Giáo án Vật lý 8 - Chương II: Nhiệt học

TUẦN : Từ ngày đến ngày

Tiết 23: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?

I- MỤC TIÊU:

KT: Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách

Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.

Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng

II- CHUẨN BỊ:

Cả lớp: 2 bình chia độ hình trụ: 1 đựng: 50 cm3 rượu

 1 đựng: 50 cm3 nước

Ảnh chụp ở hình 19.3

 

doc24 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Chương II: Nhiệt học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần : Từ ngày đến ngày Tiết 23: các chất được cấu tạo như thế nào? I- Mục tiêu: KT: Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng II- Chuẩn bị: Cả lớp: 2 bình chia độ hình trụ: 1 đựng: 50 cm3 rượu 1 đựng: 50 cm3 nước ảnh chụp ở hình 19.3 Mỗi nhóm: 2 bình chia độ GHĐ 100 cm3, ĐCNN 2 cm3 1 bình đựng 50 cm3ngô 1 bình đựng 50 cm3 cát khô mịn III- hoạt động dạy – học: 1)ổn định : 2)Bài cũ: 3)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -GV tiến hành thí nghiệm ở hình 19.1 -Yêu cầu HS đọc kết quả bình hỗn hợp và cho nhận xét -GV đặt câu hỏi mở bài như SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? -Yêu cầu HS đọc SGK nắm vấn đề trả lời câu hỏi đặt ra. ?Vì sao mọi vật như liền một khối -GV nêu phần có thể em chưa biết để HS hình dung kích thước nguyên tử, phân tử. Hoạt động 3: Tìm hiểu về khái niệm giữa các phân tử: -GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm mô hình như ở SGK -Yêu cầu HS quan sát kết quả và giải thích -Từ sự giải thích kết quả của thí nghiệm mô hình, cho HS giải thích kết quả ở thí nghiệm đầu bài ?Qua kết quả thí nghiệm trên có kl gì về k/c giữa các phân tử, nguyên tử. Hoạt động 4: Vận dụng: GV hướng dẫn HS trả lời các câu C3 đến C5 -HS quan sát kết quả -HS đọc kết quả, nhận xét -Đọc SGK, trả lời câu hỏi -HS theo dõi -HS tiến hành thí nghiệm -Quan sát, giải thích -HS giải thích tương tự -HS nêu kết luận -HS thảo luận trả lời Chương II: Nhiệt học Tiết 22: Các chất được cấu tạo như thế nào? I)Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? Các chất được cấu tạo nên từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. Nguyên tử là hạt nhỏ nhất, còn phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. II)Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? 1)Thí nghiệm mô hình: 2)Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách 4)Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết Dặn dò: - Học bài theo ghi nhớ. - Làm các bài tập ở SBT - Đọc trước bài 23 Ký duyệt tuần: Ngày: Tuần : Từ ngày đến ngày Tiết 24: Nguyển tử, phân tử chuyển động hay đứng yên I- Mục tiêu: -Giải thích được chuyển động Bơ-rao -Nắm được chuyển động của phân tử, nguyên tử có liên quan đến nhiệt độ. II- Chuẩn bị: GV: Làm trước thí nghiệm hiện tượng khuất tán Tranh vẽ hiònh 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 III- hoạt động dạy – học: 1)ổn định : 2)Bài cũ: HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Mô tả hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. HS2: Làm bài tập 19.5 Đáp án: - Các chất được cấu tạo nên từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. Nguyên tử là hạt nhỏ nhất, còn phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. 3)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: Hoạt động 2: Thí nghiệm Bơ-rao: -Yêu cầu HS đọc SGK phần I, và nêu cách thí nghiệm của Bơ-rao và kết quả Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử: -Yêu cầu HS đọc SGK phần I -Trả lời các câu C1 đến C3 ?Nguyên nhân nào gây ra sự chuyển động của các phấn hoa Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ -GV thông báo như ở SGK -Yêu cầu HS dựa vào trò chơi để giải thích -Kết luận: Hoạt động 5: Vận dụng: -Hướng dẫn lớp thảo luận trả lời các câu C4 đến C7. -GV thống nhất ý kiến. -HS đọc SGK nắm trò chơi và vấn đề -Đọc SGK phần I, nêu tóm tắt -Đọc SGK -Trả lời -Trả lời -HS chú ý lắng nghe -Giải thích -Thảo luận trả lời Tiết 