bài tập, các học sinh còn lại chú ý theo dõi và nhận xét Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 3ph ĐVĐ - Dùng bình chia độ có thể đo thể tích chất lỏng.Vậy có những vật rắn không thấm nước như hòn đá, đinh sắt thì làm thế nào xác định thể tích của chúng? Để biết được chúng ta sang bài học hôm nay. - Lắng nghe, suy nghĩ tìm câu trả lời - Ghi bài ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 15ph - Giới thiệu cho học sinh dụng cụ đo thể tích vật rắn không thấm nước là bình tràn và bình chia độ - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện câu hỏi C1 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 - Nhận xét và của học sinh ghi bài - Nếu hòn đá to bỏ không lọt bình chia độ thì ta có thể sử dụng bình tràn và bình chứa - Cho học sinh quan sát hình 4.3/sgk - Yêu cầu học sinh mô tả cách đo - Nhận xét - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2 vào vở - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2 - Nhận xét - Từ 2 cách đo trên, em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C3 - Nhận xét - Gọi học sinh nhắc lại phần kết luận - Lắng nghe - Quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện câu hỏi C1 - Học sinh trả lời câu hỏi C1, các học sinh khác theo dõi nhận xét - Ghi bài - Lắng nghe - Quan sát hình 4.3/sgk - Mô tả cách đo thể tích vật rắn bằng bình tràn - Làm câu C2 vào vở - 1 học sinh trả lời câu hỏi, các học sinh khác theo dõi và nhận xét - Rút ra kết luận, điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C3 - Nhắc lại phần kết luận - Ghi bài I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 1. Dùng bình chia độ - C1: buộc hòn đá bằng 1 sợi dây, thả từ từ cho hòn đá chìm trong mực nước ở bình chia độ ta thấy mực nước dâng lên.Đó chính là thể tích của hòn đá 2. Dùng bình tràn - C2: hòn đá vào trong bình tràn, nước trong bình tràn sẽ tràn sang bình chứa. Đổ nước trong bình chứa vào bình chia độ,thể tích nước đó chính là thể tích vật rắn Þ Kết luận: (C3 / sgk – 16) Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn 13ph - Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận nêu lên phương án đo thể tích vật rắn không thấm của nhóm mình - Gọi học sinh đại diện các nhóm nêu phương án thí thực hành - Nhận xét - Yêu cầu học sinh tiến hành thực hành và đo 3 lần rồi lấy giá trị trung bình - Gọi đại diện học sinh các nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng 4.1 - Thảo luận nhóm về phương án thực hành - Đại diện các nhóm nêu phương án thực hiện - Tiến hành thực hành - Đại diện học sinh các nhóm điền kết quả vào bảng 4.1 /sgk 3. Thực hành đo thể tích vật rắn - Bảng4.1 Hoạt động 3: Vận dụng 4ph - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C4 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện các câu hỏi C5,C6 vào vở ghi bài - Đọc và thực hiện câu hỏi C4 - Trả lời câu hỏi C4 - Ghi bài II. Vận dụng C4: cần chú ý: Lau khô bát trước khi dùng Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra bát Đổ hết nước trong bát vào bình chia độ 3. Củng cố: (3 phút) - Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo? 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Học bài, làm bài tập 4.1 ®4.5/SBT Tuần 4 §5. Khối lượng – Đo khối lượng Ngàysoạn:01/09/2013 Tiết 4 Ngày dạy:07,09/09/2013 I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng của mỗi sản phẩm là gì? - Biết được khối lượng quả cân 1 kg 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng cân Robecvan, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân - Xác định được khối lượng của một vật bằng cân. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập. II. Chuẩn bị - Giáo viên: + Cả lớp: tranh phóng to các loại cân + Mỗi nhóm: một cân đồng hồ, vật để cân, một số quả cân - Học sinh: sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra (15 phút) - Câu1: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những phương pháp nào? - Câu2: Nêu cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ? Bình tràn? - TL1: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta sử dụng bình chia độ hoặc bình tràn. - TL2: Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả chìm vật vào trong nước chứa trong bình chia độ, thể tích nước dâng lên chính là thể tích vật rắn. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ ta sử dụng bình tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể tích vật rắn 2. