Giáo án Vật lý 8 - Chương 2: Nhiệt học

CHƯƠNG II . NHIỆT HỌC

 Bài 19 . CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO

 NHƯ THẾ NÀO ?

I . MỤC TIÊU .

 1 . Kiến thức .

 - Kể tên 1 số hiện tượng chứng toả vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt , giữa chúng có khoảng cách .

 - Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình , chỉ ra được sự tương tự giửa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích .

 - Vận dụng sự hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích 1 số hiện tượng .

 2 . Kỷ năng .

 - Rèn luyện kỷ năng quang sát , làm thí nghiệm

 3 . Thái độ .

 - Yêu thích môn học , tìm tòi , sáng tạo .

 

doc53 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Chương 2: Nhiệt học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 Tiết : 22 Ngày soạn : Ngày dạy : CHƯƠNG II . NHIỆT HỌC Bài 19 . CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ? I . MỤC TIÊU . 1 . Kiến thức . - Kể tên 1 số hiện tượng chứng toả vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt , giữa chúng có khoảng cách . - Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình , chỉ ra được sự tương tự giửa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích . - Vận dụng sự hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích 1 số hiện tượng . 2 . Kỷ năng . - Rèn luyện kỷ năng quang sát , làm thí nghiệm 3 . Thái độ . - Yêu thích môn học , tìm tòi , sáng tạo . II . CHUẨN BỊ . - G/v . Hai bình chia độ hình trụ Rượu , nước Tranh H19.2 , 19.3 - Học sinh . 1 bình đựng 50cm3ngô 1 bình đựng 50cm3 cát mịn . III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . 1 . Ổn địng và kiểm tra sĩ số lớp . 2 . Kiểm tra bài củ . 3 . Bài mới . TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 . Tổ chức tình huống học tập . - G/v giới thiệu chương . - Giới thiệu bài . Dựa vào phần mở bài giới thiệu vào nội dung bài học mới . Hoạt động 2 . Tìm hiểu về cấu tạo các chất . - Y/c học sinh đọc mục thông báo sách giáo khoa . * Các chất được cấu tạo từ đâu ? Y/c học sinh quan sát hình 19.2 , 19.3 . G/v thông báo . Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử và nguyên tử . * Tại sao trông các chất có vẻ liền 1 khối ? Hoạt động 3 . Tìm hiểu về khoảng cách giữa các nguyên tử và phân tử. Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm mô hình dưới sự hướng dẫn của giáo viên . (C1 ) * Nhận xét thể tích hỗn hộp cát và ngô trước và sau khi trộn lẫn vào nhau ? Y/c học sinh giải thích . * Do đâu mà thể tích hỗn hợp tụt xuống ? Liên hệ giải thích sự hụt thể tích của hỗn hợp rượu - nước nêu ở đầu bài . * Y/c học sinh rút ra nhận xét về nguyên tử , phân tử giữa chúng có gì ? G/v chốt lại nội dung cho học sinh ghi bài . Hoạt động 4 .Vận dụng . Y/c học sinh làm các câu C3, C4, C5 . Gọi lần lượt các em trả lời , gọi học sinh khác nhận xét . Từ đó giáo viên chốt lại ý đúng cho học sinh ghi bài . Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . Đọc mục có thể em chưa biết . Học sinh thu thập thông tin . Các nguyên tử , phân tử . Học sinh ghi vào vỡ . Vì được cấu tạo từ các hạt vô cùng nhỏ mà mắt ta không nhì thấy được . Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm . Thể tích của hỗn hợp sau khi trộn lẫn vào nhau sẽ nhỏ hơn thể tích của các + thể tích ngô . Các hạt cát xen vào khoảng cách các hạt ngô . Đọc SGK giải thích Khoảng cách Học sinh tư duy . Học sinh trả lời phần nhận xét. I . Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không ? Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử . II . Giữa các nguyên tử có khoảng cách hay không ? 1 . Thí nghiệm mô hình . 2 . Giữa các nguyên tử , phân tử có khoảng cách . C2 . Thể tích hỗn hợp giảm do giữa các phân tử ngô , cát có khoảng cách , nên khi đổ cát vào ngô thì cát xen vào khoảng cách các phân tử ngô và ngược lại . III . Vận dụng . C3 . Các phân tử đường xen vào khoảng cách các phân tử nước và ngược lại . C4 . Thành bóng cao su cấu tạo bởi nguyên tử , phân tử giữa chúng có khoảng cách nên không khí chen qua ra ngoài . C5 . Không khí chen vào khoảng cách của nước nên trong nước có không khí. 4 . Củng cố . - Các chất được cấu tạo như thế nào ? Giữa chúng có đặc đỉem gì ? - Tại sao trông các chất có vẻ như liền một khối ? - Sửa bài tập 19.1 , 19.2 SBT . 5 . Dặn dò . - Về nhà học bài , làm tiếp các bài tập . - Xem trước nội dung bài số 20 . Tuần : 23 Tiết : 23 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 20 : NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I . MỤC TIÊU . 1 . Kiến thức . - Giải thích được thí nghiệm Bơ – rao . - Chỉ được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ và chuyển động trong thí nghiệm của Bơ – rao . - Nắm được mối quan hệ giữa chuyển động phân tử , nguyên tử và nhiệt độ . - Giải thích được hiện tượng khuếch tán . 2 . Kỷ năng . Giải thích hiện tượng . 3 . Thái độ . Kiên trì tìm tòi kiến thức . II . CHUẨN BỊ -Tranh vẻ phóng to hình 20.1 , 20.2 , 20.3 , 20.4 . III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . 1 . Ổn định và kiểm tra sĩ số lớp . 2 . Kiểm tra bài củ . * Các chất được cấu tạo như thế nào ? * Mô tả thí nghiệm chứng toả các chất cấu tạo từ các hạt riêng biệt ? * Sửa bài tập SBT . 3 . Bài mới . TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 . Tổ chức tình huống học tập . Y/c học sinh đọc phần mở đầu trong sách giáo khoa từ đó giới thiệu vào nội dung bài học mới . Hoạt động 2 . Thí nghiệm Bơ-rao Y/c học sinh đọc mục I SGK . * Trong thí nghiệm Bơ-rao ông quan sát được điều gì ? G/v tóm ý của thí nghiệm ghi lên bảng . Hoạt động 3 . Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử , phân tử . G/v hướng dẫn học sinh giải thích thí nghiệm Bơ-rao dựa vào sự tương quan với quả bóng . * Quả bóng tương tự hạt nào trong thí nghiệm Bơ-rao ? * Học sinh tương tự hạt nào ? * Gọi học sinh đọc SGK trả lời C3 . G/v treo H20.2 ,20.3 và thông báo nguyên nhân gây chuyển động các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do cácphân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng . Hoạt động 4 . Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ . G/v thông báo . Trong thí nghiệm của Bơ-rao , nếu càng tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh . * Từ thông báo trên em cho biết mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động phân tử ? Hoạt động 5 . Vận dụng . Y/c học sinh đọc câu C4 và quan sát hình 20.4 . * Đồng Sunfát được cấu tạo như thế nào ? * Các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật có đặc điểm gì ? Từ gợi ý trên gọi học sinh trả lời hoàn chỉnh câu C4 . Gọi 1,2 học sinh nhận xét . Từ đó giáo viên thông báo hiện