Giáo án Vật lý 8 cả năm - Trường THCS Vĩnh Sơn

Tiết 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA,

TÀI LIỆU VÀ VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN

A. MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

- Học sinh biết sử dụng sách giáo khoa đúng cách.

- Biết sử dụng các tài liệu tham khảo phù hợp với từng bài.

- Biết phương pháp học bộ môn vật lí

* Kĩ năng:

- Sử dụng SGK, tài liệu tham khảo và phương pháp học vật lí

* Thái độ: Trung thực, yêu thích môn học.

 

doc96 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm - Trường THCS Vĩnh Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 15/08/2012 Ngµy gi¶ng: 21/08/2012 Tiết 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN A. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Học sinh biết sử dụng sách giáo khoa đúng cách. - Biết sử dụng các tài liệu tham khảo phù hợp với từng bài. - Biết phương pháp học bộ môn vật lí * Kĩ năng: - Sử dụng SGK, tài liệu tham khảo và phương pháp học vật lí * Thái độ: Trung thực, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: *Giáo viên: Các tài liệu và giáo án * Phương pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Tổ chức: Sĩ số lớp: 9A./. Sĩ số lớp: 9B./. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa GV: Sách giáo khoa có tác dụng gì? GV: Nội dung của mỗi bài trong SGK? II. Hoạt động 2: Hướng dẫn tài liệu tham khảo. GV: Tài liệu tham khảo là gì? GV: Tác dụng của sách tham khảo? GV: Cách sử dụng tài liệu tham khảo? III. Hoạt động 3: Phương pháp học bộ môn vật lí. GV: Phương pháp học là gì? GV: Các phương pháp học môn vật lí? I: TÁC DỤNG CỦA SGK SGK cung cấp kiến thức cơ bản và chung nhất theo chuẩn chương trình dạy học. Nội dung của mỗi bài gồm có: + Tiêu đề bài học: Nội dung cần nắm vũng của học sinh. + Phần mở đầu: Giới thiệu bài giảng. + Nội dung bài học: Các phần, kiến thức liên quan tới bài học, các thí nghiệm, bài tập cần tìm hiểu . + Ghi nhớ. Nội dung cần nắm vững sau mỗi bài học + Có thể em chưa biết: phần mở rọng kiến thức liên quan. II. CÁCH SỬU DỤNG SÁCH THAM KHẢO HS: Tài liệu tham khảo là các sách có nội dung kiến thức nâng cao có liên quan tới bài học trong sách giáo khoa. HS:Tài liệu tham khảo bao gồm phần lí thuyết và phần bài tập luyện tập có tác dụng bổ trợ kiến thức cơ bản và nâng cao cho học sinh. HS: + Cần nắm vẵng lí thuyết trong SGK sau đó vận dụng vào làm bài tập trong sách tham khảo. III. PHƯƠNG PHÁP HỌC VẬT LÍ HS: Phương pháp học là cách tiếp thu, lĩnh hội các kiến thức, nội dung bài học, biến kiến thức trong sách vở thành kiến thức riêng của bản thân, vận dụng chúng trong các phép tính tóan, và vận dụng vào giải thích các kiến thức khác. HS: + Phương pháp thực nghiệm khách quan: Thí nghiệm, Tranh, ảnh.... -Học sinh sử dụng các thí nghiệm để tìm hiểu, chứng minh các nội sung kiến thức có trong SGK dưới sụ hướng dẫn của giáo viên. + Phương pháp tự nghiên cứu. -Học sinh tự tìm tòi nghiên cứu các nội dung kiến thức mới. 4. Củng cố: - GV nhắc lại các nội dung cần nắm vũng trong bài. - Hướng dẫn học sinh tìm mua các sách tham khảo phù hợp. 5. Hướng dẫn về nhà. Yêu cầu học sinh đọc trước bài 1: Tuần : 1 Tiết: 1 Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường. * Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng các chuyển động cơ học vào trong cuộc sống. * Thái độ: - Chú ý, ham muốn môn học B. Chuẩn bị: * Giáo viên và học sinh - GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ. - HS: Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học trước ở nhà. * Phương pháp: - Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức Sĩ số lớp: 8A./. Sĩ số lớp: 8B./. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. ( 15’ ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, yêu cầu HS lấy ví dụ về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động hay đứng yên? - GV: Thống nhất và giải thích thêm cho HS. - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu trả lời câu hỏi C2 và C3. - GV: Thống nhất, nêu ví dụ thêm cho HS. I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?. - HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV đưa ra ví dụ. - C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc ( vật mốc). - Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc. - HS: Ghi nhớ kết luận. - Kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học ( chuyển động ). - C2: Ví dụ vật chuyển động. - C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên. - HS: Tìm ví dụ về vật chuyển động, trả lời câu hỏi C2. - HS: Tìm ví dụ về vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc, trả lời câu hỏi C3. * VD: Người ngồi trên thuyền thả trôi theo dòng nước, vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên. Hoạt động2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (10’) - GV: Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6. Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào? - GV: Gọi HS điền từ thích hợp hoàn thành câu hỏi C6. - GV: Tiến hành cho HS thực hiện tả lời câu hỏi C7. - GV: Nhận xét và thống nhất, kềt luận. - HS: Ghi nhớ. - GV: Lưu ý cho HS khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất. - GV: Giải thích thêm về Trái Đất và Mặt Trời trong thái dương hệ. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - HS: Quan sát H1.2, thảo luận và trả lời câu hỏi C4, C5. - C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động, vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga. - C5: So với toa tàu thi hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi. - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Điền từ thích hợp vào C6: (1) chuyển động đối với vật này. (2) đứng yên. - HS: Tìm ví dụ minh hoạ của C7 và rút ra nhận xét. - C7: Ví dụ như hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu. * Nhận xét: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính chất tương đối. - HS: Tiến hành trả lời câu hỏi đầu bài. - C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái Đất. Vì vậy coi Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất. ( Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên ). Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. ( 5’) - GV: Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và trả lời câu hỏi C9. III. Một số chuyển động thường gặp. - Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra. - Gồm: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. - HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi C9. - C9: Học sinh nêu các ví dụ (có thể tìm tiếp ở nhà). Hoạt động 4: Vận dụng ( 10’ ) - GV: Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10. - GV: Thống nhất và giải thích thêm về vật làm mốc, tính tương đối của chuyển động. - GV: Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận câu hỏi C11. . - GV: Nhận xét, kết luận. IV. Vận dụng. - HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C10. - C10: + Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện. + Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô. + Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với cột điện. - HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi C11 - C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc. 4. Củng cố. ( 3’ ) - HS: Trả lời các câu hỏi GV yêu cầu: + Thế nào gọi là chuyển động cơ học? + Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì? + Các dạng chuyển động thường gặp? 5. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT). - Tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 2 :Vận tốc. Tuần: 2 Tiết: 2 Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 2: VẬN TỐC A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc). - Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niện vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công thức để tính quãng đường thời gian của chuyển động . *Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh và kĩ năng vận dụng công thức làm bài tập. * Thái độ: Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *GV: Bảng 2.1, 2.2 SGK tr 8,9 ( phiếu học tập ) Tranh vẽ tốc kế của xe máy. * phương pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức Sĩ số lớp: 8A./. Sĩ số lớp: 8B./. 