23: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên I)Thí nghiệm Bơ -rao: Các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng về mọi phía trong bình nước II)Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Các phân tử không đứng yên mà chuyển động không ngừng III)Chuyển động phân tử và nhiệt độ: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. Chuyển của phân tử gọi là chuyển động nhiệt IV)Vận dụng 4) Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc phần “có thể em chưa biết”: 5) Dặn dò: - Học bài theo ghi nhớ. - Làm bài tập ở SBT - Xem trước bài nhiệt năng. Ký duyệt tuần: Ngày: Tuần : Từ ngày đến ngày Tiết 25: nhiệt năng I- Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Tìm được vs dụ về thực hiện công và truyền nhiệt Phát biểu được định nghĩa với đơn vị nhiệt lượng. 2/ Kĩ năng: Sữ dụng đúng thuật ngữ: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt...... 3/ Thái độ: Trung thực nghuiêm túc trong học tập II- Chuẩn bị: GV - 01 quả bóng cao su - 01 phích nước nóng - 01 cốc thủy tinh - 02 miếng kim loại - 02 thìa nhôm - 01 đẻn cồn HS: - Một miếng kim loại - Một cốc nhựa, 2 thìa nhôm III- hoạt động dạy – học: 1)ổn định : 2)Bài cũ: HS1: Các chất được cấu tạo thế nào? Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các phân tử nguyên tử có qua hệ thế nào? Trả lời: Các chất được cấu tạo từ các phân tử nguyên tử, Giửa các phân tử nguyên tử có khoảng cách. chúng chuyển động hổn độn không ngừng Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh 3)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng. Y/c HS đọc phần thông báo ở SGK Động năng là gì? Định nghĩa nhiệt năng. Hãy nêu mối quan hệ nhiệt năng và nhiệt độ? GV chốt lại các ý kiến đúng và yêu cầu HS ghi vở. Hoạt động 2: Các cách làm thay đổi nhiệt năng. GV: Nếu ta có một đồng xu băng đồng muốn cho nhệt năng của nó thay đổi ta có thể làm thế nào? Y/c HS làm TN →cho biết kết quả? Y/c HS hãy nêu phương án tăng nhiệt năng của chiếc thìa mà không thực hiện công? GV làm TN Y/c HS nhận xét 2 chiếc thìa về nhiệt độ lúc đầu. Sau đó GV nhúng 1 chiếc thìa vào nước nóng → y/c HS so sánh nhiệt độ của hai thìa. Nhiệt độ của thìa cao → điều gì? Do đâu mà nhiệt năng của thìa tăng? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Hoạt động 3: Thông báo định nghiã nhiệt lượng. GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng Đơn vị nhiệt lượng? Nhiệt lượng truyền từ vật nào đến vật nào? Nhiệt độ các vật thay đổi thế nào? Hoạt động 4: Vận dụng: Qua bài học này , chúng ta cần ghi nhớ điều gì? Y/c HS trả lời câu C3,C4,C5? Nhiệt năng của vật bằng tổng động năng phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. HS nêu các phương án kha thi + Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay + Cọ xát đồng xu vào mặt bàn + cọ xát vào quần áo,.. HS làm TN thấy được: Khi thực hiện công lên miếng đồng→nhiệt độ của miếng đồng tăng→ nên nhiệt năng của miếng đồng tăng. HS nêu phương án: + Hơ trên ngọn lữa + Nhúng vào nước nóng. Nhiệt độ của thìa nhúng trong nước cao hơn nhiệt độ của chiếc thia không nhúng trong nước nóng Có hai cấch lam thay đổi nhiệt năng của vật: Thực hiện công và truyền nhiệt. Nghe thông báo và ghi vở. Nhiệt lượng truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp Học sinh trả lời câu hỏi của GV Tiết 25: nhiệt năng I/ Nhiệt năng: Nhiệt năng của vật bằng tổng động năng phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 1/ Thực hiện công. Khi thực hiện công lên miếng đồng→nhiệt độ của miếng đồng tăng→ nên nhiệt năng của miếng đồng tăng. 2/ Truyền nhiệt. Có hai cấch lam thay đổi nhiệt năng của vật: Thực hiện công và truyền nhiệt. III/ Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. Đơn vị nhiệt lượng: Jun kí hiệu: J III/ Vận dụng: C3:Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước 4) Củng cố: - Đọc phần “có thể em chưa biết”: 5) Dặn dò: - Học bài theo ghi nhớ. - Làm bài tập ở SBT Ký duyệt tuần: Ngày: Tuần : Từ ngày đến ngày Tiết 26: dẫn nhiệt I- Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. + So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn , chất lỏng, chất khí. Thực hiện được thí ngiệm về sữ dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí. 2/ Kĩ năng: Quan sát hiện tượng vật lí 3/ Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, ham hiêu biết khám phá xung quanh II- Chuẩn bị: Mỗi nhóm học sinh gôm 1 đen cồn 1 giá thí nghiệm 1 thanh đồng có gắn các đinh a, b, c, d, e băng sáp 1 bộ thí nghiệm hình 22. 