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 5ph ĐVĐ- CH: Hãy cho biết em cân nặng bao nhiêu? - CH: Làm thế nào để em biết được chính xác điều đó? - Tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về khối lượng và đo khối lượng - TL: HS trả lời theo thực tế - TL: Để biết được chính xác khối lượng em cân - Lắng nghe - Ghi bài KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG Hoạt động1: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng 10ph - Cho học sinh quan sát số chỉ khối lượng trên một số túi đựng - Gọi học sinh đọc số chỉ ghi trên đó - Yêu cầu học sinh đặt lên cân để cân và so sánh xem thử kết quả đó có bằng với số ghi trên vỏ bao bì không. - CH: Vì sao lại có sự chênh lệch đó? - Nhận xét - CH: Vậy con số ghi trên bao bì nói lên điều gì? - Nhận xét - Yêu cầu học sinh thực hiện câu hỏi C1, C2 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1,C2 - Nhận xét - Yêu cầu thực hiện câu C3, C4, C5, C6 - Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C3, C4, C5, C6 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận - Nhận xét - Yêu cầu học sinh nhớ lại và cho biết đơn vị đo khối lượng là những đơn vị nào? - CH: Trong đó đơn vị đo khối lượng thường dùng là đơn vị nào? - Nhận xét - Giới thiệu thêm một số đơn vị đo khối lượng khác - Quan sát và đọc số ghi trên bao bì - Tiến hành đo thử và so sánh kết quả - TL: vì khi cân ta đã tính luôn khối lượng của bao bì - TL: đó là khối lượng chất chứa trong bao bì - Thực hiện các câu hỏi C1,C2 - Trả lời câu hỏi C1,C2 - Thực hiện câu hỏi C3, C4,C5, C6 - Trả lời câu hỏi C3, C4, C5, C6 - Thảo luận rút ra kết luận và trả lời - Ghi bài - Kể tên một số đơn vị đo khối lượng: kg, tấn tạ, yến, g - TL: Đơn vị thường dùng là: kg - Lắng nghe - Ghi bài I. Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng 1. Khối lượng - Kết luận: Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật đó. 2.Đơn vị đo khối lượng - Đơn vị đo khối lượng thường dùng là: + kilôgam (kg) - Ngoài ra còn có các đơn vị đo khác như: +1gam(g)=1/1000 kg +1hectôgam(hg) = 1lạng = 100 g +1tấn = 1000kg +1miligam(mg) = 1/1000g +1 tạ = 100 kg Hoạt động 2: Đo khối lượng 10ph - Người ta thường đo khối lượng bằng cân. Trong phòng thí nghiệm ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng. - Cho học sinh quan sát cân đồng hồ Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk và yêu cầu học sinh cho biết cấu tạo của cân đồng hồ - Nhận xét và giới thiệu lại cho học sinh - Thông báo cho học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNNcủa cân đồng hồ - Yêu cầu học sinh của các nhóm xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhóm mình. - Gọi học sinh đại diện các nhóm trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ ở nhóm mình - Giới thiệu cho học sinh cách dùng cân đồng hồ - Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C9 - Gọi học sinh điền câu C9 - Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại - Yêu cầu học sinh cân vật bằng cân Robecvan. - Gọi học sinh đại diện các nhóm đọc kết quả đo - Cho học sinh quan sát tranh vẽ một số loại cân khác. - Yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu biết của mình kể tên các loại cân có trên tranh vẽ - Nhận xét - Quan sát cân và hình vẽ, tìm hiểu cấu tạo của cân đồng hồ - Chú ý - Lắng nghe - Xác định GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ ở nhóm mình - Trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân - Lắng nghe - Hoàn thành câu C9 - Một học sinh điền câu C9, các học sinh còn lại chú ý theo dõi nhận xét - Nhắc lại - Ghi bài - Thực hiện xác định khối lượng của vật bằng cân đồng hồ - Đọc kết quả đo - Quan sát tranh vẽ - Kể tên các loại cân có trong tranh vẽ như: cân tạ, cân đòn, cân tiểu li, cân y tế, cân đồng hồ… - Ghi bài II. Cách đo khối lượng 1.Tìm hiểu cân đồng hồ (sgk) 2.Cách dùng cân cân đồng hồ để cân một vật (C9/ sgk - 19) 3. Các loại cân khác - Có các loại cân như: +cân tạ +cân đồng hồ +cân y tế +cân tiểu li +cân đòn Hoạt động 3: Vận dụng 2ph - Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện câu hỏi C13 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C13 - Nhận xét - Đọc và thực hiện câu hỏi C13 - Trả lời câu hỏi C13 - Ghi bài III. Vận dụng - C13: 5T có nghĩa là xe có khối lượng trên 5tấn không dược qua cầu 3. Củng cố: (3 phút) - Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không?Tại sao? - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập 5.1® 5.4/sbt - Chuẩn bị bài học tiết sau. Tuần 5 §. Lực – Hai lực cân bằng Ngày soạn : 11/09/2013 Tiết 5 Ngày dạy:14,16/09/2013 I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật tác dụng lên vật kia - Chỉ ra được phương chiều của lực đó 2. Kĩ năng: - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được trong ví dụ đó đâu là hai lực cân bằng - Nêu được nhận xét khi quan sát thí nghiệm 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Cả lớp: 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia trọng bằng sắt có móc treo, một giá đỡ - Học sinh: sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: Kiểm tra: 5ph - CH: Thế nào là khối lượng của một vật?Trên vỏ hộp mứt có ghi 250g, con số đó cho ta biết điều gì? - CH: Đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ đo nào? Nêu cách dùng cân Robecvan để cân vật - TL: Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật đó. Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta biết lượng mứt chứa trong hộp. - TL: Đo khối lượng ta dùng cân. Cách dùng cân Robecvan: “Điều chỉnh sao cho khi chưa cân đòn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả cân là khối lượng của vật đem cân”. 2.