Giáo án Vật lý 8

I- MỤC TIÊU:

- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày.

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.

- Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

II- CHUẨN BỊ:

 - Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK

III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1)Ổn định :

2)Bài cũ: Chuẩn bị đầu năm

3)Bài mới:

 

doc56 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1798 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình Vật lí 8 Tiết Bài Tên bài 1 Chuyển động cơ học 2 Vận tốc 3 Chuyển động đều- Chuyển động không đều 4 Biểu diễn lực 5 Sự cân bằng lực- Quán tính 6 Lực ma sát 7 áp suất 8 áp suất chất lỏng- Bình thông nhau 9 áp suất khí quyển Kiểm tra 1 tiết 10 Lực đẩy Acsimet 11 Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acimet 12 Sự nổi 13 Công cơ học 14 Định luật về công 15 Công suất Kiểm tra học kì I Ôn tập 16 Cơ năng: Thế năng , động năng 17 Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng 18 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học 19 Các chất được cấu tạo như thế nào 20 Nguyên tử, phân tử chuuyển động hay đứng yên 21 Nhiệt năng 22 Dẫn nhiệt 23 Đối lưu, Bức xạ nhiệt Kiểm tra 1 tiết 24 Công thức tính nhiệt lượng 25 Phương trình cân bằng nhiệt 26 Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt 28 Động cơ nhiệt 29 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học Kiểm tra học kì II Ôn tập Ngày dạy:12/9/2006 Tiết 1: Chuyển động cơ học I- Mục tiêu: Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. II- Chuẩn bị: - Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK III- hoạt động dạy – học: 1)ổn định : 2)Bài cũ: Chuẩn bị đầu năm 3)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -GV treo tranh hình vẽ 1.1 SGK yêu cầu HS quan sát hoạt động, đặt vấn đề như ở đầu bài. Hoạt động 2: Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên? -GV yêu cầu HS đọc câu1, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi 1. -Yêu cầu HS đọc phần thông tin ở phần này -GV giới thiệu -GV giới thiệu tiếp về vật mốc như ở SGK ?Vậy chuyển động cơ học là gì? -Yêu cầu HS lần lượt trả lời C2, C3 SGK Hột động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của đứng yên và chuyển động: -GV treo tranh vẽ hình 1.2 SGK và giới thiệu cho HS -Yêu cầu HS trả lời các câu C4, C5 -HS trả lời tiếp câu C6 -Yêu cầu HS trả lời tiếp câu C7, C8. Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp: -GV treo tranh hình vẽ 1.3a, b, c yêu cầu học sinh quan sát để nhận biết một số -Yêu cầu HS trả lời câu C9 Hoạt động 5: Vận dụng GV hướng dẫn trả lời và thảo luận C10, C11 -HS quan sát SGK theo dõi -HS đọc và thảo luận trả lời -HS đọc thông tin ở SGK -HS ghi vở -HS theo dõi. -HS trả lời. -HS trả lời, thảo luận -HS quan sát và theo dõi. -HS trả lời -HS trả lời và ghi vở. -HS trả lời -HS quan sát tranh, nhận biết chuyển động I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc(vật mốc) Khi vị trí của vật đó so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, gọi là chuyển động cơ học (hay chuyển động) II.Tính tương đối của chuyển động Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác Ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối III.Một số chuyển động thường gặp (SGK) IV.Vận dụng C10 C11 4) Củng cố: - GV đặt câu hỏi, HS trả lời nội dung phần ghi nhớ. - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ. 