2. Kiểm tra bài cũ ?1: Làm bài 1.1, 1.2, 1.3 ?2: Làm bài 1.4, 1.5, 1.6 GV ở bài trước các em đã biết một vật chuyển động hay đứng yên bài hôm nay ta đi tìm hiểu xem thế nào là chuyển động nhanh, châm. ví dụ : Người đi xe máy đi nhanh hơn người đi bộ ta nói người đi xe máy có vận tốc lớn hơn người đi bộ vậy vận tốc là gì? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc ?GV hướng dẫn HS tìm hiểu bảng 2.1 SGK trả lời câu C1, C2? ? Để biết được bạn nào chạy nhanh bạn nào chạy chậm ta phải làm như thế nào? ( Cùng quãng đường bạn nào mất ít thời gian hơn thì bạn đó chạy nhanh hơn) GV yêu cầu các nhóm tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1s ghi vaò cột 5 của phiếu học tập GV treo bảng phụ yêu cầu HS sử lí kết quả. ? Từ kết quả trên hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất? ( Hùng) ? Trong một giây bạn hùng chạy được bao nhiêu m? ( 6,67m) GV quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc . ? Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động ? ( Nhanh hay chậm) ? Độ lớn của vận tốc được tính như thế nào? ? Từ kết luận trên ta có thể rút ra công thức tính vận tốc như thế nào? ? Giải thích ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức? ? Từ công thức (1) muốn tính quãng đường, thời gian ta làm như thế nào? ? Vận tốc được tính theo đơn vị nào? GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK hoàn thành bảng 2.2 và cho biết đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì? GV ngoài 2 đơn vị trên thì đôi khi người ta còn sử dụng các đơn vị khác ví dụ km/s đối với những chuyển động có vận tốc lớn. ? Cũng như các đại lượng khác phải có dụng cụ đo vậy dụng cụ để đo vận tốc là gì? ( h2.2 Tốc kế xe máy) GV khi xe chuyển động thì kim của tốc kế quay chỉ đến số nào thì cho biết vận tốc của chuyển động. I/ Vận tốc là gì? Bảng 2.1 Cột 1 2 3 4 5 TT Tên s(m) t( s) xếp s/ t 1 An 60 10 3 6 2 Bình 60 9,5 2 6,32 3 Cao 60 11 5 5,45 4 Hùng 60 9 1 6,67 5 Việt 60 10,5 4 5,71 Kết luận: * Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động * Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. II/ Công thức tính vận tốc. v = (1) trong đó: v: Vận tốc s: Quãng đường t: Thời gian đi hết quãng đường. (1)→ s = v.t t = III/ Đơn vị vận tốc. Bảng 2.2 Đvị m m km km cm t s ph h s s v m/s m/ph km/h km/s cm/s * đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s và km/h * Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế( gọi là đồng hồ đo vận tốc) Hoạt động 3: VẬN DỤNG ? GV yªu cÇu HS lµm viÖc c¸ nh©n tr¶ lêi C5 GV h­íng dÉn. ? Nãi vËn tèc cña « t« lµ 36km/h, xe ®¹p 18,8 km/h, tµu ho¶ 10m/s ®iÒu ®ã cã nghÜa lµ g×? ? Lµm thÕ nµo ®Ó biÕt ®­îc trong 3 chuyÓn ®éng trªn chuyÓn ®éng nµo nhanh nhÊt, chËm nhÊt? ( ®æi vËn tèc ra cïng ®¬n vÞ ®o) GV yªu cÇu HS ®äc ®Ò C6, C7, C8 tãm t¾t ®Ò, 3 hs lªn b¶ng tr×nh bµy lêi gi¶i. c¸c HS kh¸c ë d­íi tù tr×nh bµy vµ vë vµ nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n. C5a/ Mçi giê « t« ®i ®­îc 36 km Mçi giê xe ®¹p ®i ®­îc 10,8 km Mçi gi©y tµu ho¶®i ®­îc 10 m C5b/ ®Ó biÕt ®­îc vËt nµo chuyÓn ®éng nhanh, ch©m ta ph¶i so s¸nh vËn tèc. ( ®èi ra cïng mét ®¬n vÞ ®o ) ¤ t«: v = 36km/h = Xe ®¹p: v = 10,8 km/h = Xe löa: v = 10m/s. ¤ t« , xe löa chuyÓn ®éng ngang nhau, xe ®¹p chuyÓn ®éng chËm nhÊt. C6: Tãm t¾t: t = 1,5 h s = 81 km v = ? km/h; m/s Gi¶i: VËn tèc cña tµu lµ: v = §¸p sè: v = 15 m/s. C7: Tãm t¾t: t = 40 p = 2/3 h v = 12km/h s = ? km Gi¶i: Qu·ng ®­êng ng­êi ®ã ®i ®­îc lµ: s = v.t = 12. 2/3 = 8km. ®/s: s = 8km C8: Tãm t¾t: t = 30p = 1/2h v = 12km/h s = ? km Gi¶i: Kho¶ng c¸ch tõ nhµ ®Õn n¬i lµm viÖc lµ: s = v.t = 4. 