Giáo án Vật lý 8 cả năm (41)

Tiết 4: BIỂU DIỄN LỰC

I. MỤC TIÊU:

-Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật

-Nhận biết được lực là đại lượng vectơ

-Biểu diễn được vectơ lực

II. CHUẨN BỊ:

 Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều

? Vận tốc trung bình chủa chuyển động không đều được tính như thế nào?

 

doc43 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (41), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình Vật lí 8 Tiết Bài Tên bài 1 Chuyển động cơ học 2 Vận tốc 3 Chuyển động đều- Chuyển động không đều 4 Biểu diễn lực 5 Sự cân bằng lực- Quán tính 6 Lực ma sát 7 áp suất 8 áp suất chất lỏng- Bình thông nhau 9 áp suất khí quyển Kiểm tra 1 tiết 10 Lực đẩy Acsimet 11 Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acimet 12 Sự nổi 13 Công cơ học 14 Định luật về công 15 Công suất Ôn tập Kiểm tra học kì I 16 Cơ năng: Thế năng , động năng 17 Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng 18 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học 19 Các chất được cấu tạo như thế nào 20 Nguyên tử, phân tử chuuyển động hay đứng yên 21 Nhiệt năng 22 Dẫn nhiệt 23 Đối lưu, Bức xạ nhiệt Kiểm tra 1 tiết 24 Công thức tính nhiệt lượng 25 Phương trình cân bằng nhiệt 26 Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt 28 Động cơ nhiệt 29 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học Ôn tập Kiểm tra học kì II Ngày dạy:01/10/2005 Tiết 4: Biểu diễn lực I. Mục tiêu: -Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật -Nhận biết được lực là đại lượng vectơ -Biểu diễn được vectơ lực II. Chuẩn bị: Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng III. Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Vận tốc trung bình chủa chuyển động không đều được tính như thế nào? 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -GV đặt vấn đề như ở đầu bài và đặt thêm câu hỏi:? Lực và vận tốc có liên quan gì nhau không Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực và tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc -GV giới thiệu như ở SGK. -Yêu cầu HS thực hiện câu C1. Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ: -Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực đã học ở lớp 6. -Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và GV giới thiệu. -Yêu cầu HS dọc SGK mục 2 và trả lời câu hỏi: ? Biểu diễn vectơ lực như thế nào? Dùng cái gì? Biểu diễn những yếu tố nào? -GV ghi bảng. -GV treo hình 4.3, lấy ví dụ giảng cho HS các yếu tố của lực ở mũi tên Hoạt động 4: Vận dụng: -GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS trả lời các kiến thức cơ bản của bài học. -Hướng dẫn HS làm 2 câu C2, C3 SGK. -HS theo dõi, dự đoán -HS theo dõi. -HS làm theo nhóm phân tích câu 1. -HS nhắc lại. -HS đọc SGK, theo dõi, ghi vở. -HSđọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi -HS ghi vở. -HS quan sát tranh theo dõi. -HS trả lời theo câu hỏi cuả GV. -HS làm việc cá nhân câu C2, câu C3. Tiết 4: Biểu diễn lực I)Ôn lại khái niệm lực: II)Biểu diễn lực: 1)Lực là một đại lượng vectơ: Một đại lượng vừa có ộ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ. Lực là một đại lượng vectơ 2)Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: a)Biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. - Phương và chiều là phương và chiều của lực. - Độ dài biễu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. b)Vectơ lực được kí hiệu bằng một chữ F có mũi tên ở trên F. Cường độ lực được kí hiệu F. III)Vận dụng: 4)Dặn dò: Học bài theo vở ghi. Làm các bài tập 4.1 đến 4.5 SBT và vở BT. Đọc trước bài 5. Ngày dạy: 08/10/2005 Tiết 5: Sự cân bằng lực - quán tính I. Mục tiêu: *Kiến thức: -Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực. -Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm trả dự đoán để khẳng định: Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động đều mãi mãi. -Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. *Kĩ năng: -Biết suy đoán -Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. *Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc. II. Chuẩn bị: -Dụng cụ của thí nghiệm Atut -Búp bê, xe lăn. -Cho HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6 III. Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao gọi lực là đại lượng vectơ? Biểu diễn vectơ lực như thế nào? Làm bài tập 4.4 SBT ? Biểu diễn trọng lực của một vật A có độ lớn 150N, tỉ xích tuỳ chọn? 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 5.1 trả lời: Bài học này nghiên cứu vấn đề gì? Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân bằng: -Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đứng yên thì vận tốc của vật như thế nào? -Yêu cầu HS phân tích tác dụng của các lực cân bằng lên các vật ở câu 1 SGK. GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu HS lên biểu diễn. ?Qua 3 thí dụ trên, em thấy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên thì vận tốc vật như thế nào? ?Nguyên nhân làm cho vận tốc vật thay đổi là gì? ?Vậy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật thì vận tốc của vật như thế nào. -Yêu cầu HS đọc SGK và dự đoán. -Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra: +Cho HS đọc SGK phần thí nghiệm, quan sát hình 5.3 +GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm +Mô tả quá trình thí nghiệm +Tiến hành thí nghiệm -Yêu cầu HS trả lời các câu C2, C3, C4. -Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm nêu nhận xét, đối chiếu dự đoán. Hoạt động 3: Quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đs và kt -Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK -Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ chứng minh nhận xét trên. -Cho mỗi nhóm làm thí nghiệm ở câu C6, câu C7 và giải thích kết quả. -Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu 8. -HS đọc SGK, quan sát hình nêu vấn đề nghiên cứu vấn đề bài học. -HS nhớ lại kiến thức lớp 6, trả lời. -HS thảo luận phân tích. -3 HS lên bảng biểu diễn. -HS trả lời -HS trả lời: Lực -HS dự đoán. -HS đọc SGK, hình 5.3 -HS theo dõi -HS theo dõi -HS quan sát đọc kết quả -HS thảo luận theo nhóm trả lời -HS nhận xét đỗi chiếu -HS làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận trả lời câu 6, câu 7. -HS thảo luận trả lời Tiết 5: Sự cân bằng lực quán tính I)Lực cân bằng: 1)Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương nhưng ngược chiều, có cường độ bằng nhau. Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên thì vật sẽ đứng yên mãi. 2)Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi. II)Quán tính: 1)Nhận xét: Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán tính. 2)Vận dụng: 4) Cũng cố: ? Hai lực cân bằng có đặc điểm như thế nào? ? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc như thế nào? ? Vận dụng quán tính giải thích các hiện tượng? 5)Dặn dò: Học bài theo “ghi nhớ” Làm lại câu 8 ở SGK Làm bài tập 5.1 đến 5.8 SBT Đọc mục “có thể em chưa biết” Ngày dạy:15/10/2005 Tiết 6: Lực ma sát I. Mục tiêu: *Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. *Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là Fms II. Chuẩn bị: -Cả lớp: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ một người - Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn III. Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: ? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào ? Làm bài tập 5.1, 5.2 SBT ? Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3 và 5.8 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -Y/c HS đọc tình huống ở SGK -GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xưa là chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên xe rất nặng khi kéo ? Vậy trong các ổ trục xe bò, xe ôtô ngày nay đều có ổ bi, dầu mỡ..có tác dụng gì? Hoạt động 2: nghiên cứu khi nào có lực ma sát: -Y/c HS đọc SGK phần 1, nhận xét lực ma sát trượt xuất hiện khi nào, ở đâu? -Cho HS thảo luận và nhận xét. GV chốt lại ? Vậy nói chung, Fms trượt xuất hiện khi nào -Y/c HS làm câu C1 -Y/c HS đọc phần 2 ? Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt sàn khi nào? y/c HS làm C2 ? Vậy nói chung lực ma sát lăn xuất hiện khi nào -Y/c HS làm C3: phân tích hình 6.1 ? Nhận xét về cường độ Fms trượt và Fms lăn -Y/c HS đọc SGK phần HD thí nghiệm - Cho HS tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả -Y/c HS trả lời C4, giải thích -GV HD , gợi ý để HS tìm ra lực Fk cân bằng Fms -Thông báo về Fmsn. -Y/c HS về nhà làm câu C5 Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật: -Y/c HS làm C6 +HS nêu được tác hại +Nêu được cách khắc phục -Y/c HS làm C7 Hoạt động 4: Vận dụng: -Y/c Hs làm C8 vào vở BT trong 5’. Gọi HS trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại -Y/c HS làm tiếp C9. Hoạt động 5: Củng cố: ? Lực ma sát có mấy loại, mỗi loại xuất hiện khi nào? ? Nêu tác hại và lợi ích của ma sát và cách làm tăng, giảm ma sát. -Y/c 2 HS đọc Ghi nhớ -Đọc tình huống -HS trả lời theo hiểu biết - Đọc SGK, nhận xét. -HS thảo luận nhận xét -HS trả lời -Làm C1 -Đọc SGK, phần2 -HS thảo luận trả lời -Làm C2 -Trả lời -HS làm C3, trả lời Fms trượt, Fms lăn -Đọc SGK và nắm cách làm thí nghiệm -Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, đọc kết quả -HS thảo luận C4, đại diện giải thích -Làm bài theo gợi ý -Theo dõi và ghi vở -HS về nhà làm C5 -HS làm việc cá nhân C6, phân tích hình 6.3 a, b, c -Làm C7 -HS làm C8 vào vởBT, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. -HS trả lời cá nhân theo câu hỏi của GV -Đọc ghi nhớ Tiết 6: Lực ma sát I. Khi nào có lực ma sát: 1/ Ma sát trượt: Lực ma sát trượt (Fms trượt) xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác 2/ Ma sát lăn: Lực ma sát lăn ( Fms lăn) xuất hiện khi một vật lăn trên mặt một vật khác -Cường độ Fms trượt > cường độ Fms lăn 3/ Lực ma sát nghỉ: Lực cân bằng với lực kéo trong Tn là lực ma sát nghỉ +Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữ cho vật không bị trượt khi vật bị một lực khác tác dụng II. Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật: Lực ma sát có thể có hại: Lực ma sát có thể có ích: III. Vận dụng: Dặn dò: - Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” - Làm bài tập 6.1 đến 6.5 SBT - Đọc trước bài 7 Ngày dạy: 22/10/2005 Tiết 7: áp suất I. Mục tiêu: KT: -Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất -Viết được công thức tính áp suất , nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức -Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. -Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đs và kt, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp KN: Lám thí nghiệm xét mốc quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là s và f II. chuẩn bị: Mỗi nhóm: Một khay đựng cát (bột) Ba miếng kim loại hình chữ nhật. Cả lớp: Tranh vẽ hình 7.1, 7.3 Bảng kẽ 7.1 III. hoạt động dạy học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: ? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu thí dụ? ? Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SBT. 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -GV treo tranh 7.1 SGK và đvđ như ở SGK Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là gì? -Yêu cầu HS đọc thông báo ở SGK cho HS nhận xét những lực này so với mặt đất về phương của nó. ? áp lực là gì? -Yêu cầu HS làm câu 1 SGK -Cuối cùng chốt lại các lực phải có phương vuông góc với mặt bị ép. Còn mặt bị ép có thể là mặt đất, mặt tường. Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất: -GV có thể gựi ý cho HS: Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật. -Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố là f và s -Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm -Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm, kẽ bảng 7.1 vào vở. -Cho HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả -Gọi đại diện đọc kết quả, Gv điền vào bảng -Yêu cầu HS quan sát bảng và nhận xét. ? Độ lớn áp lực lớn kết quả tác dụng như thế nào? ? Diện tích lớn thì tác dụng của áp lực như thế nào? -Yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu 3 ? Muốn tăng, giảm tác dụng của áp lực ta làm thế nào? -Yêu cầu HS đọc SGK rút ra áp suất là gì? -Thông báo ct -Giới thiệu đơn vị áp suất Hoạt động 4:Vận dụng -Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu 4 -Yêu cầu HS làm câu 5. GV