Giáo án Vật lý 8 cả năm (4)

Tiết 1: Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được khái niệm: vật mốc, chuyển động, đứng yên.

- Nắm được chuyển động và đứng yên có tính tương đối.

- Nhận biết và phân biệt được một số dạng chuyển động thường gặp.

II. CHUẨN BỊ:

Tranh vẽ hình 1.2; 1.4

Một con lắc đơn và giá thí nghiệm

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc63 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình vật lí lớp 8 Tuần Tiết Mục bài Học kì i: 18 tiết/ tuần 1 tiết/tuần = 18 tiết 1 1 Chuyển động cơ học 2 2 Vận tốc 3 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều 4 4 Biểu diễn lực 5 5 Sự cân bằng lực - Quán tính 6 6 Lực ma sát 7 7 áp suất 8 8 áp suất chất lỏng - Bình thông nhau 9 9 áp suất khí quyển 10 10 Bài tập 11 11 Kiểm tra 12 12 Lực đẩy Acsimét 13 13 Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimét 14 14 Sự nổi 15 15 Công cơ học + Định luật về công 16 16 Công suất 17 17 Kiểm tra học kì I 18 18 Ôn tập học kì ii: 17 tiết/ tuần 1 tiết/tuần = 17 tiết 19 19 Cơ năng: Thế năng, động năng 20 20 Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng 21 21 Câu hỏi và bài tập tổng kết chươngI: Cơ học 22 22 Các chất được cấu tạo thế nào? 23 23 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? 24 24 Nhiệt năng 25 25 Dẫn nhiệt 26 26 Đối lưu - Bức xạ nhiệt 27 27 Kiểm tra 28 28 Công thức tính nhiệt lượng 29 29 Phương trình cân bằng nhiệt 30 30 Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 31 31 Bài tập 32 32 Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng trong các quá . nhiệt 33 33 Động cơ nhiệt Câu hỏi và tổng kết chương II : Nhiệt học 34 34 Câu hỏi và tổng kết chương II : Nhiệt học 35 35 Kiểm tra học kì II Thứ 3 ngày 19 tháng 8 năm 2008 Tiết 1: Bài 1: chuyển động cơ học I. Mục tiêu: - Nhận biết được khái niệm: vật mốc, chuyển động, đứng yên. - Nắm được chuyển động và đứng yên có tính tương đối. - Nhận biết và phân biệt được một số dạng chuyển động thường gặp. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 1.2; 1.4 Một con lắc đơn và giá thí nghiệm III. hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu căn cứ để khẳng định một vật là chuyển động hay đứng yên GV: Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về chuyển động. GV: Phân tích tại sao khẳng định vật đó chuyển động? GV: Giới thiệu vật được chọn làm cơ sở để so sánh vị trí của vật khác GV: Rút ra kết luận về chuyển động? HS: Lấy ví dụ: Xe đạp đang chạy trên đường Một bạn đang đi Ô tô đang chạy HS: Ta thấy vị trí của vật đó so với cây đứng ở bên đ]ờng thay đổi. HS: Theo dõi HS: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C4? GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C5? GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C6? GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C7? GV: Vậy chuyển động hay đứng yên chỉ mang tính tương đối HS: So với nhà ga thì hành khách chuyển động vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga HS: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách không thay đổi so với toa tàu HS: Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác HS: Lấy ví dụ HS: Theo dõi Hoạt động 3: Giới thiệu một số dạng chuyển động thường gặp. GV: Giới thiệu: Đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian gọi là quỹ đạo của chuyển động GV: Trong thực tế chúng ta quan sát thấy những dạng chuyển động nào? Nêu ví dụ. HS: Theo dõi HS: Chuyển động thẳng (chuyển động của máy bay) Chuyển động trò (chuyển động của kim đồng hồ) Chuyển động cong (chuyển động của quả cầu lông) Hoạt động 4: Vận dụng GV: Yêu cầu HS trả lời câu C10? GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả lời câu C11? HS: - Ôtô: đứng yên so với người lái, chuyển động so với người đứng bên đường hoặc cột điện. - Người lái xe: đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người đứng bên đường hoặc cột điện. - Người đứng bên đường: đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người đứng bên đường hoặc cột điện. - Cột điện: đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô hoặc người lái xe. HS: Có lúc vẫn không đúng. Ví dụ chuyển động của kim đồng hồ so với trục của kim Hoạt động5: Hướng dẫn học bài: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Giải các bài tập 1.1 - 1.6 SBT - Chuẩn bị bài: Vận tốc - Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ điện tử hiện số. Thứ 3 ngày 26 tháng 8 năm 2008 Tiết 2: Bài 2: vậN TốC I. Mục tiêu: - Biết so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. - Nắm được công thức vận tốc v = và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi dơn vị vận tốc. - Vận dụng được công thức vận tốc để tính vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động. II. Chuẩn bị: - Đồng hồ bấm giây. - Tranh vẽ tốc kế - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2.1 III. hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra Yêu cầu một học sinh giải bài tập được ghi trên bảng phụ và trả lời câu hỏi: Em nào chạy nhanh hơn? Tại sao? Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? GV: Hướng dẫn học sinh so sánh chuyển động nhanh hay chậm của các em trong bài toán . GV: Yêu cầu trả lời các câu hỏi C1 - C3. GV: Vận tốc của chuyển động là gì? Đại lượng đó cho ta biết được thông tin gì về chuyển động đang xét? HS: Cùng một quãng đường nếu đi mất ít thời gian hơn thì ban đó chạy nhanh hơn HS: Hoàn thành vào bảng HS: Quãng đường đi được trong 1s gọi là vận tốc của chuyển động. Vận tốc cho biết chuyển động là nhanh hay chậm. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc. GV: Để tính vận tốc chuyển động của một vật ta phải làm gì? GV: Từ đó đưa ra công thức tính vận tốc? HS: Để tính vận tốc chuyển động của một vật ta phải tính quảng đường đi được trong một giây. HS: Thảo luận theo nhóm: v = . Trong đó:S quãng đường đi được (m) t thời gian đi hết quãng đường(s) Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc GV:Thông báo: đơn vị đo vận tốc là m/s hoặc km/h. Cách đổi các đơn vị vận tốc như thế nào? Ví dụ:36 km/h = 36000m/3600s = 10m/s GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C5? GV: So sánh đọ nhanh chậm của các chuyển động trên? HS: Theo dõi đổi một số dơn vị vận tốc HS: Vận tốc của một ôtô là 36 km/h điều này cho biết một giờ ôtô đi được 36 km Vận tốc của một người đi xe đạp là 10,8 km/h điều này cho biết một giờ người đó đi được 10,8 km Vận tốc của một tàu hoả là 10 m/s điều này cho biết một giây tàu hoả đi được 10 m HS: Đổi 36 km/h = 10 m/s 10,8 km/h = 3 m/s Vởy ôtô và tàu hoả chạy ngang nhau, nhanh hơn xe đạp Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ đo vận tốc GV: Giới thiệu tốc kế: dụng cụ đo vận tốc gọi là tốc kế. GV:Tốc kế chỉ một giá trị a km/h. Điều đó cho ta biết những gì? HS: Theo dõi HS: Số chỉ của đồng hồ vận tốc trên xe máy cho biết vận tốc tại thời điểm nào đó của chuyển động. Hoạt động 6: Vận dụng GV: Yêu cầu HS hoàn thành C6? GV: Yêu cầu HS hoàn thành C7? GV: Yêu cầu HS hoàn thành C7? HS: Ta có v = . v = = 54 km/h v = 54 km/h = 15 m/s HS: Ta có v = S = v.t = 12. = 8 km HS: Ta có v = S = v.t = 4. =2 km Hoạt động 7: Hướng dẫn học bài Bài tập về nhà: 2.1 - 2.5 SBT. Đọc trước bài3 Chuyển động đều - chuyển động không đều Ngày 8 tháng 9 năm 2008 Tiết 3: Bài 3: chuyển động đều - chuyển động không đều I. Mục tiêu: - Phát biểu được khái niệm về chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ của mỗi dạng chuyển động. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian, chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Kĩ năng là thí nghiệm và thu thập kết quả. - Rút ra được quy luật của chuyển động đều và chuyển động không đều từ quan sát thực tế và thí nghiệm. - Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. II. Chuẩn bị: - Thí nghiệm theo hình 3.1 SGK: máng nghiêng được cân chính sẵn theo nhóm ở phòng thực hành bộ môn. - Bút dạ để đánh dấu, thước đo cho mỗi nhóm. - Máy gõ nhịp. III. hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra C1: Vận tốc chuyển động là gì? Phát biểu công thức, và đơn vị đo vận tốc. C2: Trong chuyển động nếu vận tốc của nó thay đổi hoặc không thay đổi thì chuyển động đó có tính chất gì? Hoạt động 2: Định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều GV: Thông báo định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. GV: Giới thiệu thêm: trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp chuyển động không đều. GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, ghi kết quả thu được vào bảng. Nhận xét. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. HS: Teo dõi: - Chuyển độngđều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian HS: Theo dõi HS: Tổ chức làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV ghi kết quả vào bảng 3.1 Nhận xét: Trên quãng đường AD trục bánh xe chuyển động không đều Trên quãng đường DF trục bánh xe chuyển động đều HS: a) Chuyển động đều b) Chuyển động không đều c) Chuyển động không đều d) Chuyển động không đều Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều. GV: Thông báo khái niệm vận tốc trung bình. Lưu ý khi nói vận tốc trung bình phải chỉ rõ vận tốc đó trên quãng đường nào. Yêu cầu phân biệt k/n vận tốc trung bình và vận tốc tức thời. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3? HS: Theo dõi HS: Phân biệt HS: Tính vận tốc trung bình trên đoạn đường AD Hoạt động 4: Vận dụng GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4? GV: Yêu cầu HS trả lời câu C5? GV: Tính trung bình cộng vận tốc và nhận xét? HS: Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đền Hải Phòng là chuyển động không đều. Vì trên doạn đường từ Hà Nội đền Hải Phòng có khi chuyển động nhanh có khi chuyển động chậm. Ôtô chạy từ Hà Nội đền Hải Phòng với vận tốc là 50 km/h đó là vận tốc trung bình HS: Vận tốc khi xuống dốc là: Vận tốc trên đường bằng là: Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là: HS: Trng bình vận tốc: Nhận xét: vận tốc trung bình khác với trung bình cộng vận tốc Hoạt động5: Hướng dẫn về nhà - Làm nhanh các câu C6, C7 - Học thuộc ghi nhớ. - Làm các bài tập từ 3.1 - 3.7. - Chuẩn bị bài học sau. Xem lại bài: Lực - Hai lực cân bằng ở Lớp 6. Ngày 15 tháng 9 năm 2008 Tiết 4: Bài 4: Biểu diễn lực I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng là thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. - Sử dụng véc tơ để biểu diễn lực II. Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ một số vật chịu các lực tác dụng theo các phương khác nhau. III. hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - Yêu cầu 1 HS nhắc lại: K/n lực, các yếu tố đặc trưng cho một lực. - Yêu cầu HS 2 mô tả lại thí nghiệm H4.1 và hiện tượng ở H4.2. Hoạt động 2: Biểu diễn lực GV: Tổng hợp và giới thiệu: Lực không những có độ lớn mà còn có phương và chiều. Lực là một đại lượng véc tơ. GV: Giới thiệu cách biểu diễn lực bằng véc tơ B1: Biểu diễn điểm đặt. B2: Phương mũi tên biểu diễn phương của lực. B3: Hướng mũi tên biểu diễn hướng của lực. B4: Độ dài của mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích nào đó: F = 20N HS: Theo dõi HS: Biểu diễn theo sự hướng dẫn của GV: Hoạt động 3: Vận dụng GV: Yêu cầu các học sinh lần lượt biểu diễn các lực cho bằng lời ở câu C2. Sử dụng hình vẽ, yêu cầu HS đọc các lực biểu diễn trên đó. GV: Yêu cầu HS hoàn thành C3? HS: Trọng lượng tác dụng lên vật có phương thẳng đứng có chiều từ trên xuống và có độ lớn là P = 50 N Lực tác dụng lên vật có phương nằm ngang có chiều từ trái sang phải và có độ lớn là F= 15000 N HS: Dựa vào hình vẽ diễn tả bằng lời các yếu ttó của lực: - Lực tác dụng lên vật A có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên và có độ lớn F1 = 20 N - Lực tác dụng lên vật B có phương nằm ngang, có chiều từ trái sang phải và có độ lớn F2 = 30 N -Lực tác dụng lên vật C có phương nghiêng góc 300 so với phương nàm ngang, có chiều từ dưới lên và có độ lớn F3 = 20 N Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK và vở ghi - Làm các bài tập từ 4.1 - 4.5. Đọc trước bài 5: Sự cân bằng lực - quán tính Ngày 22 tháng 9 năm 2008 Tiết 5: Bài 5 Sự cân bằng lực - quán tính I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu diễn chúng bằng véc tơ. - Nêu được dự đoán và làm được thí nghiệm kiểm chứng nhằm khẳng định: " Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động đều sẽ chuyển động đều mãi mãi" - Nêu được thí dụ về quán tính và giải thích được thí dụ đó. - Rèn luyện được kĩ năng suy đoán, tác phong nhanh nhẹn chính xác khi làm TN. - Có tinh thần hợp tác trong nhóm. II. Chuẩn bị: Máy Atút Một số quả nặng, khối gỗ, bản giấy mỏng. III. hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra Treo quả nặng đứng yên trên giá, giúp HS nhớ lại khái niệm lực cân bằng đã học ở lớp 6. Hai lực cân bằng có tính chất như thế nào? Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân bằng GV: Thông báo: Các vật trên hình 5.2 đứng yên vì chịu các lực cân bằng. Hãy chĩ rõ các lực đó? Các lực đó có điểm đặt, hướng và độ lớn như thế nào? GV: Yêu cầu HS biểu diễn các lực đó? GV: Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ chuyển động như thế nào? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán GV: Qua kết quả rút ra nhận xét? GV: Rút ra kết luận? HS: Quyển sách chịu tác dụng của trọng lượng và phản lực của bàn Quả nặng chịu tác dụng của trọng lực và lực căng của sợi dây F P HS: HS: Dự đoán: Vật sẽ chuyển động thẳng đềuan HS: Tiến hành thí nghiệm. Quan sát theo dõi, ghi kết quả thu được vào bảng 5.1 HS: Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật A đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian như nhau. HS: Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động đều. Hoạt động 3: Nghiên cứu quán tính là gì GV: Biểu diễn thí nghiệm về quán tính bằng băng giấy và quả nặng GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét GV: Giới thiệu khái niệm quán tính HS: Theo dõi HS: Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể đột ngột thay đổi vận tốc được. HS: Theo dõi Hoạt động 4: Vận dụng GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C6? HS: Bất chợt đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía sau. Vì thân búp bê có quán tính không đột nhiên thay đổi vận tốc được Hoạt động5 : Hướng dẫn về nhà Hoàn thành C7 và bài tập : 5.1 - 5.8 SBT Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc trước bài Lực ma sát Thứ 2 ngày 29 tháng 9 năm 2008 Tiết 6: Bài 6: lực ma sát I. Mục tiêu - Nhận biết được lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được các loại lực ma sát và đặc điểm của chúng. - Làm được thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ. - Phân tích được một số hiện tượng thể hiện ma sát có hại và cách làm giảm nó; ma sát có lợi và cách làm tăng lên. - Rèn luyện kĩ năng đo lực, lực ma sát để rút ra đặc điểm của lực ma sát. II. Chuẩn bị Cho4 nhóm: - 1 lực kế 5N - 1 khối gỗ có các mặt khác nhau ( lớp 6). - 1 quả nặng 2N ( lớp 6) III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - HS 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Chữa bài tập 5.4. - HS 2: Quán tính là gì? Chữa bài tập 5.5 và 5.6. - HS 3: Chữa bài tập 5.7 và 5.8. Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào xuất hiện lực ma sát GV: Yêu cầu HS nhận xét lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu? GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về lực ma sát trượt? GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? GV: Phân biệt ma sát trượt và ma sát lăn; so sánh độ lớn của chúng GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm GV: Vì sao có lực tác dụng mà khối gỗ vẫn đứng yên? GV: Giới thiệu vật không thay đổi vận tốc: Chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Fk = Fms nghỉ GV: Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện trong trường hợp nào? 1. Lực ma sát trượt HS: Ngiên cứ tài liệu và cho biết: Lực ma sát trượt xuất hiện ở má phanh ép vào vành bánh xe cản trở lại chuyển động của vành. Lực ma sát trượt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt đường. HS: Tìm ví dụ HS: Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt vật khác. 2. Lực ma sát lăn HS: Lực mma sát lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn. Fms trượt > Fms lăn 3. Lực ma sát nghỉ. HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV HS: Vật vẫn còn chịu tác dụng của một lược nữa cản lại chuyển động của khối gỗ HS: Theo dõi HS: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên. Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. GV: Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của lực ma sát, em hãy nêu những tác hại đó và biện pháp làm giảm lực ma sát đó? GV: Trong hình vẽ 6.4 mô tả tác hại của lực ma sát, em hãy nêu những tác hại đó và biện pháp làm giảm lực ma sát đó? 1. Lực ma sát có thể có hại HS: a. Ma sát trượt giữa xích và răng đĩa gây mòn Khắc phục: Tra dầu. b. Ma sát làm mòn và cản trở chuyển động. Khắc phục: Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn, tra dầu mỡ bôi trơn. c. Ma sát giữa đáy thùng và mặt sàn làm khó di chuyển. Khắc phục: Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn. 2. Lực ma sát có thể có ích. HS: a. Ma sát trượt giữa phấn và bảng giúp phấn viết ăn lên bảng. Khắc phục: Bảng phải được lau sạch và khô b. Ma sát trượt giữa que diêm và tinh diêm làm diêm nóng lên và cháy Khắc phục: Diêm và tinh diêm phải để nơi khô ráo c. Ma sát trượt giữa lốp xe và đường giúp xe dường lị khi phanh Khắc phục: Lốp phải đủ tơ-rông Hoạt động 4: Vận dụng GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C8? GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C9? HS:Thảo luận hoàn thành C8 HS: ổ bi có tác dụng chuyển từ ma sát trượt sang ma sát lăn gảim được ma sát. Nên việc phát minh ra ổ bi có ý nghĩa quan trọng đén sự phát triển của khoa học và công nghệ Hoạt động5: Hướng dẫn về nhà Học bài theo vở ghi và SGK Làm các bài tập từ 6.1 - 6.5 Đọc trước bài 7 áp suất Thứ 2 ngày 6 tháng 10 năm 2008 Tiết 7: Bài 7: áp suất I. Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, g/t được các đại lượng trong công thức. - Vận dụng được công thức áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. - Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và trong kĩ thuật, sử dụng để giải thích được một số hiện tượng thường gặp. - Kĩ năng làm thí nghiệm nhanh chóng và chính xác. II. Chuẩn bị: GV: Ba khối sắt kích thước giống nhau, bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1 HS: Đọc trước bài ở nhà III. hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Lực ma sát sinh ra khi nào? Biểu diễn lực ma sát tác dụng lên khối gỗ trong trường hợp sau: Fk Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm áp lực . GV:Yêu cầu đọc phần thông báo, trả lời câu hỏi: áp lực là gì? Ví dụ. GV: Trọng lượng P của người có phải là áp lực không? Vì sao? GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C1: HS: Đọc phần thông báo, trả lời câu hỏi: áp lực là lực tác dụng vuông góc với diện tích bị ép. P Ví dụ: HS: Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi: Trọng lượng P của người i là áp lực. Vì trọng lượng của người là lực ép, lực ép đó vuông góc với diện tích bị ép HS: trong số các lực đó thì: Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường, lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh, lực của đầu đinh tác dụng lên gỗ là áp lực; Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ không phải là áp lực. Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất. GV: Thông báo kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật:xét kết quả t/d của áp lực căn cứ vào 2 yếu tố là độ lớn của áp lực và S bị ép. GV: Yêu cầu học sinh nêu phương án thí nghiệm. GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm - theo dõi các nhóm. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu C3 GV: Giới thiệu khái niệm áp suất GV: Nêu công thức tính áp suất? HS: Theo dõi HS: Thảo luận phương án thí nghiệm. HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm nhận xét: F lớn → tác dụng áp lực lớn, S lớn → tác dụng áp lực nhỏ HS: Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diên tích bị ép càng nhỏ. HS: Theo dõi HS: Nghiên cứu SGK nêu công thức tính áp suất: p = Trong đó: F là áp lực( N) S là diện tích bị ép p là diện tích bị ép Hoạt động 4: Vận dụng GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C4: GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C5: HS: Thảo luận theo nhóm: - Để tăng áp suất ta có thể tăng áp lực tác dụng vào mặt bị ép hoặc giảm diện tích bị ép - Để giảm áp suất ta có thể giảm áp lực tác dụng vào mặt bị ép hoặc tăng diện tích bị ép Ví dụ: Làm móng nhà người ta xây móng rộng để tránh lún Đầu đinh làm nhọn để tăng áp suất HS: Dựa vào công thức tính áp suất : p = p1 == 266666 N/m2 p2 == 800000 N/m2 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học bài, trả lời C1 – C5 SGK Học thuộc phần ghi nhớ Làm bài tập SBT Đọc phần có thể em chưa biết Thứ 2 ngày 13 tháng 10 năm 2008 Tiết 8: Bài 7: áp suất ( kiểm tra bù ) I. Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, g/t được các đại lượng trong công thức. - Vận dụng được công thức áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. - Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và trong kĩ thuật, sử dụng để giải thích được một số hiện tượng thường gặp. - Kĩ năng làm thí nghiệm nhanh chóng và chính xác. II. Chuẩn bị: GV: Ba khối sắt kích thước giống nhau, bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1 HS: Đọc trước bài ở nhà III. hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Lực ma sát sinh ra khi nào? Biểu diễn lực ma sát tác dụng lên khối gỗ trong trường hợp sau: Fk Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm áp lực . GV:Yêu cầu đọc phần thông báo, trả lời câu hỏi: áp lực là gì? Ví dụ. GV: Trọng lượng P của người có phải là áp lực không? Vì sao? GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C1: HS: Đọc phần thông báo, trả lời câu hỏi: áp lực là lực tác dụng vuông góc với diện tích bị ép. P Ví dụ: HS: Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi: Trọng lượng P của người i là áp lực. Vì trọng lượng của người là lực ép, lực ép đó vuông góc với diện tích bị ép HS: trong số các lực đó thì: Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường, lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh, lực của đầu đinh tác dụng lên gỗ là áp lực; Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ không phải là áp lực. Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất. GV: Thông báo kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật:xét kết quả t/d của áp lực căn cứ vào 2 yếu tố là độ lớn của áp lực và S bị ép. GV: Yêu cầu học sinh nêu phương án thí nghiệm. GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm - theo dõi các nhóm. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu C3 GV: Giới thiệu khái niệm áp suất GV: Nêu công thức tính áp suất? HS: Theo dõi HS: Thảo luận phương án thí nghiệm. HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm nhận xét: F lớn → tác dụng áp lực lớn, S lớn → tác dụng áp lực nhỏ HS: Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diên tích bị ép càng nhỏ. HS: Theo dõi HS: Nghiên cứu SGK nêu công thức tính áp suất: p = Trong đó: F là áp lực( N) S là diện tích bị ép p là diện tích bị ép Hoạt động 4: Vận dụng GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C4: GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C5: HS: Thảo luận theo nhóm: - Để tăng áp suất ta có thể tăng áp lực tác dụng vào mặt bị ép hoặc giảm diện tích bị ép - Để giảm áp suất ta có thể giảm áp lực tác dụng vào mặt bị ép hoặc tăng diện tích bị ép Ví dụ: Làm móng nhà người ta xây móng rộng để tránh lún Đầu đinh làm nhọn để tăng áp suất HS: Dựa vào công thức tính áp suất : p = p1 == 266666 N/m2 p2 == 800000 N/m2 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học bài, trả lời C1 – C5 SGK Học thuộc phần ghi nhớ Làm bài tập SBT Đọc phần có thể em chưa biết Thứ 6 ngày 17 tháng 10 năm 2008 Tiết 9: Bài 8: áp suất chất lỏng - bình thông nhau I. Mục tiêu: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, g/t được các đại lượng trong công thức. - Vận dụng được công thức áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và sử dụng để giải thích được một số hiện tượng thường gặp. - Kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. II. Chuẩn bị: GV: Cho mỗi nhóm: - Một bình hình trụ có đáy và các lỗ ở hai bên bịt bằng màng cao su mỏng. - Một bình hình trụ - Một bình thông nhau. - Bình chứa nước, khăn khô, khay đựng. HS: Đọc trước bài ở nhà III. hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra - HS 1: áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, nêu tên và các đơn vị của các đại lượng trong công thức. - HS 2: Chữa bài tập 7.5 - HS 3: Chữa bài tập 7.6 Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng GV: Phát đồ thí nghiệm yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm 1 Nêu nhận xét về hình dạng của các màng cao su? Từ đó nêu nhận xét tác dụng của chất lỏng? GV: Phát đồ thí nghiệm yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm 2? GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C3 GV: Nêu kết luận? HS: Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên. Ghi nhận xét: Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng lên màng cao su một áp suất. Chất lỏng đã tác dụng áp suất lên nhiều phương khác nhau. HS: Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên. HS: Qua thí nghiệm đó chứng tỏ chất lỏng tác dụng áp suất tại mọi điểm trong lòng chất lỏng và theotheo mọi phương. HS: Thảo luận rút ra kêta luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. Hoạt động 3: Công thức tính áp suất chất lỏng: GV: Giới thiệu công thức tính áp suất chất lỏng: HS: Theo dõi ghi vở: p = d.h p là áp suất ở đáy cột chất lỏng d là trọng lượng riêng của chất lỏng h là chiều cao của cột chất lỏng Hoạt động 4: Nghiên cứu bình thông nhau. GV: Yêu cầu học sinh nêu

File đính kèm:

  • docGa L8.doc
Giáo án liên quan