1/2 = 2 km. §/S: s = 2 km. 4. cñng cè: Yªu cÇu häc sinh ®äc phÇn ghi nhí Yªu cÇu häc sinh ®äc phÇn cã thÓ em ch­a biÕt 5: H­íng dÉn häc ë nhµ - Häc thuéc phÇn ghi nhí SGK. - §äc phÇn cã thÓ em ch­a biÕt. Lµm 2.1 →2.5 SBT. Tuần: 3 Tiết: 3 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU A. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS biết phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. - Nêu được ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng kiến thức để tính vận tốc trụng bình trên 1 đoạn đường . - Mô tả thí nghiệm h3.1 SGK và dự vào các dự liệu đã ghi ở bảng 3.1 để trả lời được những câu hỏi trong bài. * Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng thực hiện thí nghiệm và sử lí kết quả . * Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, yêu thích môn học. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Học sinh: Mỗi nhóm: - Một máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng hồ điện tử.(Nếu có) * Cả lớp: Tranh vẽ chuyển động trong đời sống và trong kĩ thuật. Bảng kết quả thí nghiệm (H 3.1) * Phương Pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số lớp: 8A./. Sĩ số lớp: 8B./. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Đặt vấn đề bài mới (5 phút) ?1: Chuyển động trong các ví dụ sau đây có đặc diểm gì giống nhau và đặc điểm gì khác nhau? + Chuyển động của ô tô bắt đầu rời bến. + Một chiếc xe lăn xuống dốc. + Chuyển động của đầu kim đồng hồ. + Chuyển động của quả lắc đồng hồ. HS: Giống: đều nói về chuyển động của các vật. Khác: Vận tốc các vật trong các trường hợp không giống nhau. GV Trong các chuyển động trên có chuyển động là chuyển động đều còn có trường hợp là chuyển động không đều vậy chuyển động đều là gì? và chuyển động không đều là gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa về chuyển động đều và chuyển động không đều (15p) ? GV yêu cầu HS đọc mục I SGK trang 11 ? Cho biết thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều? ? Vậy chuyển động đều và chuyển động không đều khác nhau ở điểm nào? ? Dựa vào định nghĩa lấy một vài ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều? GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm. ? Quan sát H3.1 đọc thông tin SGK nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm? ? Yêu cầu HS làm thí nghiệm quan sát chuyển động của trục bánh xe và và ghi những quãng đường nó lăn được sau những khoangr thời gian 3 giây liên tiếp trên mặt phẳng nghiêng AD và mặt nằm ngang DF? HS làm thí nghiệm và điền kết quả vào bảng. ? Từ bảng kết quả thí nghiệm hãy cho biết chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường nào là chuyển động đều và chuyển động không đều? GV yêu cầu HS trả lời C2? HS: a/ là chuyển động đều b, c, d là chuyển động không đều. ? Vậy vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính như thế nào? I/ Định nghĩa: + Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. + Chuyển động không đèu là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Ví dụ: Chuyển động không đều đều: + Chuyển động của ô tô bắt đầu rời bến Chuyển động đều: Chuyển động của đầu kim đồng hồ. 1/ Thí nghiệm. Bảng kết quả thí nghiệm H3.1SGK QĐ AB BC CD DE EF t =3s 3 3 3 3 3 s=? 0,05 0,15 0,25 3,0 3,0 C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì: trong cùng một khoảng thời gian trục lăn được các quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần . Còn trên quãng đường DE, EF là chuyển động đều vì trong cùng một khoảng thời gian là 3 s thì trục chuyển động được những quãng đường bằng nhau. Hoạt động 4: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều( 10p) ? Đọc thông tin mục II SGK, dựa vào bảng 3.1 để làm câu C3? GV: yêu cầu HS lên bảng tính kết quả 3 quãng đường trên. ? Muốn tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường ABCD ta làm như thế nào? HS: Thảo luận GV đưa ra 2 công thức VTB = (1) Tính vận tốc TB VTB = (2) Tính trung bình vận tốc. ? Hai công thức này có giống nhau không? muốn tính vận tốc trung bình thì sử dụng công thức nào là đúng ? Công thức (1). Chú ý: Vận tốc trung bình khác trung bình vận tốc. II/ Vận tốc trung bình của chuyển động. C3: Vận tốc trung bình trên các quãng đường AB, BC, CD là: VAB = 0,17 m/s; VBC = 0,05m/s; VCD = 0,08m/s. Từ A đến D là chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần. Hoạt động 4: Vận dụng ( 13p) GV yªu cÇu häc sinh lµm c©u C4, C5, C6( Ho¹t ®éng c¸ nh©n) Yªu cÇu häc sinh tãm t¾t ®Ò tr×nh bµy lêi gi¶i.