hướng dẫn cách làm -Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài -HS quan sát và theo dõi -HS đọc SGK so sánh phương của các lực đó -HS nêu định nghĩa áp lực -HS làm cá nhân câu 1. -HS theo dõi và ghi nhớ -HS hoạt động theo nhóm -HS nêu phương án -HS theo dõi, kẽ bảng -HS tiến hành thí nghiệm -Đại diện đọc kết quả -HS quan sát, nhận xét -HS trả lời -HS rút ra kết luận -HS suy nghĩ trả lời -HS đọc SGK rút ra áp suất -HS ghi vở -HS trả lời -HS làm bài -HS trả lời Tiết 7: áp suất I)áp lực là gì? áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II) áp suất: 1)Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? -Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ 2)Công thức tính áp suất: áp suất là độ lớn của áp lực trên một dơn vị diện tích bị ép p = Trong đó: p là áp suất F là áp lực S là diện tích bị ép Đơn vị áp suất là N/m2 hay Paxcan (Pa) 1Pa = 1N/m2 4) Cũngcố: áp lực là gì? áp suất là gì? Đơn thức tính áp suất? Đơn vị Đọc phần “có thể em chưa biết” 5) Dặn dò: Học bài theo vở ghi + ghi nhớ Làm bài tập 7.1 đến 7.6 SBT Đọc trước bài áp suất chất lỏng Ngày dạy: 29/10/2005 Tiết 8: áp suất chất lỏng I.Mục tiêu: KT: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp KN: Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 bình hình trụ có đáy C, lỗ A, B ở thành bịt màng cao su 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa đáy rời 1 bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô 1 bình thông nhau III.Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: ? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và ghi rõ các đơn vị đại lượng HS2: Làm bài tập 7.1, 7.2 SBT HS3: Làm bài tập 7.3 SBT 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -Nêu tình huống HS tắm biển, lặn sâu: ? Có cảm giác gì khi lặn sâu ? Vì sao có hiện tượng đó, bài học này sẽ giúp giải quyết điều đó Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất chất lỏng -Yêu cầu HS đọc vấn đề đặt ra ở SGK, đọc thí nghiệm 1 -Cho HS tiến hành thí nghiệm 1 và trả lời câu C1, câu 2 - Cho lớp thảo luận, giáo viên thống nhất -Yêu cầu HS đọc và tiến hành thí nghiệm 2 -Đọc và trả lời câu 3 -Giáo viên thống nhất ý kiến *Yêu cầu HS rút ra kết luận qua 2 thí nghiệm -Giáo viên thống nhất ý kiến , cho HS ghi vở Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng -Giáo viên đưa ra gợi ý , yêu cầu HS lập luận để rút ra công thức ? Biểu thức tính áp suất chất lỏng -Giáo viên đưa -- -- -- -- ra hình vẽ -- -- -- -- -- -Yêu cầu HS -- -- -- -- so sánh PA, PB, PC .A .B .C Giải thích rút ra nhận xét -GVhướng dẫn HS cách xác định h Hoạt động 4: Nghiên cứu bình thông nhau: -Yêu cầu HS đọc câu C5, nêu dự đoán -Gợi ý HS tính PA, PB, bằng CT -Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm rút ra nhận xét -GV thống nhất, cho HS ghi vở Hoạt động 5: Vận dụng: -Yêu cầu SH trả lời câu C6. -GV gợi ý, hướng dẫn HS trả lời các câu từ câu C7 đến câu C9 -HS trả lời theo thực tế -HS đọc SGK -HS tiến hành, quan sát kết quả, trả lời câu1, câu2 -Thảo luận -HS tiến hành theo nhóm -Trả lời câu 3 -Ghi nhận xét -ý tìm từ điền vào kết luận -HS ghi vở -HS lập luận theo gợi ý của Gv -Rút ra biểu thức -HS so sánh -Dựa vào công thức tính để giải thích, nhận xét -HS tiếp thu -HS đọc câu 5, dự đoán -HS tính PA, PB so sánh -HS làm thí nghiệm nhận xét -HS ghi vở -HS trả lời -HS làm bài Tiết 8: áp suất chất lỏng-Bình thông nhau I-Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1)Thí nghiệm 1 2)Thí nghiệm2 3)Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng II-Công thức tính áp suất chất lỏng p = d.h Trong đó: p là áp suất chất lỏng d là trọng lượng riêng chất lỏng h là chiều cao cột chất lỏng P(Pa) , d(N/m3), h(m) III-Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn cùng một độ cao IV-Vận dụng: 4)Cũng cố: GV nêu câu hỏi để HS trả lời các ý chính trong bài Gọi 2 HS đọc ghi nhớ 5)Dặn dò: Học bài theo ghi nhớ + vở ghi Đọc phần “có thể em chưa biết” Làm các bài tập ở SBT Đọc bài áp suất khí quyển Ngày dạy: 05/11/2005 Tiết 9: áp suất khí quyển I.Mục tiêu: KT: Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khi quyển Giải thích được cách đo áp suất áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrienli và một số hiện tượng đơn giản Hiểu vì sao áp suất khí quyển lại được tính bằng độ cao củat cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2 KN: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10 15 cm, tiết diện 23 mm, 1 cốc nước, 2 nắp dính thay thế 2 bán cầu Macđơbua Cả lớp hình 9.4, 9.5 III.Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài tập 8.1, 8.3 HS2: Làm bài tập 8.2 HS3: Kết luận về áp suất chất lỏng? Viết công thức, đơn vị các đại lượng 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tạo tình huống học tập: -GV nêu tình huống ở SGK cho HS dự đoán và sơ bộ giải thích -ĐVĐ: Để trả lời vì sao thì sau tiết học sẽ rõ. Hoạt động 2: Nghiên cứu để chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển: -Yêu cầu HS đọc thông báo SGK: ? Tại sao có sự tồn tại áp suất khí quyển -Yêu cầu HS đọc và thực hiện thí nghiệm 1 -Y/c HS trả lời C1 -Y/c HS thực hiện TN2: Hướng dẫn HS nhận xét hiện tượng, giải thích. -Y/c HS trả lời C2,C3 -Y/c HS đọc TN 4, làm TN với 2 nắp dính ? Kết quả TN như thế nào? Hoạt động 3: Đo độ lớn áp suất khí quyển: -Y/c HS đọc TN Tôrixenli -?Trình bày lại cách làm và kết quả đo của TN -Y/c HS trả lời C5, C6, C7 theo nhóm -HD HS làm phép tính ở C7 để đổi đơn vị mmHg sang N/m2 -Y/c HS đọc chú ý ở SGK GV chốt lại Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố: *Vận dụng: -GV gợi ý hướng dẫn HS lamdf các câu C8 đến C12, nếu hết thời gian thì cho HS về nhà làm *Củng cố: -GV chốt lại kiến thức của bài -Y/c HS đọc ghi nhớ ở SGK ? Tại sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển. ?Tại sao đo P0 = PHg trong ống? -HS theo dõi, dự đoán giải thích -Đọc SGK -Trả lời câu hỏi của GV -HS đọc SGK, thực hiện TN1 -Trả lời C1 -Thực hiện TN 2 theo nhóm, làm theo hướng dẫn -Làm TN 4 -HS nêu kết quả, giải thích -Đọc SGK phần TN -Trình bày cách làm, kết quả -Hoạt động theo nhóm, thảo luận trả lời -HS làm theo hướng dẫn -Đọc chú ý -HS làm bài theo gợi ý của GV -HS theo dõi -Đọc ghi nhớ ở SGK -Trả lới câu hỏi của GV Tiết 9: áp suất khí quyển I- Sự tồn tại áp suất khí quyển Do có trọng lượng, lớp không khí gây ra áp suất lên mọi vật trên Trái Đất, áp suất này gọi là áp suất khí quyển II-Độ lớn của áp suất khí quyển: 1)Thí nghiệm Tôrixenli: 2) Độ lớn của áp suất khí quyển: P0 = PHg = dHg. hHg = 136000*0,76 =103360 N/m2 áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixenli, nên ta dùng chiều cao của cột thuỷ ngân trong ống để diễn tả độ lớn áp suất khí quyển 4) Dặn dò: Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển Giải thích tại sao đo P0 = PHg trong ống? Làm bài tập ở SBT Tự ôn tập các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết Tiết 10: Bài kiểm tra 1 tiết Ngày kiểm tra: 12/11/2005 Ngày dạy: 26/11/2005 Tiết 11: lực đẩy ác-si-mét I.Mục tiêu: -Nêu được hiện tượng chứng tổ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ đặc điểm của lực này -Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet -Giải thích một một số hiện tượng đơn giải thường gặp II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng. III.Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: Như ở SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trìm trong nó: -Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm ở hình 10.2 tìm hiểu dụng cụ, cách tiến hành. -Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm đo P,P -Trả lời câu 1 -Rút ra kết luận ở câu 2. Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính lực đẩy Acsimét: -Yêu cầu HS đọc dự đoán ở SGK, mô tả và tóm tắt ? Nếu vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì nước dâng lên như thế nào? -Yêu cầu HS nhóm đề xuất phương án thí nghiệm -GV kiểm tra phương án của từng nhóm, chấn chỉnh phương án -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo hình 10.3 SGK và cho các nhóm tiến hành -Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra nhận xét -Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, nêu công thức. -Trong công thức này d,v là gì? Hoạt động 4:Vận dụng -GV hướng dẫn trả lời các câu C4 đến C7 HS theo dõi -HS nghiên cứu dụng cụ, cách tiến hành -HS tiến hành thí nghiệm -Trả lời -Kết luận -HS đọc dự đoán, mô tả, tóm tắt -HS trả lời -HS thảo luận -HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm -HS rút ra nhận xet5s -Đọc SGK, nêu công thức -HS trả lời Tiết 11: Lực đẩy Acsimét I)Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trìm trong nó: Một vật nhúng trong chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên II) Độ lớn của lực đẩy Acsimét 1)Dự đoán: Độ lớn lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ. 