tượng trên là hiện tượng khuếch tán . Y/c học sinh làm cá nhân các câu C5, C6, C7 . G/v gợi ý , nhận xét câu trả lời của học sinh . Học sinh thu thập thông tin . Các hạt phấn hoa chuyển động . Học sinh ghi vào vỡ . Quả bóng tương tự hạt phấn hoa Học sinh tương tự như phân tử nước . Đọc SGK trả lời C3 . Học sinh ghi vỡ . Học sinh lắng nghe phần thông báo của giáo viên . Các nguyên tử , phân tử chuyển động hổn độn , nhiệt độ càng tăng thì phân tử , nguyên tử chuyển động càng nhanh . Nguyên tử, phân tử . Có khoảng cách và chuyển động không ngừng về mọi phía . Học sinh trả lời . Học sinh làm cá nhân câu C5, C6 C7 . I . Thí nghiệm Bơ-rao . Năm 1827 nhà bác học Bơ-rao quan sát hạt phấn hoa chuyển động không ngừng về mọi phía trong nước . II . Các nguyên tử , phân tử chuyển động không ngừng . C1 . Quả bóng tương tự hạt phấn hoa . C2 . Học sinh tương tự phân tử nước . C3 . Phân tử nước chuyển động làm các hạt phấn hoa chuyển động . III . Chuyển động phân tử và nhiệt độ . Nhiệt độ của vật càng cao các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh , chuyển động này gọi là chuyển động nhịêt . IV . Vận dụng . C4 . Các phân tử đồng Sunfát chui vào khoảng cách các phân tử nước nên mặt phân cách mờ và gây nên hiện tượng khuếch tán . C5 . Không khí chen vào khoảng cách nước . C6 . Nhanh hơn . C7 . Cốc nước nóng thuốc tím tan nhanh . 4 . Củng cố . * Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ ? * Sửa bài tập 20.1 đến 20.3 ? 5. Dặn dò . Về nhà học bài , làm bài tập . Xem trước nội dung bài học số 21 . Tuần : 24 Tiết : 24 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 21 : NHIỆT NĂNG I . MỤC TIÊU . 1 . Kiến thức . - Phát biểu định nghĩa nhiệt năng , mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ . - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt - Phát biểu định nghĩa nhiệt lượng , đơn vị nhiệt lượng . 2 . Kỷ năng . Sử dụng đúng thuật ngữ : Nhiệt năng , nhiệt lượng , truyền nhiệt . 3 . Thái độ . Trung thực , nghiêm túc trong học tập . II . CHUẨN BỊ . * G/v : - 1 quả bóng cao su , phích nước nóng , cóc thuỷ tinh . - Đồng xu , đèn cồn , cốc nhựa , thìa nhôm . III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . 1 . Ổn địng và kiểm tra sĩ số lớp . 2 . Kiểm tra bài củ . * Các chất được cấu tạo như thế nào ? Chúng chuyển động hay đứng yên ? * Giữa nhiệt độ và chuyển động phân tử , nguyên tử cấu tạo nên vật có quan hệ gì ? 3 . Bài mới . TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 . Tổ chức tình huống học tập . Y/c học sinh đọc phần mở đầu trong sách giáo khoa từ đó giới thiệu vào nội dung bài học mới . Hoạt động 2 . Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng . * Y/c học sinh nhắc lại khái niệm động năng ? * Y/c học sinh đọc thông tin mục I trong sách giáo khoa . Gọi 1 vài học sinh nêu định nghĩa nhiệt năng . Gọi học sinh nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ . * Tại sao nhiệt độ tăng thì nhiệt năng của vật lại tăng ? Để biết nhiệt năng của vật có thay đổi không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật . Vậy có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật không ? Hoật động 3 . Các cách làm thay đổi nhiệt năng . G/v nêu vấn đề để học sinh thảo luận . + Muốn thay đổi nhiệt năng của 1 đồng xu ta làm bằng cách nào ? * Gọi 1,2 học sinh nêu phương án , giáo viên địng hướng cho học sinh về 2 cách là thực hiện công và truyền nhiệt . 