Giáo án Vật lý 8 cả năm (106)

Chương I: Cơ hc

Tit 1: bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

A.Mục tiêu

1. Kiến thức

-Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ

-Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.

-Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.

2.Kü năng

-Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.

-Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.

3. Thái độ

-HS có thái độ nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học.

 

doc100 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 851 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (106), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/08/2013 Ngày dạy : /08/2013 Chương I: Cơ học Tiết 1: bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC A.Mục tiêu 1. Kiến thức -Nờu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ -Nờu được vớ dụ về chuyển động cơ. -Nờu được vớ dụ về tớnh tương đối của chuyển động cơ. 2.Kỹ năng -Nờu được vớ dụ về chuyển động cơ. -Nờu được vớ dụ về tớnh tương đối của chuyển động cơ. 3. Thỏi độ -HS có thái độ nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học. b.Chuẩn bị -GV: Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to thêm để HS xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật. +Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm. +Cho mỗi nhóm HS: Dụng cụ thí nghiệm: 1 xe lăn., 1 con búp bê, 1 khúc gỗa. 1 quả bóng bàn. -HS: Đồ dùng học tập. c. tiến trình lên lớp I. Ổn định tổ chức Sĩ số: 8A: 8B: II. Kiểm tra -Kết hợp trong bài III. Bài mới HĐ CỦA GV 1. Giới thiệu chương trình Vật lý 8: Gồm 2 chương Cơ học và Nhịêt học - Trong chương I, ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề, đó là vấn đề gì. - Bài 1: Chuyển động cơ học - Đặt vấn đề: Như SGK GV: có thể nhấn mạnh, như trong cuộc sống ta thường nói một vật là đang chuyển động hay đứng yên. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên - Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên. - Tại sao nói vật đó chuyển động ? + HS có thể nêu những hiện tượng nói vật đó chuyển động là: Do bánh xe quay, hoặc do có khói.....Rất ít em nói là vị trí của vật đó so với mình hoặc gốc cây thay đổi. Do đó, sau khi HS nêu hiện tượng để khẳng định vật đó chuyển động thì GV có thể nêu ra: Vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động. - Vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên. - Vậy, khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng yên? - Yêu cầu trả lời C1. - GV chuẩn lại câu phát biểu của HS, nếu HS phát biểu còn thiếu (phần lớn HS chỉ chú ý đến vị trí của vật so với vật làm mốc, mà không chú ý chỉ thời gian so sánh). Vì vậy, GV phải lấy ví dụ 1 vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để HS khắc sâu kết luận. - Cho HS kém đọc lại kết luận SGK. -Yêu cầu HS trả lời C2 -C3: Khi nào vật được coi là đứng yên ? Hoạt động3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên - Treo tranh 1.2 lên bảng. + GV đưa ra thông báo 1 hiện tượng: hành khách đang ngồi trên 1 toa tàu đang dời nhà ga. - Yêu cầu HS trả lời C4 - Yêu cầu HS trả lời C5 +Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật như C4, C5 để trả lời C6. -Yêu cầu HS trả lời C7 -Từ VD yêu cầu HS rút ra nhận xét. -Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C8 - GV: Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và trả lời câu hỏi C9. - Yêu cầu HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi C9. - GV: Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10. - HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C10. - GV: Thống nhất và giải thích thêm về vật làm mốc, tính tương đối của chuyển động. - GV: Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận câu hỏi C11. - GV cho HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi C11, sau đó nhận xét, kết luận. HĐ CỦA HS -Nghe giới thiệu - Đọc SGK (trang 3). Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu,1 HS đọc to các nội dung cần tìm hiểu. - Ghi đầu bài. - Nghe và suy nghĩ I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên - Gọi 2 HS trình bày ví dụ. - Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong VD đang chuyển động hay đứng yên. C1: HS khá đưa ra nhận xét khi nào nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên. Muốn nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật làm mốc. *Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. C2 :Ví dụ của HS C3:HS đưa ra ví dụ II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên - Xem tranh hình 1.2 SGK. +Lắng nghe C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi. C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách với toa tàu là không đổi. C6: (1)-đối với vật này (2)-đứng yên C7: HS tự lấy VD - Nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái Đất. Vì vậy coi Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất. ( Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên ). III. Một số chuyển động thường gặp. - Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra. - Gồm: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. C9: Học sinh nêu các ví dụ (có thể tìm tiếp ở nhà). IV. Vận dụng C10: + Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện. + Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô. + Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với cột điện. - C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc IV. Củng cố - HS: Trả lời các câu hỏi GV yêu cầu: + Thế nào gọi là chuyển động cơ học? + Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì? + Các dạng chuyển động thường gặp? -Ghi nhớ (SGK/7) V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT). - Tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 2 :Vận tốc. Tõn Sơn, ngày.thỏng 08 năm 2013 Duyệt của tổ chuyờn mụn Ngày soạn: 22/08/2013 Ngày giảng: /08/2013 Tiết 2: Bài 2: vận tốc A. MỤC TIấU: 1. Kiến thức -Nờu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nờu được đơn vị đo của tốc độ. -Vận dụng được cụng thức tớnh tốc độ 2.Kỹ năng Nờu được Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xỏc định bằng độ dài quóng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Cụng thức tớnh tốc độ là ; trong đú, v là tốc độ của vật, s là quóng đường đi được, t là thời gian để đi hết quóng đường đú. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp phỏp của tốc độ là một trờn giõy (m/s) và ki lụ một trờn giờ (km/h): 1km/h 0,28m/s. 3. Thỏi độ - Giỏo dục tớnh trung thực cho học sinh., yêu thích môn học B. CHUẨN BỊ: +GV:Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK.Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kê), Tốc kế thực + HS: Chuẩn bị nội dung bảng 2.1 SGK C. tiến trình lên lớp I. Ổn định tổ chức Sĩ số: 8A: 8B: II. Kiểm tra Câu hỏi: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên Trả lời: Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đ ổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. III. Bài mới HĐ CỦA GV Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì ? - Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. Điền vào cột 4,5. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. Điền vào cột 4,5.(trả lời C1 và C2) - GV: Quãng đường đi trong 1 s gọi là gì ? - Yêu cầu trả lời C3 Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính vận tốc - HS có thể phát biểu được biểu thức công thức vận tốc vì đã được học trong môn toán. Vì vậy, sau khi xây dựng công thức, GV nên dành thời gian khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc. Cách trình bày một công thức tính một đại lượng nào đều phải biết giới thiệu các đại và điều kiện các đại lượng. Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc. - GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó. - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s. - Cho làm C4 - GV có thể hướng dẫn HS cách đổi: 3m/s = = = x . = 10,8 km/h - Cho HS xem tốc kế hình 2.2. - Yêu cầu HS nêu cách đọc tốc kế. -Yêu cầu HS trả lời C5 - Yêu cầu HS tóm tắt và giải các câu C6, C7, C8 theo hướng dẫn của GV. +Yêu cầu HS làm việc cá nhân. + Sau đó gọi HS lên bảng làm các câu đó + HS khác nhận xét +GV nhận xét và bổ sung những thiếu sót của hs HĐ CỦA HS I. Vận tốc là gì ? - Đọc bảng 2.1. - Thảo luận nhóm để trả lời C1 và C2 - Ghi vở: Vận tốc: là quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian. -Trả lời C3: (1)- Nhanh; (2)- Chậm (3)- Quãng đường đi được (4)- Đơn vị II. Công thức tính vận tốc v = Trong đó: S là quãng đường t là thời gian v là vận tốc III. Đơn vị vận tốc - Lắng nghe - Nghe và ghi vở C4: Đơn vị vận tốc là: m/phút; km/ h; km/s; cm/s. - 1 HS đọc kết quả. +HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1km/h = ? m/s +Cả lớp cùng đổi: v = 3m/s = ? km/h - Xem tốc kế hình 2.2..Nếu có điều kiện cho xem tốc kế thật. -Nêu cách đọc tốc kế. C5: v1 = 10m/s ; v2 = 3m/s ; v3 = 10m/s à (v1 = v3) > v2 C6: v1 = 15m/s ; v2 = 54km/h v1 ? v2 à v = 54km/h = 15m/s C7: Tóm tắt t = 40ph = 2/3(h) ; v = 12km/h s = ? Giải: Q/đường đi đc là: v = s/t à s = v.t à s = 12.