5) Dặn dò: - Học bài theo ghi nhớ ở SGK - Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”. - Làm các bài tập ở SBT. - Chuẩn bị bài sau Ngày dạy: 19/9/2006 Tiết 2 Vận tốc I- Mục tiêu: KT: Từ VD, so sánh quảng đường chuyển động trong 1giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc) Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc KN: Vận dụng công thức để tính quảng đường, thời gian trong chuyển động II- Chuẩn bị: Đồng hồ bấm giây Tranh vẽ tốc kế III- hoạt động dạy – học: 1)ổn định : 2)Bài cũ: ?Thế nào gọi là chuyển động, đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. ?Làm bài tập 1.1, 1.2 SBT 3)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: GVđvđ: ở bài 1, ta đã biết làm thế nào để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên? Treo tranh2.1: ? Làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của chuyển động? Và thế nào là chuyển động đều? Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc -Yêu cầu HS đọc bảng kết quả 2.1 và trả lời câu C1. GV hướng dẫn HS vào vấn đề so sánh sự nhanh chậm của chuyển động và yêu cầu HS sắp xếp thứ tự nhanh chậm. -Yêu cầu HS trả lời câu C2 SGK ghi kết quả vào cột 5 -GV thông báo: -Yêu câu HS thực hiện tiếp câu C3 Hoạt động 3: Thông báo công thức tính vận tốc: -Yêu cầu HS đọc SGK phần II và ghi nhớ -GV giới thiệu như ở SGK -Yêu cầu HS thực hiện câu C4 -Gv thông báo: -GV giới thiệu tốc kế Hoạt động 5: Vận dụng -GV hướng dẫn HS làm 4 câu vận dụng C5, C6, C7, C8. -HS theo dõi -HS đọc bảng 2.1 , trả lới câu C1. -Hãy sắp xếp thứ tự nhanh chậm dựa vào kinh nghiệm -Hs thực hiện câu C2 và ghi kết quả -HS ghi vở -HS thảo luận và điền từ -HS đọc SGK, ghi vở -HS theo giỏi -HS làm viếc cá nhân với câu C4 -HS ghi vở -HS theo dõi -HS làm vận dụng theo ncác câu C5, C6, C7, C8 Tiết 2: Vận tốc I.Vận tốc là gì? Quảng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc. Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. *Độ lớn của vận tốc được tính bằng độ dài quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian II.Công thức tính vận tốc v = Trong đó: S là quảng đường đi được(m) t là thời gian đã đi (s) Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h) 1km/h = 0.28m/s Dụng cụ đo độ lớn vận tốc là tốc kế III.Vận dụng 4) Củng cố và dặn dò: - Giáo viên tóm tắt kiến thức bài giảng. - HS đọc phần ghi nhớ. - Đọc phần: “có thể em chưa biết” - Làm bài tập : 2.1 đến 2.5 SBT - Đọc trước bài 3 Ngày dạy: 26/9/2006 Tiết 3 Chuyển động đều - chuyển động không đều I- Mục tiêu: -Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. -Nêu những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. -Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường II- Chuẩn bị: Hình vẽ phóng to hình 3.1 SGK III- hoạt động dạy – học: 1)ổn định : 2)Bài cũ: ?Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc và đơn vị. 3)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -GV cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều và chuyển động không đều. -Yêu cầu HS rút ra định nghĩa về 2 chuyển động này -Yêu cầu HS tìm một vài TD về 2 chuyển động này Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều: -GV treo bảng 3.1, yêu cầu HS quan sát và gợi ý HS phân tích kết quả để trả lời câu C1 -Yêu cầu HS trả lời câu C2 Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều: -Yêu cầu HS đọc SGK phần thông tin. -Yêu cầu HS trả lời câu C3 -GV thông báo: Nếu vận tốc trung bình kí hiệu là vtb thì công thức tính như thế nào? Hoạt động 4: Vận dụng: -Yêu cầu HS làm các câu C4. C5, C6, C7. +Gợi ý HS cách làm. +Cho HS tự làm. +Gọi lên bảng trình bày -HS theo dõi. -HS rút ra định nghĩa -HS tìm thí dụ. -HS quan sát, theo dõi gợi ý của GV Thảo luận theo nhóm, tính vận tốc di trong từng đoạn đường AD và DF -HS trả lời câu C2 -HS đọc SGK -HS thảo luận và trả lời theo nhóm. -HS suy nghĩ trả lời -HS làm việc cá nhân. +Theo dõi gợi ý. +HS làm bài. +Lên bảng trình bày. Tiết 3 Chuyển động đều-chuyển động không đều I.