1 . Thực hiện công . Y/c học sinh làm thí nghiệm theo phương án nhóm đưa ra . 2 . Truyền nhiệt . Y/c học sinh làm tăng nhiệt năng của mọt thìa nhôm không bằng cách thực hiện công . * Để nhiệt năng thìa nhôm giảm em làm bằng cách nào ? G/v chốt lại hai cách làm thay đổi nhiệt năng . Hoạt động 4 . Thông báo định nghĩa nhiệt lượng . G/v thông báo định nghĩa nhiệt lượng , đơn vị và kí hiệu của nhiệt lượng . * Nhiệt lượng sẽ truyền từ vật nào sang vật nào ? Hoạt động 5 . Vận dụng . G/v yêu cầu học sinh làm cá nhân các câu vận dụng C3, C4, C5 . Gọi học sinh lần lượt trả lời , gọi học sinh khác nhận xét . G/v chốt lại nội dung đúng cho học sinh ghi bài vào vỡ . Học sinh thu thập thông tin . Học sinh nhắc lại khái niệm động năng . Đọc sách giáo khoa . Nhiệt độ tăng phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh thì nhiệt năng tăng . Học sinh tư duy . Học sinh thảo luận nhóm . Học sinh làm thí nghiệm . + Cọ đồng xu vào lòng bàn tay . + Cọ xuống bàn Học sinh làm thí nghiệm . + Hơ lên lửa + Để vào nước nóng + Đặt thìa vào nước đá . Học sinh ghi bài vào vỡ . Học sinh thu thập thông tin Ghi bài vào vỡ . Vật có nhiệt lượng cao sang vật có nhiệt lượng thấp . Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi phần vận dụng . I . Nhiệt năng . - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật . - Nhiệt năng của vật tăng thì nhiệt độ của vật càng tăng . II . Các cách làm thay đổi nhiệt năng . 1 . Thực hiện công . Bằng cách thực hiện công ta có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật . 2 . Truyền nhiệt . Cách làm thay đổi nhiệt năng không bằng cách thực hiện công gọi là truyền nhiệt . III . Nhiệt lượng . Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng . Nhiệt lượng kí hiệu là Q , đơn vị là Jun (J) IV . Vận dụng . C3 . Nhiệt năng miếng đồng giảm , nhiệt năng của nước tăng . Đây là hình thức truyền nhiệt . C4 .- Cơ năng – nhiệt năng - Thực hiện công . C5 . Quả bóng va chạm không khí cơ năng quả bóng chuyển hoá sang nhiệt năng . 4 . Củng cố : - Định nghĩa nhiệt năng ? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng ? - Nhiệt lượng là gì ? Đơn vị nhiệt lượng ? 5 . Dặn dò : - Về nhà học bài , làm bài tập . - Xem trước nội dung bài học số 22 . Tuần : 25 Tiết : 25 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 22 : DẪN NHIỆT I . MỤC TIÊU . 1 . Kiến thức . - Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt . - So sánh tính dẫn nhiệt của các cấch rắn , lỏng , khí . - Thực hiện được thí nghiệm về dẫn nhiệt . 2 . Kỷ năng . - Quan sát hiện tượng vật lí . 3 . Thái độ . - Hứng thú học tập bộ môn , tích cực nghiên cứu học hỏi . II . CHUẨN BỊ . Chuẩn bị cho cả lớp . - 1 đèn cồn , 1 giá thí nghiệm , 1 bộ thí nghiệm theo H22.2 . - 1 thanh đồng có gắn các đinh bằng sáp - 1 giá đựng ống nghiệm , kạp gỗ , ống nghiệm . - 1 ống nghiệm đựng nước và sáp . - 1 ồng nghiệm trên nút có gắn 1 que , đầu que có gắn sáp . III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . 1 . Ổn định và kiểm tra sĩ số lớp . 2 . Kiểm tra bài củ . * Nhiệt năng của vật là gì ? Nhiệt lượng là gì ? * Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng ? Lấy ví dụ cho từng cách ? 