(2/3) = 8(km/h) C8: Tóm tắt: Giải: Từ v = s/t à s = v.t à s = 2(km) - HS ghi vở các câu C6 đến C8 vào vở IV. Củng cố - Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ? - Công thức tính vận tốc? - Đơn vị vận tốc ? - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. - Công thức tính vận tốc v = - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s và km/h V. Hướng dẫn về nhà - Học phần ghi nhớ. Đọc mục “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT. Tõn Sơn, ngày.thỏng 08 năm 2013 Duyệt của tổ chuyờn mụn Ngày soạn : 30/08/2013 Ngày dạy : /09/2013 Tiết 3: bài 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều A.Mục tiêu 1. Kiến thức: -Phõn biệt được chuyển động đều và chuyển động khụng đều dựa vào khỏi niệm tốc độ. -Nờu được tốc độ trung bỡnh là gỡ và cỏch xỏc định tốc độ trung bỡnh. -Xỏc định được tốc độ trung bỡnh bằng thớ nghiệm -Tớnh được tốc độ trung bỡnh của chuyển động khụng đều. 2. Kỹ năng: -Phõn biệt được chuyển động đều và chuyển động khụng đều dựa vào khỏi niệm tốc độ. -Nờu được tốc độ trung bỡnh là gỡ và cỏch xỏc định tốc độ trung bỡnh. -Tớnh được tốc độ trung bỡnh của chuyển động khụng đều. động đều và không đều. 3. Thái độ: -Học sinh có thái độ tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. b.Chuẩn bị : -GV: Bảng phụ ghi vắn tắt các bước TN; kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như hình vẽ ( Bảng 3.1) SGK. HS : 1 máng nghiêng; 1 bánh xe; 1 bút dạ để đánh dấu, 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây. C. tiến trình lên lớp I. Ổn định tổ chức Sĩ số: 8A: 8B: II. Kiểm tra Câu hỏi - Độ lớn của vận tốc cho biết điều gỡ? Biểu thức tính vận tốc ? -Đơn vị vận tốc? Trả lời - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. +Công thức tính vận tốc v = - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s và km/h III. Bài mới HĐ CỦA GV Hoạt động 1: Cho HS tìm hiểu: Định nghĩa 1. GV yêu cầu HS đọc tài liệu. - Trả lời các câu hỏi: +Chuyển động đều là gì ? Lấy 1 ví dụ chuyển động đều trong thực tế. - Chuyển động không đều là gì ? Lấy 1 ví dụ chuyển động không đều trong thực tế. - Yêu cầu HS đọc C1, sau đó tiến hành TN +Treo bảng phụ. Hướng dẫn cho HS cứ 3 giây là đánh dấu. Điền kết quả vào bảng. +Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2 hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu vị trí của bánh xe. - Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau ? - Vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau ? - Yêu cầu HS nghiên cứu C2 và trả lời. Hoạt động 2: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều - Cho đọc SGK, hoàn thành C3 +Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không? +vAB chỉ có thể gọi là gì ? +Tính vAB, vBC, vCD, nhận xét kết quả. Hoạt động 3: Cho HS làm vận dụng. - yêu cầu HS bằng hình thức thực tế để phân tích hiện tượng chuyển động của ô tô. Hoàn thành C4 - yêu cầu HS hoàn thành C5 - yêu cầu HS hoàn thành C6,C7 HĐ CỦA HS I. Định nghĩa - HS đọc tài liệu - Trả lời và lấy ví dụ theo yêu cầu của GV. +Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian. VD: chuyển động đều là chuyển động của đầu kim đồng hồ, của Trái đấu quay xung quanh Mặt Trời, của Mặt Trăng xung quanh Trái đất... - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian. VD: Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều như chuyển động của ô tô, xe đạp, máy bay.... C1: HS đọc ,làm TN theo nhóm, nghe hướng dẫn. + Điền kết quả vào bảng: Tên quãng đường:AB,BC, CD,DE, EF Chiều dài (m);Thời gian (s) -Vận tốc trên quãng đường DE và EF bằng nhau ? - Vận tốc trên quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau ? - Thảo luận thống nhất trả lời C2. C2: + a,Là chuyển động đều. + b,c,d: Là chuyển động