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gổ, 2 ống nghiệm 1 khay đựng khăn ướt III- hoạt động dạy – học: 1)ổn định : 2)Bài cũ: HS1:Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? Giải thích BT 21.1, 21.2 Trả lời: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiện năng của vật càng lớn và ngược lại. 3)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt Y/c HS đọc mục 1 Để tiến hành thí nghiệm cần những dụng cụ nào? Cách tiến hành như thế nào? Y/c HS làm TN theo nhóm, quan sát hiện tượng xãy ra → tra lời các câu hỏi C1,C2, C3. GV thông báo: Sự trừên nhiệt năng như trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của cá chất. Các chất khác nhau tính dẫn nhiệt có khác nhau không? Phải làm thí nghiệm như thế nào có thể kiểm tra được điều đó? GV đưa dung cụ TN hình 22.2 Y/c HS tiến hành TN→ trả lời câu C4,C5, Y/c HS làm TN kiểm tra tính dẫn nhiệt của nước? GV cho HS kiểm tra ở đáy ống nhiệm → không nóng→ nước dẫn nhiệt kém Qua hiện tượng quan sát được → chứng tỏ điều gì về tính dẫn nhiệt của chất khí? Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố: Qua các thí nghiệm trên chúnh ta rút ra được kết luận gì cần ghi nhớ qua bài học hôm nay? GV hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi ở phần vận dụng HS nêu tên các dụng cụ thí nghiệm Cách tiến hành: Đốt nóng một đầu thanh đồng→ quan sát hiện tượng. HS làm TN theo nhóm, quan sát hiện tượng xãy ra → tra lời các câu hỏi C1,C2, C3. HS tiến hành TN→ trả lời câu C4,C5, Chứng tỏ đồng dẫn nhiệt tốt nhất rồi đến nhôm, cuối cùng là thuỹ tinh dẫn nhiệt kém nhất trong 3 thanh. HS làm TN kiểm tra tính dẫn nhiệt của nước HS: Nước dẫn nhiệt kém HS nêu các kiến thức cần ghi nhớ như trong SGK Tiết 26: dẫn nhiệt I/ Sự dẫn nhiệt: 1/ Thí nghiệm: *Dẫn nhiệt : Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật. II/ Tính dẫn nhiệt của các chất. Chất rắn dẫn nhiệt tốt: Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém. III/ Vận dụng: C9: Nồi xong thường làm bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa thường làm bằng sứ vì sứ dẫn nhiệt kém khi cầm đỡ nóng 4)Hướng dẫn về nhà: - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Học kĩ phần ghi nhớ cuối bài Làm các bài tập trong SBT Ký duyệt tuần: Ngày: Tuần : Từ ngày đến ngày Tiết 27: đối lưu – bức xạ nhiệt I- Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và trong chất khí + biết sự đối lưu xãy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. + Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt. + Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không. 2/ Kĩ năng: + Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế. + Lắp đặt thí nghiệm theo hình vẽ. + Sữ dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dể vỡ. 3/ Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm II- Chuẩn bị: Giáo viên: Thí nghiệm hình 23.1, 23.4, 23.5 SGK Hình 23.6 phóng to III- hoạt động dạy – học: 1)ổn định : 2)Bài cũ: HS1: So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. Chửa bài tập 22.1: 22.3 Trả lời: Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất, chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém Bài 22.1 Bài 22.2: 3)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 23.2 theo nhóm. Từng bước như sau: + lắp TN +Cách dùng đèn cồn để đun nước Y/c HS quan sát hiện tượng xãy ra, và thảo luận theo nhóm câu C1,C2,C3. Gv thông báo: Sự truyền nhiệtnăng nhờ tạo thành các dòng như TN trên giọ là sự đối lưu. Sự đối lưu có xãy ra trong chất khí không? Gv làm TN hình 23.3 