3 . Bài mới . TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 . Tổ chức tình huống học tập . Ta có thể thay đổi nhiệt năng của một vật bằng cách truyền nhiệt Sự truyền nhiệt đó được thực hiện bằng những cách nào ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu . Hoạt động 2 . Tìm hiểu sự dẫn nhiệt . Để hiểu được thế nào là sự dẫn nhiệt ta cùng tìm hiểu thí nghiệm 1 Y/c học sinh đọc mục 1. * Trong thí nghiệm ta cần những dung cụ nào ? * Tiến hành thí nghiệm như thế nào ? Y/c học sinh tiến hành thí nghiệm theo mhóm quan sát hiện tượng , thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3 . * Hãy nêu hiện tượng mà em quan sát được ? * Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì ? * Các đinh rơi theo thứ tự nào ? * Mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh AB ? G/v thông báo . Sự truyền nhiệt năng trong thí nghiệm trên là sự dẫn nhiệt . Sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác , từ phần này sang phần khác trong cùng một vật . Gọi học sinh tìm thêm ví dụ về sự dẫn nhiệt ? Hoạt động 3 . Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất . Các chất khác nhau có dẫn nhiệt khác nhau không ? Ta phải làm thí nghiệm để kiểm tra điều đó . + Thí nghiệm 1. Gọi học sinh đọc thí nghiệm 1 , giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm , cách tiến hành , mục đích thí nghiệm . Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm thảo luận trả lời câu C4 , C5 * Các đinh gắn ở đầu các thanh có rơi xuống đồng thời không ? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ? C5 . Y/c học sinh so sánh tính dẫn nhiệt của các chất đồng , nhôm , thuỷ tinh ? + Thí nghiệm 2 . Y/c học sinh đọc thí nghiệm 2 , giáo viên giới thiệu dụng cụ , cách tiến hành , mục đích thí nghiệm ? Tổ chức lớp làm thí nghiệm , thảo luận trả lời câu C6 . + Thí nghiệm 3 . Gọi học sinh đọc thí nghiệm 3, giáo viên giới thiệu dụng cụ và mục đích của thí nghiệm . * Tổ chức lớp làm thí nghiệm thảo luận câu C7 . G/v thông báo : Qua nhiều thí nghiệm người ta thấy chất khí dẫn nhiệt kémhơn chất lỏng . * Vậy từ 3 thí nghiệm trên hãy so sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắng , lỏng và khí ? Hoạt động 4 . Vận dụng . Chuyển ý : Nắm được tính dẫn nhiệt của các chất ta sẽ ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống . Y/c học sinh làm việc cá nhân các câu C8. C9, C10, C11 . Gọi học sinh lần lượt trả lời C8, C9, C10, C11 . G/v điều chỉnh câu trả lời của học sinh để đưa ra câu trả lời đúng ghi vào vỡ . Học sinh thu thập thông tin . Thanh đồng AB , các đinh được gắn trên thanh AB bằng sáp . Dùng đèn cồn đốt đầu A của thanh AB Các đinh lần lượt rơi xuống . Nhiệt đã truyền đến sáp , sáp nóng lên chảy ra làm các đinh rơi xuống . Thứ tự từ a, b .d Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B. Học sinh ghi vào vỡ . Học sinh thu thập thông tin . Các đinh rơi xuống không đồng thời .Chứng tỏ các chất dẫn nhiệt khác nhau . Học sinh trả lời . Học sinh quan sát thu thập thông tin . Chất lỏng dẫn nhiệt kém . Làm cá nhân phần vận dụng Học sinh ghi câu trả lời . I . SỰ DẪN NHIỆT . 1 . Thí nghiệm . Làm thí nghiệm theo hình 22.1 2 . Trả lời câu hỏi . C1. Nhiệt truyền đến sáp làm cho sáp nóng và chảy ra . C2 . Các đinh rơi xuống theo thứ tự a, bd . C3. Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng . * Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác từ phần này sang phần khác trong cùng một vật . II . TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT . 1 . Thí nghiệm . +Thí nghiệm 1 . C4 . Không , kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh C5 . Đồng dẫn nhiệt tốt nhất , thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất . +Thí nghiệm 2 . C6 . Không, chất lỏng dẫn nhiệt kém . + Thí nghiệm 3 . C7. Không , chất khí dẫn nhiệt kém . 2 . Kết luận . Chất rắng dẫn nhiệt tốt , trong chất rắn thì kim loại dẫn nhiệt tốt nhất . Chất lỏng và chất khí dẫn nhịêt kém . III . VẬN DỤNG . C8 . C9 . Kim loại dẫn nhiệt tốt , sứ dẫn nhiệt kém . C10 . Giữa các lớp áo có không khí , không khí dẫn nhiệt kém nên nhiệt trong người truyền ra môi trường ít , người sẽ ấm . C11 . Chim xù lông để giữa các lớp lông không khí chen vào để nhiệt trong cơ thể truyền ra ngoài ít , chim sẽ ấm . 4 . Củng cố . * Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt như thế nào ? * So sánh tính dẫn nhiệt của các chất ? 5 . Dặn dò . Về nhà học bài , làm bài tập , đọc mục “ Có thể em chưa biết ” Xem trước nội dung bài học số 23 Tuần : 26 Tiết : 26 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 23 : ĐỐI LƯU-BỨC XẠ NHIỆT I . MỤC TIÊU . 1 . Kiến thức . - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng . - Biết được sự đối lưu chủ yếu xảy ra trong chất nào ? Không xảy ra trong chất nào ? - Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt . - Nêu được tên và các hình thức truyền nhiệt trong các chất . 2 . Kĩ năng . - Biết sử dụng 1 số thí nghiệm đơn giản . - Sử dụng được một số dụng cụ thí nghiệm . II . CHUẨN BỊ . - G/v: Chuẩn bị đồ dùng dể làm thí nghiệm H23.1, 23.4, 23.5 , phóng to hình 23.6 . - Hs : Mỗi nhóm làm thí nghiệm H23.2 , 23.3 . III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . 1 . Ổn định và kiểm tra sĩ số lớp . 2 . Kiểm tra bài củ . * Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt như thế nào ? * So ánh tính dẫn nhiệt của các chất ? 3. Bài mới : TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 . Tổ chức tình huống học tập . G/v làm thí nghiệm H23.1 cho học sinh quan sát hiệng tượng . Từ hiện tượng quan sát được giáo viên đặc vấn đề vào nội dung bài học mới . Hoạt đồng 2 . Tìm hiểu hiện tượng đối lưu . G/v hướng dẫn cách lắp đặt nêu mục tiêu và tiến hành thí nghiệm cho học sinh quan sát . Y/c học sinh quan sát hiện tượng để trả lời câu hỏi C1, C2, C3 . G/v hướng dẫn học sinh cả lớp thảo luận . Gọi ý . * Lớp nước ở dưới đáy khi bị đun nóng thì thể tích như thế nào so với lớp nước lạnh bên trên ? * Trong điều kiện vật nổi , chìm khi trọng lượng riêng lớp nước nóng nhỏ thì nó sẽ chìm hay nổi ? Gọi 1 học sinh trả lời hoàn chỉnh câu C2 . * Nhờ vào đâu để biết nước trong cốc nóng lên ? Sự truyền nhiệt nhờ tạo thành các dòng như thí nghiệm trên gọi là sự đối lưu . Trong thí nghiệm trên ta thấy sự đối lưu xảy ra trong chất lỏng vậy trong chất khí có xảy ra sự đối lưu không ? G/v hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm H23.3 trả lời câu C4 ? Y/c học sinh trả lời câu C5, C6. Hoạt động 3 . Tìm hiểu về bức xạ nhiệt . G/v làm thí nghiệm H23.4 , 23.5 học sinh quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra . G/v hướng dẫn học sinh trả lời C7, C8, C9 . Cho lớp thảo luận rồi thống nhất câu trả lời . Qua đó