2)Thí nghiệm: 3)Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimét: FA = d.V Củng cố: Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ Gọi 2 HS đọc phần “có thể em chưa biêt” 5) Dặn dò: Học bài theo phần ghi nhớ Làm bài tập ở SBT. Ngày dạy: Tiết 12 thực hành nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét I- mục tiêu: Kiến thức: -Viết được công thức tính lực đẩy ácsimét: FA=P (chất lỏng bị vật chiếm chổ) FA= d.V - Nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức - Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ đã có Kĩ năng: Sử dụng lực kế , bình chia độ ... để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác si mét II- chuẩn bị: Mỗi nhóm: - 1 lực kế GHĐ 5N, -1 vật nặng có nóc không thấm nước 1 cốc 200 ml 1 giá thí nghiệm 1 quang treo cốc để đo trọng lượng gỗ kê , khăn lau, bút đánh dấu Mỗi học sinh: 1 mẫu báo cáo thực hành Giáo viên: -Bảng phụ kẻ hai bảng 11.1 và 11.2 -Bảng phụ ghi kết quả FA và P của 6 nhóm: Lực Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 Nhận xét chung FA(N) FA....... P P (N) Rút ra kết luận : Lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật có độ lớn ........... trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ III- hoạt động dạy học: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: ? Viết công thức tính lực đẩy ác-si-mét ? Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức? Gv hỏi thêm: Lực đẩy ác-si-mét xuất hiện khi nào và có độ lớn bằng đại lượng nào? (HS trả lời và GV chốt lại ở gốc bảng FA = P ) Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: ? Hãy dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, thảo luận nêu phương án kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác-si-mét bằng cách trả lời C5 GV chốt lại: Đo FA Đo P Hoạt động 2: Hướng dẫn nội dung và thực hiện thí nghiệm 1: -Y/c HS quan sát hình 11.1 và 11.2 để năm dụng cụ và đọc SGK nắm cách tiến hành ? Để đo FA ta tiến hành theo phương án như thế nào - GV treo bảng 11.1 hướng dẫn Hs ghi kết quả và tính giá trị trung bình ?Vậy FA được tính như thế nào - GV hướng dẫn cách tiến hành trên dụng cụ cho các nhóm quan sát - Y/c HS tiến hành thí nghiệm, GV theo dõi, uốn nắn - GV treo kết quả 6 nhóm cho HS đại diện nhóm lên điền kết quả FA của nhóm mình Hoạt động 3: Hướng dẫn nội dung và tiến hành thí nghiệm 2: -Y/c HS đọc SGK, quan sát hình 11.3 và 11.4 nắm dụng cụ và nêu phương án thực hiện ? Đo thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ theo các bước nào ? Thể tích phần nước này được tính như thế nào ? Đo trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ như thế nào ? Trọng lượng này được tính như thế nào - GV treo bảng 11.2 và hướng dẫn HS cách ghi kết quả và tính giá trị TB - GV hướng dẫn đồng loạt các nhóm tiến hành thí nghiệm lần 1, còn lần 2,3 các nhóm tự làm( trong khi HS tiến hành GV theo dõi, uốn nắn - Treo bảng kếtquả của 6 nhóm, y/c HS điền kết quả P của nhóm mình Hoạt động 4: Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: - Tổ chức các nhóm và cả lớp so sánh, nhận xét kết quả FA và P của các nhóm và nhận xét chung ? Từ kết quả thí nghiệm, em có kết luận gì Hoạt động 5: Rút kinh nghiệm giờ thực hành, thu dọn dụng cụ và báo cáo thực hành - HS dựa vào công thức Fa= P nêu phương ánkiểm chứng: 1)Đo lực đẩy ác-si-mét FA 2)Đo trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ - HS quan sát hình, đọc SGK đề xuất phươ

File đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 8(10).doc
Giáo án liên quan