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 3ph ĐVĐ: - Gọi học sinh đọc phần tình huống ở đầu bài - CH: Tại sao gọi là lực đẩy, hay lực kéo? Làm thế nào để biết được nó? - Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này. - Đọc phần tình huống ở đầu bài - Suy nghĩ tìm câu trả lời - Ghi bài LỰC- HAI LỰC CÂN BẰNG Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực 15ph - Bố trí thí nghiệm như hình 6.1/sgk, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi C1 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 - Nhận xét - Bố trí thí nghiệm như hình 6.2/sgk, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời C2 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C3 và quan sát thí nghiệm rồi trình bày nhận xét - Gọi học sinh nhận xét - Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C4 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi câu C4 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh qua các thí nghiệm và nhận xét rút ra kết luận. - Gọi học sinh đọc nhận xét - Nhận xét - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về lực - Quan sát thí nghiệm, đọc câu hỏi C1 và trả lời câu hỏi C1 - Trả lời câu hỏi C1 - Ghi bài - Quan sát thí nghiệm, đọc và trả lời câu hỏi C2 - Trả lời câu hỏi C2 - Ghi bài - Quan sát thí nghiệm, đọc và trả lời câu hỏi C3 - Đưa ra nhận xét - Ghi bài - Hoàn thành câu hỏi C4 - Trả lời câu hỏi C4 : lực đẩy lực ép lực kéo lực kéo lực hút. - Rút ra kết luận - 1 học sinh đọc nhận xét, các học sinh khác theo dõi và nhận xét - Ghi bài Đưa ra ví dụ về lực: +con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. +đầu tàu tác dụng lên các toa tàu một lực kéo I. Lực 1.Thí nghiệm a. Thí nghiệm1 - C1: lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực đẩy. Xe lăn tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép. b.Thí nghiệm 2 - C2: Lò xo tác dụng lên xe lăn một lực kéo. Xe lăn tác dụng lên lò xo một lực kéo. c.Thí nghiệm3 - C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút. 2. Kết luận: - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật khác ta nói vật tác dụng lực lên vật kia. Hoạt động 2: Nhận xét về phương chiều của lực 10ph - Yêu cầu học thực hiện lại các thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2, và buông tay ra. Sau đó, nhận xét trạng thái của xe lăn. - Gọi học sinh đưa ra nhận xét về trạng thái của xe lăn - Nhận xét - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét về phương chiều của lực. - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5 - Nhận xét - Làm lại các thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2, và buông tay ra,quan sát, đưa ra nhận xét trạng thái xe lăn. - Học sinh đại diện các nhóm đưa ra nhận xét: “xe lăn chuyển động theo phương nằm ngang, và chuyển động theo chiều từ phải sang trái” - Thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét về phương, chiều của lực - 1 học sinh trả lời “lực có phương chiều xác định” - Ghi bài - Trả lời câu hỏi C5 “lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương dọc theo trục nam châm,có chiều từ trái sang phải.” II.Phương và chiều của lực - Mỗi lực đều có phương và chiều xác định Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng 8ph - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 6.4/sgk và trả lời câu hỏi C6 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 - Nhận xét và nhấn mạnh lại cho học sinh “nếu hai đội mạnh ngang bằng nhau thì dây vẫn đứng yên” - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C7 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh chỉ ra chiều của mỗi lực - Nhận xét - Thông báo” nếu sợi dây chịu tác dụng của hai lực kéo của hai đội mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng” - Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống ở câu C8 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C8 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh cho ví dụ trong thực tế về hai lực cân bằng - Nhận xét - Quan sát hình 6.4/sgk và trả lời câu hỏi C6 - Trả lời câu hỏi C6 - Lắng nghe - Đọc và trả lời câu hỏi C7 - Trả lời câu hỏi C7 “phương dọc theo sợi dây, chiều của hai lực ngược nhau” - Chỉ ra chiều của mỗi lực - Lắng nghe Điền câu C8 - 1 học sinh trả lời, các học sinh còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét - Ghi bài - Cho ví dụ về hai lực cân bằng trong thực tế: III. Hai lực cân bằng - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều (đặt vào cùng một vật) Hoạt động 4: Vận dụng 2ph - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm các câu hỏi C9, C10 - Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu C9, C10 - Nhận xét - Thảo luận nhóm các câu hỏi C9, C10 - Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C9, C10 - Ghi bài IV. Vận dụng - C9: a) lực đẩy b) lực kéo - C10: Một em bé dùng tay giữ chặt 1 đầu dây làm cho diều không bay xa được, khi đó diều chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Đó là lực đẩy của gió và lực giữ dây của em bé 3. Củng cố: (3 phút) - Nêu nhận xét về phương, chiều của lực - Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài. Làm các bài tập 6.1 ® 6.2/ sbt - Chuẩn bị tiết sau Tuần 6 §. Tìm hiểu kết quả tác dụng lực Ngày soạn 17/09/2013 Tiết 6 Ngày dạy:21,23/09/2013 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C8 + Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây - Học sinh: sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LY 6 MOI 20132014.doc
Giáo án liên quan