thông báo định nghĩa bức xạ nhiệt . Hoạt động 4 . Vận dụng . Y/c học sinh trả lời câu C10, C11, C12 . Giáo viên treo bảng 23.1 gọi học sinh lên bảng ghi kết quả . Sáp ở miệng ống nghiệm chỷ ra . Học sinh thu thập thông tin . Học sinh quan sát thí nghiệm . Nước duy chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống . Nhỏ hơn trọng lượng riêng lớp nước lạnh trên . Nó nổi lên lớp nước lạnh tràn xuống . Nhờ vào nhiệt kế . Học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi . Học sinh khác nhận xét . I . ĐỐI LƯU . 1 . Thí nghiệm . 2 . Trả lời câu hỏi . C1 . Nước màu tím duy chuyển thành dòng từ dưới lên trên , từ trên xuống dưới C2 . Lớp nước ở dưới nóng lên trước trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng riêng lớp nước lạnh ở trên nên lớp nước lạnh đi xuống nước nóng nổi lên . C3 . Nhờ nhiệt kế . 3 . Vận dụng . C4 C5 . Để tạo dòng đối lưu làm cho nước mau nóng C6 . Không, vì không thể tạo thành dòng đối lưu ở chất rắn và chân không . * Đối lưu làsự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí , đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở chất lỏng và chất khí . II . BỨC XẠ NHIỆT . 1 . Thí nghiệm . 2 . Trả lời câu hỏi . C7 . Không khí trong bình nóng lên , nở ra . C8 . Không khí trong bình lạnh đi . Miếng gỗ ngăn không cho nhiệt từ đèn truyền sang bình . C9 . Không phải dẫn nhiệt , không phải đối lưu . * Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng . Bức xạ nhiệt có thể xẩy ra ở chân không . III . VẬN DỤNG . C10 . Tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt . C11 . Giảm sự hấp thụ tia nhiệt . C12 . Rắn – Dẫn nhiệt Lỏng , khí – đối lưu 4 . Củng cố . Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết . 5 . Dặn dò . Về nhà học bài , làm bài tập . Về nhà học bài làm các bài tập của chương II chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết . Tuần : 27 Tiết : 27 Ngày soạn : Ngày dạy : KIỂM TRA 1 TIẾT I . MỤC TIÊU . 1 . Kiến thức . Nhằm củng cố lại kiến thức đã học ở chương II Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng . 2 . Kỷ năng . Rèn luyện kỷ năng ghi nhớ , tái hiện , so sánh phân tích . 3 . Thái độ . Yêu thíchmôn học , trung thực trong học tập . II . CHUẨN BỊ . Đề kiểm tra . III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . 1 . Ổn định và kiểm tra sĩ số lớp . 2 . Kiểm tra bài củ .( không kiểm tra ) 3 . Kiểm tra ( Đề kiểm tra kèm theo ) Tuần : 28 Tiết : 28 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 24 : CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I . MỤC TIÊU . 1 . Kiến thức . - Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên . - Viết được công thức tính nhiệt lượng , giải thích các đơn vị có trong công thức . - Mô tả được thí nghiệm và xử lý bảng ghi kết quả thí nghiệm chúng toả được nhiệt lượng thu vào phụ thuộc vào m, và chất làm vật . 2 . Kỷ năng . Phân tích babg3 số liệu về kết quả có sẳn . Rèn luyện kỷ năng tổng hợp kết quả . 3 . Thái độ . Nghiêm túc trong học tập . II . CHUẨN BỊ . Phóng to vào giấy bảng 24.1 , 24.2 , 24.3 , 24.4 . III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . 1 . Ổn định và kiểm tra sĩ số lớp . 2 . Kiểm tra bài củ . ( không kiểm tra ) 3 . Bài mới . TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt

File đính kèm:

  • docVat Li 8 C2.doc
Giáo án liên quan