Định nghĩa: Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Gọi vtb là vận tốc trung bình thì: vtb = Trong đó: - S là quảng đường đi được - t là thời gian đã đi hết quảng đường III. Vận dụng C4 C5 C6 4) Củng cố: - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ 5) Dặn dò: - Học bài theo phần ghi nhớ. - Đọc thêm phần: “:có thể em chưa biết” - Làm các bài tập 3.1 đến 3.6 - Đọc trước bài 4. Ngày dạy: 03/10/2006 Tiết 4 Biểu diễn lực I. Mục tiêu: -Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật -Nhận biết được lực là đại lượng vectơ -Biểu diễn được vectơ lực II. Chuẩn bị: Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng III. Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Vận tốc trung bình chủa chuyển động không đều được tính như thế nào? 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -GV đặt vấn đề như ở đầu bài và đặt thêm câu hỏi:? Lực và vận tốc có liên quan gì nhau không Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực và tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc -GV giới thiệu như ở SGK. -Yêu cầu HS thực hiện câu C1. Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ: -Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực đã học ở lớp 6. -Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và GV giới thiệu. -Yêu cầu HS dọc SGK mục 2 và trả lời câu hỏi: ? Biểu diễn vectơ lực như thế nào? Dùng cái gì? Biểu diễn những yếu tố nào? -GV ghi bảng. -GV treo hình 4.3, lấy ví dụ giảng cho HS các yếu tố của lực ở mũi tên Hoạt động 4: Vận dụng: -GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS trả lời các kiến thức cơ bản của bài học. -Hướng dẫn HS làm 2 câu C2, C3 SGK. -HS theo dõi, dự đoán -HS theo dõi. -HS làm theo nhóm phân tích câu 1. -HS nhắc lại. -HS đọc SGK, theo dõi, ghi vở. -HSđọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi -HS ghi vở. -HS quan sát tranh theo dõi. -HS trả lời theo câu hỏi cuả GV. -HS làm việc cá nhân câu C2, câu C3. Tiết 4: Biểu diễn lực I) Ôn lại khái niệm lực: II)Biểu diễn lực: 1)Lực là một đại lượng vectơ: Một đại lượng vừa có ộ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ. Lực là một đại lượng vectơ 2)Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: a)Biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. - Phương và chiều là phương và chiều của lực. - Độ dài biễu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. b)Vectơ lực được kí hiệu bằng một chữ F có mũi tên ở trên F. Cường độ lực được kí hiệu F. III)Vận dụng: C2 C3 4)Dặn dò: Học bài theo vở ghi. Làm các bài tập 4.1 đến 4.5 SBT và vở BT. Đọc trước bài 5. Ngày dạy: 8A : 03/10/2006 8B,C: 10/10/2006 Tiết 5 Sự cân bằng lực - quán tính I. Mục tiêu: *Kiến thức: -Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực. -Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm trả dự đoán để khẳng định: Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động đều mãi mãi. -Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. *Kĩ năng: -Biết suy đoán -Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. *Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ của thí nghiệm Atut - Cho HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6 - Búp bê, xe lăn. III. Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao gọi lực là đại lượng vectơ? Biểu diễn vectơ lực như thế nào? Bài tập 4.4 SBT ? Biểu diễn trọng lực của một vật A có độ lớn 150N, tỉ xích tuỳ chọn? 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 5.1 trả lời: Bài học này nghiên cứu vấn đề gì? Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân bằng: -Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đứng yên thì vận tốc của vật như thế nào? -Yêu cầu HS phân tích tác dụng của các lực cân bằng lên các vật ở câu 1 SGK. GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu HS lên biểu diễn. ?Qua 3 thí dụ trên, em thấy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên thì vận tốc vật như thế nào? ?Nguyên nhân làm cho vận tốc vật thay đổi là gì? ?Vậy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật thì vận tốc của vật như thế nào. -Yêu cầu HS đọc SGK và dự đoán. -Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra: +Cho HS đọc SGK phần thí nghiệm, quan sát hình 5.3 +GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm +Mô tả quá trình thí nghiệm +Tiến hành thí nghiệm -Yêu cầu HS trả lời các câu C2, C3, C4. -Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm nêu nhận xét, đối chiếu dự đoán. Hoạt động 3: Quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đs và kt -Y/c HS đọc nhận xét SGK -Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ chứng minh nhận xét trên. -Cho mỗi nhóm làm thí nghiệm ở câu C6, câu C7 và giải thích kết quả. -Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu C8. -HS đọc SGK, quan sát hình nêu vấn đề nghiên cứu vấn đề bài học. -HS nhớ lại kiến thức lớp 6, trả lời. -HS thảo luận phân tích. -3 HS lên bảng biểu diễn. -HS trả lời -HS trả lời: Lực -HS dự đoán. -HS đọc SGK, quan sát hình 5.3 -HS theo dõi -HS theo dõi -HS quan sát đọc kết quả -HS thảo luận theo nhóm trả lời -HS nhận xét đỗi chiếu -Đọc SGK phần nhận xét -Nêu TD chứng minh -HS làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận trả lời câu 6, câu 7. -HS thảo luận trả lời Tiết 5: Sự cân bằng lực quán tính I.Lực cân bằng: 1)Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương nhưng ngược chiều, có cường độ bằng nhau. Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên thì vật sẽ đứng yên mãi. 2)Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi. II.Quán tính: 1)Nhận xét: Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán tính. 2)Vận dụng: 4) Cũng cố: ? Hai lực cân bằng có đặc điểm như thế nào? ? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc như thế nào? ? Vận dụng quán tính giải thích các hiện tượng? 5)Dặn dò: Học bài theo “ghi nhớ” Làm lại câu C8 ở SGK Làm bài tập 5.1 đến 5.8 SBT Đọc mục “có thể em chưa biết” Ngày dạy:10/10/2006 Tiết 6 Lực ma sát I. Mục tiêu: *Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. *Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là Fms II. Chuẩn bị: -Cả lớp: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ một người - Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn III. Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: ? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào ? Làm bài tập 5.1, 5.2 SBT ? Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3 và 5.8 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -Y/c HS đọc tình huống ở SGK -GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xưa là chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên xe rất nặng khi kéo ? Vậy trong các ổ trục xe bò, xe ôtô ngày nay đều có ổ bi, dầu mỡ..có tác dụng gì? Hoạt động 2: nghiên cứu khi nào có lực ma sát: -Y/c HS đọc SGK phần 1, nhận xét lực ma sát trượt xuất hiện khi nào, ở đâu? -Cho HS thảo luận và nhận xét. GV chốt lại ? Vậy nói chung, Fms trượt xuất hiện khi nào -Y/c HS làm câu C1 -Y/c HS đọc phần 2 ? Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt sàn khi nào? -Y/c HS làm C2 ? Vậy nói chung lực ma sát lăn xuất hiện khi nào -Y/c HS làm C3: phân tích hình 6.1 ? Nhận xét về cường độ Fms trượt và Fms lăn -Y/c HS đọc SGK phần HD thí nghiệm - Cho HS tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả -Y/c HS trả lời C4, giải thích -GV HD , gợi ý để HS tìm ra lực Fk cân bằng Fms -Thông báo về Fmsn. -Y/c HS về nhà làm câu C5 Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật: -Y/c HS làm C6 +HS nêu được tác hại +Nêu được cách khắc phục -Y/c HS làm C7 Hoạt động 4: Vận dụng: -Y/c Hs làm C8 