không đều II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều C3: Đọc SGK vAB = vBC = vCD = s là quãng đường t là thời gian đi hết quãng đường - Qua kết quả tính toán ta thấy: Từ AD trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên III. Vận dụng C4 - Ô tô chuyển động không đều vì khi khởi động, v tăng lên. +Khi đường vắng: v lớn +Khi đường đông: v nhỏ +Khi dừng: v giảm đi v = 50 km/h là vtb trên quãng đường từ Hà Nội đi Hải Phòng C5:Tóm tắt: s1 = 120m, t1 = 30s, s2 = 60m, t2 = 24s vtb1 = ?; vtb2 = ?; vtb = ? vtb1 = m/s vtb2 = = =2,5 m/s vtb = = =3,33 m/s C6: t = 5h, vtb = 30 km/h,s = ? Quãng đường đoàn tàu đi được là: s = vtb . t= 30x5=150 km C7: HS tự hoàn thành s = 60m t = ? v = ? m/s v = ? km/h IV. Củng cố -Cho HS đọc phần ghi nhớ, đọc và tìm hiểu mục “Có thể em chưa biết” -HS đọc phần ghi nhớ và tìm hiểu mục “Có thể em chưa biết” V. Hướng dẫn về nhà - Trả lời lại các câu hỏi từ: C1 C7 - Làm các bài tập trong SBT ( Từ 3.13.7) Tõn Sơn, ngày.thỏng 08 năm 2013 Duyệt của tổ chuyờn mụn Ngày soạn: 05/09/2013 Ngày giảng: /09/2013 Tiết 4: bài 4: Biểu diễn lực A.Mục tiêu 1.Kiến thức -Nờu được vớ dụ về tỏc dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật -Nờu được lực là một đại lượng vectơ. 2.Kỹ năng -Biểu diễn được lực bằng vộc tơ. 3. Thái độ - HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. B.Chuẩn bị : -GV: 4 bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, năm châm thẳng, 1 thỏi sắt. - HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực. c. tiến trình lên lớp I. Ổn định tổ chức Sĩ số: 8A: 8B: II. Kiểm tra Câu hỏi -Chuyển động đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. -Chuyển động không đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động không đều. Trả lời - Định nghĩa:Chuyển động đều,chuyển động không đều ( SGK/11) -HS tự lấy VD -Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều, chuyển động không đều. +Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều: +Biểu thức tính vận tốc của chuyển động không đều: vtb= III. Bài mới HĐ CỦA GV Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc - Cho làm TN hình 4.1, quan sát hình 4.2 và trả lời C1. Hoạt động 2: Biểu diễn lực - Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố của lực (đã học từ lớp 6) - GV thông báo:Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng véc tơ *Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này - Yêu cầu HS nêu cách biểu diễn véctơ lực. - Yêu cầu HS nêu cách kí hiệu véctơ lực - GV:Một lực 20N tác dụng lên xe lăn A, chiều từ phải sang trái.Hãy biểu diễn lực này? Hoạt động 3 : Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời C2 và C3 HĐ CÚA HS I. ôn lại khái niệm lực C1: Làm thí nghiệm như hình 4.1,quan sát hình 4.2 và trả lời C1. + Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên. + Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. II. Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lưọng véc tơ. - HS nêu được các yếu tố của lực: Độ lớn, phương và chiều - HS nghe và ghi vở: Lực là một đại lượng có độ lớn,phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ - Lắng nghe 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực a, Cách biểu diễn véctơ lực: -Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực). + Phương và chiều là phương và chiều của lực. + Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ lệ xích cho trước. b, Kí hiệu véc tơ lực: - HS biểu diễn lực theo yêu cầu của GV. III. vận dụng -HS trả lời C2 và C3 C2: Hình vẽ: A 10NNNN B 5000N C3: a, : Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ F1 = 20N b, : Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ = 30N c, : Điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ = 30N IV. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại cách biểu diễn và kí hiệu của véctơ lực. -HS nhắc lại cách biểu diễn và kí hiệu của véctơlực: a, Cách biểu diễn véctơ lực: -Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực). + Phương và chiều là phương và chiều của lực. + Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ lệ xích cho trước. b, Kí hiệu véc tơ lực: - HS biểu diễn lực theo yêu cầu của GV. V. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT Tõn Sơn, ngày.thỏng 09 năm 2013 Duyệt của tổ chuyờn mụn Ngày soạn: 11/09/2013 Ngày giảng: /09/2013 tiết 5: bài 5: Sự cân bằng lực - quán tính A - Mục tiêu 1. Kiến thức -Nờu được vớ dụ về tỏc dụng của hai lực cõn bằng lờn một vật đang chuyển động -Nờu được quỏn tớnh của một vật là gỡ? 2. Kĩ năng -Giải thớch được một số hiện tượng thường gặp liờn quan đến quỏn tớnh. 3. Thái độ -Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm B -Chuẩn bị -GV:Mỗi nhóm: 1 máy Atút - 1 đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử; 1 xe lăn,1 khúc gỗ hình trụ (hoặc 1 con búp bê) -HS: - Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn sàng bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm; 1 cốc nước + 1 băng giấy (10 x 20 cm) bút dạ để đánh dấu. C. tiến trình lên lớp I. Ổn định tổ chức Sĩ số: 8A: 8B: II. Kiểm tra - Kết hợp trong giờ. III. Bài mới HĐ CỦA GV Hoạt động 1:Nghiên cứu lực cân bằng -GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C1( tìm được hai lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng ). +GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất. - GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động dựa trên cơ sở: + Lực làm thay đổi vận tốc. + Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào? (tiếp tục chuyển động như cũ hay đứng yên, hay chuyển động bị thay đổi?) - HS: Tìm hiểu, dự đoán theo hướng dẫn của GV. - GV: Làm thí nghiệm để kiểm chứng bằng máy A - tút. Hướng dẫn HS quan sát và ghi kết quả thí nghiệm. - HS: Theo dõi thí nghiệm, suy nghĩ và trả lời C2, C3, C4, C5. + GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi. + Yêu cầu HS: Tìm hiểu trả lời, thảo luận, nhận xét. - GV: Bổ sung, thống nhất, kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính - GV: Tổ chức tình huống học tập và giúp HS phát hiện quán tính. - HS: Tìm hiểu, suy nghĩ và ghi nhớ dấu hiệu của quán tính. - GV: Đưa ra một số hiện tượng về quán tính thường gặp. - GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8. + HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. + GV: Tổ chức cho HS trả lời, thảo luận. + HS: Trả lời, thảo luận, kết luận. HĐ CỦA HS I. Hai lực cân bằng 1. Hai lực cân bằng là gì ? C1 + Tác dụng lên quyển sách có hai lực: trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn. + Tác dụng lên quả cầu có hai lực: trọng lực P, lực căng T. + Tác dụng lên quả bóng có hai lực: trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn. + Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng. Chúng có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. 2. Tác dụng của hai vật cân bằng lên vật đang chuyển động. a) Dự đoán: Vận tốc của vật sẽ không thay đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều. b) Thí nghiệm kiểm tra. - Quan sát để nhận xét C2: Quả cân A chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực PA, sức căng T của dây, hai lực này cân bằng (do T = PB mà PB = PA nên T cân bằng với PA). C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này PA + PA' lớn hơn T nên vật AA' chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên. C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A' bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai lực, PA và T lại cân bằng với nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm cho biết kết quả chuyển động của A là thẳng đều. C5: Bảng 5.1 sgk. *Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. II. Quán tính 1. Nhận xét. - Khi có lực tác dụng, vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật có quán tính. - VD: Khi đi xe đạp, ta phanh gấp, xe không dừng lại ngay mà còn trượt tiếp một đoạn. - Chú ý lắng nghe 2.Vận dụng - C6: Búp bê ngả về phía sau, tại do quán tính. - C7: Búp bê ngả về phía trước, tại do quán tính. - C8: Nguyên nhân do quán tính nên vật vẫn còn chuyển động hoặc vẫn còn đứng yên. IV. Củng cố - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ -Ghi nhớ: (SGK/20) V. Hướng dẫn về nhà - Học phần ghi nhớ. - Làm lại C8 trong SGK - Làm bài tập của bài 5.1 SBT. - Đọc mục “Có thể em chưa biết” Tõn Sơn, ngày.thỏng 09 năm 2013 Duyệt của tổ chuyờn mụn Ngày soạn : 20/09/2013 Ngày dạy : /09/2013 Tiết 6: bài 6 : lực ma sát A- Mục tiêu 1. Kiến thức -Nờu được vớ dụ về lực ma sỏt trượt. -Nờu được vớ dụ về lực ma sỏt lăn. -Nờu được vớ dụ về lực