(2HS lªn b¶ng) HS: D­íi líp tr×nh bµy vµo vë vµ nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n cho ®iÓm. C4: ChuyÓn ®éng cña « t« tõ Hµ Néi ®Õn H¶i Phßng lµ chuyÓn ®éng kh«ng ®Òu. 50km/h lµ vËn tèc trung b×nh. C5: Tãm t¾t: s1 = 120m Gi¶i: t1 = 30s s2 = 60m vtb1 = 120/30 = 4m/s t2 = 24s vtb1 =? m/s vtb2 = 60/ 24 = 2,5m/s vtb2 =? m/s vTB =? m/s VTB= C7: HS tù ®o thêi gian ch¹y cù li 60 m vµ tÝnh Vtb. C6: Tãm t¾t: vTB = 30km/h t = 5 h s = ? km Gi¶i: s = v.t = 30. 5 = 150 km. 4. Cñng cè: Yªu cÇu häc sinh ®äc phÇn ghi nhí 5: H­íng dÉn häc ë nhµ( 2p) - Häc thuéc phÇn ghi nhí SGK. - Lµm bµi tËp3.1 ®Õn 3.7 SBT - §äc phÇn cã thÓ em ch­a biÕt Tuần: 4 Tiết: 4 Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc . - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. * Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vè hình minh hoạ. * Thái độ: Yêu thích môn học. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Học sinh: Mỗi nhóm: - Một xe lăn, thanh thép, nam châm, giá đỡ. * Cả lớp: Tranh h4.2, h 4.3 * Phương pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số lớp: 8A./. Sĩ số lớp: 8B./. 2: Kiểm tra bài cũ: ?1: GV Thả một viên bi rơi từ trên xuống em có nhận xét gì về vận tốc của viên bi ? ( Vận tốc viên bi tăng)? Vận tốc viên bi tăng là do tác dụng nào? ? Một người đi xe đạp trên đoạn đường nhiều cát vận tốc xe giảm là do tác dụng nào? HS: Vận tốc tăng hoặc giảm đều liên quan đến lực tác dụng. ? Vậy giữa lực và sự thay đổi vận tốc có mối quan hệ như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và mối quan hệ vận tốc (10p) ? Yêu cầu HS quan sát h4.1 ; h4.2 hãy mô tả hiện tượng sảy ra trong 2 hình trên và nêu tác dụng của lực trong từng trường hợp. C1: H4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên. H4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. GV: Qua hiện tượng trên rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa lực và vận tốc? HS: Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc ? Để biểu diễn được các lực này thì ta phải làm như thế nào? I/ Ôn lại khái niệm lực. * Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc. Hoạt động 2: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ (15p ) ? GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực đã được học ở lớp 6? ? Tại sao laị nói lực là một đại lượng véc tơ? ( vì lực vừa có độ lớn có phương và có chiều) ? Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực như thế nào? GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết biểu diễn véc tơ lực bằng kí hiệu nào? cách biểu diễn như thế nào? ? Cường độ lực và véc tơ lực khác nhau ở chỗ nào? ? GV cho HS phân biệt véc tơ lực và cường độ lực? GV yêu cầu quan sát cách biểu diễn lực h4.3 và cách đọc các đặc điểm của lực trong ví dụ để làm các ví dụ tương tự. II/ Biểu diễn lực 1/ Lực là một đại lượng véc tơ. Lực có các đặc điểm: Điểm đặt Phương, chiều Độ lớn. 2/ Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực - Véc tơ lực được biểu diễn bằng mũi tên: Độ lớn • Phương chiều Điểm đặt lực Chú ý: - Véc tơ lực: F - Cường độ lực: F Hoạt động 3: Vận dụng(13 p) GV yêu cầu cá nhân làm C2, C3 gọi 2 HS đại diện lên bảng trình bày câu trả lời? HS ở dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn. III/ Vận dụng: A 10N P C2: F B 5000N C3: Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1 = 20N. Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực F2 = 300N Điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ lực F3 = 30N. 4. Củng cố. Yêu cầu học sinh nhắc lại phần ghi nhớ Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về lực 5. Hướng dẫn về nhà. : - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 4.1 đến 4.5 SBT - Đọc trước bài 5 Tuần: 6 Tiết: 6 Ngày soạn: 15/09/2011 Ngày giảng:22/09/2011 Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH A. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm về hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. - Từ dự đoán( về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động ) và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán khẳng định : “ Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”. - Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giait thích được hiện tượng quán tính. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm. * Thái độ: Yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: *Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm H5.3, H5.4SGK. * Học sinh: Chuẩn bị bài cũ ở nhà * Phương pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Tổ chức: Sĩ số lớp: 8A./. Sĩ số lớp: 8B./. 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS1 trả lời câu hỏi? Xác định lực tác dụng lên cuốn sách đặt trên bàn * HS1: Có 2 lực tác dụng lên quyển sách: + Lực hút của trái đất (P) + Lực đỡ của mặt bàn.(Q) Hai lực này có cùng phương thẳng đứng nhưng ngược chiều nhau lực hút của trái đất hướng xuống dưới, lực nâng của mặt bàn thì hướng lên trên. hai lực này cân bằng nhau vì quyển sách nằm yên.. P 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Hai lực cân bằng là gì? - GV: ? Khi một vật đang đứng yên mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật đó sẽ như thế nào? - HS: Vật tiếp tục đứng yên. - GV: Nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật đó sé chuyển động như thế nào? - HS: Đưa ra dự đoán.. - GV: Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều. - GV: Yêu cầu học sinh làm câu hỏi C1? Hoạt động 2: 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động - GV: Nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật đó sé chuyển động như thế nào? - HS: Dự đoán... - Để kiểm tra xem dự đoán của chúng ta có chính xác không chúng ta xẽ làm thí nghiệm kiểm trạ mục tiêu. - GV: yêu cầu học sinh trả lời câu C2? - GV: yêu cầu học sinh trả lời câu C3? - GV: yêu cầu học sinh trả lời câu C4? - GV: Hướng dẫn HS làm câu C5. - gv: Đưa ra kết luận. Hoạt động 3: Quán tính - GV: Khi một chiếc xe ô tô đang chuyển động muốn dừng lại thì ta phải làm gì? nó có dừng ngay được không tại sao? - HS: Ta phải phanh xe, và xe không dừng lại ngay được. - GV: Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về quán tính? - GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu C6? - GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C7? - GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C8? I. lực cân bằng 1. Hai lực cân bằng • Q * Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. Dự đoán: Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật không thay đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán: C2: A đứng yên vì trọng lượng của A (PA) cân bằng với sức căng sợi dây(TA) C3: Khi đặt thêm vật nặng A’ lên A thì A chuyển động nhanh lên vì PA + PA’ > TA C4: Khi A’ bị giữ lại thì A chỉ còn có 2 lực tác dụng đó là PA và TA 2 lực này cân bằng nhau. nhưng A vẫn chuyển động thẳng đều. C5: t(s) s(m) v(m/s) t1 = 2s s1 = V1 = t2 = 2s s2 = V 2 = t3 = 2s s3 = V3 = * Kết luận: Một vật đang cuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều II. quán tính 1. Nhận xét: * Nhận xét: Khi có lực tác dụng thì mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. 2. Vận dụng. * C6: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động vì vậy búp bê ngã về phía sau. * C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về về phía trước. * C8: a) Ô tô đột ngột rẽ phải do quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà vẫn tiếp tục chuyển động cũ nên nghiêng người sang trái. b)Nhảy

File đính kèm:

  • docgiao an mon li 8 20122013.doc
Giáo án liên quan