vào vở BT trong 5’. Gọi HS trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại -Y/c HS làm tiếp C9. Hoạt động 5: Củng cố: ? Lực ma sát có mấy loại, mỗi loại xuất hiện khi nào? ? Nêu tác hại và lợi ích của ma sát và cách làm tăng, giảm ma sát. -Y/c 2 HS đọc Ghi nhớ -Đọc tình huống -HS trả lời theo hiểu biết - Đọc SGK, nhận xét. -HS thảo luận nhận xét -HS trả lời -Làm C1 -Đọc SGK, phần2 -HS thảo luận trả lời -Làm C2 -Trả lời -HS làm C3, trả lời Fms trượt, Fms lăn -Đọc SGK và nắm cách làm thí nghiệm -Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, đọc kết quả -HS thảo luận C4, đại diện giải thích -Làm bài theo gợi ý -Theo dõi và ghi vở -HS về nhà làm C5 -HS làm việc cá nhân C6, phân tích hình 6.3 a, b, c -Làm C7 -HS làm C8 vào vởBT, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. -HS trả lời cá nhân theo câu hỏi của GV -Đọc ghi nhớ Tiết 6: Lực ma sát I. Khi nào có lực ma sát: 1/ Ma sát trượt: Lực ma sát trượt (Fms trượt) xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác 2/ Ma sát lăn: Lực ma sát lăn ( Fms lăn) xuất hiện khi một vật lăn trên mặt một vật khác -Cường độ Fms trượt > cường độ Fms lăn 3/ Lực ma sát nghỉ: Lực cân bằng với lực kéo trong Tn là lực ma sát nghỉ +Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữ cho vật không bị trượt khi vật bị một lực khác tác dụng II. Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật: Lực ma sát có thể có hại: Lực ma sát có thể có ích: III. Vận dụng: Dặn dò: - Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” - Làm bài tập 6.1 đến 6.5 SBT - Đọc trước bài 7 Ngày dạy: 17/10/2006 Tiết 7 áp suất I. Mục tiêu: *KT: -Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất -Viết được công thức tính áp suất , nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức -Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. -Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đs và kt, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp *KN: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là s và f II. chuẩn bị: *Mỗi nhóm: Một khay đựng cát (bột) Ba miếng kim loại hình chữ nhật. *Cả lớp: Tranh vẽ hình 7.1, 7.3 Bảng kẽ 7.1 III. hoạt động dạy học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: ? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu thí dụ? ? Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SBT. 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -GV treo tranh 7.1 SGK và đvđ như ở SGK Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là gì? -Yêu cầu HS đọc thông báo ở SGK cho HS nhận xét những lực này so với mặt đất về phương của nó. ? áp lực là gì? -Yêu cầu HS làm câu C1 SGK -Cuối cùng chốt lại các lực phải có phương vuông góc với mặt bị ép. Còn mặt bị ép có thể là mặt đất, mặt tường…. Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất: -GV có thể gợi ý cho HS: Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật. -Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố là f và s -Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm -Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm, kẽ bảng 7.1 vào vở. -Cho HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả -Gọi đại diện đọc kết quả, GV điền vào bảng -Yêu cầu HS quan sát bảng và nhận xét. ? Độ lớn áp lực lớn kết quả tác dụng như thế nào? ? Diện tích lớn thì tác dụng của áp lực như thế nào? -Yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C3 ? Muốn tăng, giảm tác dụng của áp lực ta làm thế nào? -Yêu cầu HS đọc SGK rút ra áp suất là gì? -Thông báo công thức -Giới thiệu đơn vị áp suất Hoạt động 4:Vận dụng -Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C4 -Yêu cầu HS làm câu C5. GV hướng dẫn cách làm -Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài -HS quan sát và theo