ma sỏt nghỉ. 2. Kĩ năng: -Đề ra được cỏch làm tăng ma sỏt cú lợi và giảm ma sỏt cú hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 3. Thái độ - HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. B.Chuẩn bị - GV: + Cả lớp: 1 tranh vẽ các vòng bi; 1 tranh vẽ diễn tả người đẩy vật nặng trượt và đẩy vật trên con lăn. +Mỗi nhóm HS gồm có: Lực kế; miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt nhẵn); 1 quả cân; 1 xe lăn; 2 con lăn. - HS: Đồ dùng học tập. C. tiến trình lên lớp I. Ổn định tổ chức Sĩ số: 8A: 8B: II. Kiểm tra: 15 phỳt Câu hỏi - Vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì có thay đổi chuyển động không ? Vận tốc có thay đổi không? - Yêu cầu HS nêu những điều cần ghi nhớ Trả lời -Khi 1 vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng nhau thì sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi. Vận tốc không thay đổi. - Ghi nhớ: (SGK/20) III. Bài mới HĐ CỦA GV Hoạt động 1: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát ? - Đọc tài liệu nhận xét Fms trượt xuất hiện ở đâu ? - Yêu cầu HS hãy tìm Fms trượt còn xuất hiện ở đâu ? +Chốt lại:Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật này chuyển động trượt trên mặt vật kia. -Tích hợp :+ Trong quá trình lưu thông ma sát giữa các vật lưu thông với mặt đường sinh ra các bụi khí độc hại. - HS đọc thông báo và trả lời câu hỏi: Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào ? -Chốt lại:Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? - Cho HS phân tích hình 6.1 và trả lời câu hỏi C3. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm nhận xét như hình 6.1. +FK trong trường hợp có ma sát trượt và có ma sát lăn như thế nào? - Yêu cầu HS : Đọc hướng dẫn thí nghiệm - Trình bày lại thông báo yêu cầu làm thí nghiệm như thế nào ? -Yêu cầu HS làm thí nghiệm. - Cho HS trả lời C4. Giải thích ? +Fms nghỉ chỉ xuất hiện trong trường hợp nào? -Yêu cầu HS làm C5 Hoạt động2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. - Yêu cầu HS hoàn thành C6 +Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của ma sát, em hãy nêu các tác hại đó. Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì ? -Em hãy nêu tác dụng của lực ma sát trong hình 6.4 -Em hãy cho biết cách làm tăng lực ma sát ? Hoạt động 4: Cho HS vận dụng - Yêu cầu HS tìm hiểu và trả lời C8 - Yêu cầu HS tìm hiểu và trả lời C9 HĐ CỦA HS I. Khi nào có lực ma sát 1. Lực ma sát trượt -HS đọc SGK và trả lời: + Fms trượt xuất hiện ở má phanh ép vào bánh xe ngăn cản chuyển động của vành + Fms trượt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt đường. C1 :Nhận xét: Lực ma sát trượt xuất hiện khi 1 vật chuyển động trượt trên mặt vật kia. - Lắng nghe 2. Lực ma sát lăn - Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn. C2: HS ghi ví dụ của mình khi đã được thống nhất. *Nhận xét: Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động lăn trên mặt vật khác C3: +Fms trượt là hình 6.1 a +Fms lăn là hình 6.1 b - Làm thí nghiệm và nhận xét: +FK vật trong trường hợp có Fms lăn nhỏ hơn trường hợp có Fms trượt. (Fms lăn < Fms trượt) 3. Lực ma sát nghỉ - HS đọc hướng dẫn thí nghiệm. - Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động. - HS làm thí nghiệm Fk > 0 đ vật đứng yên, v = 0 không đổi C4: Vật không thay đổi vận tốc: Chứng tỏ vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. FK = Fms nghỉ +Fms nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên. C5: Tự HS lấy ví dụ. II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại C6 : a) Ma sát trượt làm mòn xích đĩa; khắc phục: tra dầu. b) Ma sát trượt làm mòn trục cản trở chuyển động bánh xe; khắc phục: lắp ổ bi; tra dầu. c) Cản trở chuyển động thùng, khắc phục: lắp bánh xe con lăn 2. Lực ma sát có thể có ích C7: a, Fms giữ phấn trên bảng. b, Fms cho vít và ốc giữ chặt vào nhau. +Fms làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm. c, Fms giữ cho ô tô trên mặt đường. * Cách làm tăng lực ma sát: - Bề mặt sần sùi, gỗ ghề. - ốc vít có rãnh. - Lốp xe, đế dép khía cạnh. - Làm bằng chất như cao su. III. Vận dụng C8: a, Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau, nhẵn đFms nghỉ ít đ chân khó bám vào sàn dễ ngã. Fms nghỉ có lợi. b

File đính kèm:

  • docGiao an vat ly 8.doc
Giáo án liên quan