Giáo án Vật lý 6 tuần 22 bài: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của cc chất rắn, lỏng, khí.

- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khc nhau.

- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gy ra lực lớn.

2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, trung thực .

II. Chuẩn bị :

1. GV: - Tranh vẽ 19.3,hai bình thuỷ tinh giống hệt nhau có nút cao su gắn ống thuỷ tinh, một bình nước pha màu, một bình rượi pha màu (lượng nước và rượi như nhau ), một chậu thuỷt tinh to , phích nước nóng.

2. HS: - Một bình thuỷ tình đáy bằng ,một ống thuỷ tinh thẳng có thanh dày, một nút cao su có đục lỗ, một chậu thuỷ tinh, nước có pha màu, một phích nước nóng, một chậu nước thường.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn ,chữa bài tập 18 .4 SBT

 - HS2:Chữa bài tập 18.3.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1600 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tuần 22 bài: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Ngày soạn: 27-01-2013 Bài 19 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG Tiết : 22 Ngày dạy : 29-01-2013 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của cc chất rắn, lỏng, khí. - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khc nhau. - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gy ra lực lớn. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, trung thực . II. Chuẩn bị : 1. GV: - Tranh vẽ 19.3,hai bình thuỷ tinh giống hệt nhau có nút cao su gắn ống thuỷ tinh, một bình nước pha màu, một bình rượi pha màu (lượng nước và rượi như nhau ), một chậu thuỷt tinh to , phích nước nóng. 2. HS: - Một bình thuỷ tình đáy bằng ,một ống thuỷ tinh thẳng có thanh dày, một nút cao su có đục lỗ, một chậu thuỷ tinh, nước có pha màu, một phích nước nóng, một chậu nước thường. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn ,chữa bài tập 18 .4 SBT - HS2:Chữa bài tập 18.3. 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: - Chất rắn nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi. Đối với chất lỏng có xẩy ra hiện tượng đó không?Nếu có gì xẩy ra thì có điểm gì giống nhau khác nhau chất rắn không ?=>Bài mới. - Lắng nghe và suy nghĩ tìm phương án trả lời. Hoạt động 2: Tiến hành làm thí nghiệm thử xem nước có nở ra khi nóng lên không? - Cho hs đọc phần y/c thực hành? - Cho hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm, nhắc nhở các làm thí nghiệm cẩn thân với nước nóng? - Cho hs quan sát cẩn thận hiện tượng xẩy ra trong quá trình thí nghiệm=>thảo luận nhóm và trả lời C1, C2. - Cho hs dự đoán kết quả thí nghiệm C2? - Cho các nhóm tiến hành làm thí nghiệm kểm chứng trả lời C2 ? - Chốt lại và cho hs ghi vở : Nước và chất lỏng đều nơ ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Chuyển ý: Đối với các chất lỏng khác nhau thì giản nở vì nhiệt như thế nào? - Đọc phần y/c thực hành và nêu lên các dụng cụ thí nghiệm cần thiết. - Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên =>nở ra - Dự đoán ( C2 ) C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi =>co lại - Ghi kết luận vào vở: Chất lỏng nở ra khi nóng lên ,co lại khi lạnh đi. 1. Làm thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi: C1: Mực nước trong ống dâng lên => nóng lên nở ra C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi =>co lại. Hoạt động 3 : Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau : - Điều khiển hs thảo luận phương án làm thí nghiệm kiểm tra? - GV: Tiến làm thí nghiệm theo hình 19.3 với nước và rượi ,y/c hs quan sát và trả lời C3? - Thảo luận nhóm tìm phương án làm thí nghiệm kiểm tra. - Hoạt động cá nhân quan sát hiện tượng xẩy ra khi Gvlàm thí nghiệm. C3: Chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Trả lời câu hỏi: C3 : Chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Hoạt động 4: Rút ra kết luận: - Cho hs trả lời C4? - Làm việc cá nhân trả lời C4 : a) (1) tăng; (2) giảm b) (3) không giống nhau 3 Rút ra kết luận : C4 : a) ( 1 ) tăng; (2 ) giảm b) (3 ) khác nhau Hoạt động 5: Vận dụng: - Điều khiển hs trả lời C5, C6, C7 ? - C5: Vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài - C6: Người ta không đóng chai nước ngọt that đầy vì để tránh nắp chai bị bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở ra vì nhiệt - C7: Hs tự làm 4. Vận dụng : C5 : Vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài C6: Người ta không đóng chai nước ngọt that đầy vì để tránh nắp chai bị bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở ra vì nhiệt C7: Mực chất lỏng đựng trong óng nhỏ dâng nhiều hơn ,vì thể tích chất lỏng đựng trong 2. bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao của cột chất lỏng phải lớn hơn. IV. Củng cố: - Gọi một đến 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK? - Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? V. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 19.1 SBT. - Học phần ghi nhớ ,chuẩn bị bài 20 SGK.

File đính kèm:

  • docTuan 22 Ly 6 Tiet 22.doc
Giáo án liên quan