dõi -HS đọc SGK so sánh phương của các lực đó -HS nêu định nghĩa áp lực -HS làm cá nhân câu C1. -HS theo dõi và ghi nhớ -HS hoạt động theo nhóm -HS nêu phương án -HS theo dõi, kẽ bảng -HS tiến hành thí nghiệm -Đại diện đọc kết quả -HS quan sát, nhận xét -HS trả lời -HS rút ra kết luận -HS suy nghĩ trả lời -HS đọc SGK rút ra áp suất -HS ghi vở -HS trả lời -HS làm bài -HS trả lời Tiết 7: áp suất I)áp lực là gì? áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II) áp suất: 1)Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? -Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ 2)Công thức tính áp suất: áp suất là độ lớn của áp lực trên một dơn vị diện tích bị ép p = Trong đó: p là áp suất F là áp lực S là diện tích bị ép Đơn vị áp suất là N/m2 hay Paxcan (Pa) 1Pa = 1N/m2 4) Cũngcố: áp lực là gì? áp suất là gì? Đơn thức tính áp suất? Đơn vị Đọc phần “Có thể em chưa biết” 5) Dặn dò: Học bài theo vở ghi + ghi nhớ Làm bài tập 7.1 đến 7.6 SBT Đọc trước bài áp suất chất lỏng Ngày dạy: 24/10/2006 Tiết 8 áp suất chất lỏng I.Mục tiêu: KT: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp KN: Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 bình hình trụ có đáy C, lỗ A, B ở thành bịt màng cao su 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa đáy rời 1 bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô 1 bình thông nhau III.Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: ? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và ghi rõ các đơn vị đại lượng HS2: Làm bài tập 7.1, 7.2 SBT HS3: Làm bài tập 7.3 SBT 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -Nêu tình huống HS tắm biển, lặn sâu: ? Có cảm giác gì khi lặn sâu ? Vì sao có hiện tượng đó, bài học này sẽ giúp giải quyết điều đó Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất chất lỏng -Yêu cầu HS đọc vấn đề đặt ra ở SGK, đọc thí nghiệm 1 -Cho HS tiến hành thí nghiệm 1 và trả lời câu C1, câu C2 - Cho lớp thảo luận, giáo viên thống nhất -Yêu cầu HS đọc và tiến hành thí nghiệm 2 -Đọc và trả lời câu C3 -Giáo viên thống nhất ý kiến *Yêu cầu HS rút ra kết luận qua 2 thí nghiệm -Giáo viên thống nhất ý kiến, cho HS ghi vở Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng -Giáo viên đưa ra gợi ý , yêu cầu HS lập luận để rút ra công thức ? Biểu thức tính áp suất chất lỏng -Giáo viên đưa -- -- -- -- ra hình vẽ -- -- -- -- -- -Yêu cầu HS -- -- -- -- so sánh PA, PB, PC .A .B .C Giải thích rút ra nhận xét -GVhướng dẫn HS cách xác định h Hoạt động 4: Nghiên cứu bình thông nhau: -Yêu cầu HS đọc câu C5, nêu dự đoán -Gợi ý HS tính PA, PB, bằng CT -Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm rút ra nhận xét -GV thống nhất, cho HS ghi vở Hoạt động 5: Vận dụng: -Yêu cầu SH trả lời câu C6. -GV gợi ý, hướng dẫn HS trả lời các câu từ câu C7 đến câu C9 -HS trả lời theo thực tế -HS đọc SGK -HS tiến hành, quan sát kết quả, trả lời câu C1, câu C2 -Thảo luận -HS tiến hành theo nhóm -Trả lời câu 3 -Ghi nhận xét -HS tìm từ điền vào kết luận -HS ghi vở -HS lập luận theo gợi ý của GV -Rút ra biểu thức -HS so sánh -Dựa vào công thức tính để giải thích, nhận xét -HS tiếp thu -HS đọc câu 5, dự đoán -HS tính PA, PB so sánh -HS làm thí nghiệm nhận xét -HS ghi vở -HS trả lời -HS làm bài Tiết 8: áp suất chất lỏng-Bình thông nhau I-Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1)Thí nghiệm 1 2)Thí nghiệm2 3)Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng II-Công thức tính áp suất chất lỏng p = d.h Trong đó: p là áp suất chất lỏng d là trọng lượng riêng chất lỏng h là chiều cao cột chất lỏng P(Pa) , d(N/m3), h(m) III-Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn cùng một độ cao IV-Vận dụng: 4)Cũng cố: GV

File đính kèm:

  • docgiao an li 8.doc
Giáo án liên quan