SGK Khói hương ở đây có tác dụng gì? Đối lưu là gì? Y/c HS nghiên cứu trả lời câu C5,C6. Hoạt động 2: Tìm hiểu bức xạ nhiệt: GV làm TN hình 23.4, 23.5 Y/c HS quan sát, mô tả hiện tượng xãy ra. Y/c HS trả lời câu C7, C8, C9. Gv thông báo về định nghĩa bức xạ nhiệt và khã năng hấp thụ tia nhiệt. Hoạt động3: Vận dụng – Củng cố. Y/c HS trả lời câu C10, C11, C12. Gọi HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi C10, C11 Gọi 1 HS lên bảng chửa câu C12 Các nhóm tự phân công các bạn trong nhóm của mình lắp TN. Làm TN theo nhóm→Quan sát hiện tượng xãy ra khi đun nóng ở đáy cốc phía đặt thuốc tím.→ thảo luận theo nhóm câu C1,C2,C3. C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống C2: Do lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên → lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng. C3: Nhờ có nhiệt kế HS quan sát GV làm TN trả lời câu C4 Đối lưu là sự truyền nhiệt năng bằng dòng chất lỏng, chất khí. HS nghiên cứu trả lời câu C5,C6. HS quan sát, mô tả hiện tượng xãy ra. + Đặt bình gần nguồn nhiệt, giọt nước màu di chuyển từ đầu A về phía đầu B + Lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình cầu, thấy giọt nước màu di chuyển trở lại. HS trả lời câu C7, C8, C9. HS trả lời câu C10, C11, C12. Tiết 27: đối lưu – bức xạ nhiệt I/ Đối lưu: Đối lưu là sự truyền nhiệt năng bằng dòng chất lỏng, chất khí. II/ Bức xạ nhiệt: Bức xạ nhiệt: Truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. III/ Vận dụng: 4) Hướng dẫn về nhà: - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” - Làm các bài tập trong SBT từ 23.1 đến23.7 - Học kĩ phần ghi nhớ. Ký duyệt tuần: Ngày: Tuần : Từ ngày đến ngày Tiết 28: kiểm tra một tiết Ký duyệt tuần: Ngày: Tuần : Từ ngày đến ngày Tiết 25: công thức tính nhiệt lượng I- Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên. + Viết được cộng thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức + Mô tả được thí nghiệm và xữ lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m, Dt, và chất làm vật. 2/ Kĩ năng: + Phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn + Rèn kĩ năng tổng hợp và khái quát hoá 3/ Thái độ: Trung thực nghiêm túc trong học tập II- Chuẩn bị: 2 giá thí nghiệm, 2 lưới amiăng, 2 đèn cồn, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, kẹp, 2 nhiệt kế. Chuẩn bị cho mỗi nhóm 3 bảng kết quả thí nghiệm bảng 24.1, 24.2, 24.2 III- hoạt động dạy – học: 1)ổn định : 2)Bài cũ: HS1: Kể tên các cách truyền nhiệt đã học. Chữa bài tập 23.1, 23.2 Trả lời: Có 3 cách truyền nhiệt dã học: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. Bài 23.1: 3)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên nhiều hay ít phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV giọ HS nêu dự đoán Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào 1 trong 3 yếu tố đó ta phải tiến hành thí nghiệm thư thế nào? Hoạt đông 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng len vào khối lượng của vật. GV Y/c HS nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc vầo khối lượng của vật. GV nêu cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm và giới thiệu bảng kết quả TN 24.1 Y/c HS phân tích kết qua tra lời câu hỏi C1, C2. Qua kết quả TN em có nhận xét gì? Hoạt động3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ Y/c các nhóm thảo luận phương án làm thí nghiệm tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lựng và độ tăng nhiệt độ theo hương dẫn trả lời câu C3, C4 Phân tích bảng số liệu 24.2 → nêu kết luận? Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật. Tương tự như hoạt đông 3 GV Y/c HS thảo luận nhóm → phân tích kết quả thí nghiệm → rút ra kết luận Hoạt động 5: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng Y/c HS nhắc lại nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Gv giới thiệu công thức tính nhiệt lượng và đơn vị các đại lượng. GV giới thiệu về khái niệm nhiệt dung riêng. bảng nhiệt dung riêng Hoạt đông 6: Vận dụng – Củng cố: Y/c HS trả lời câu hỏi C9 Y/c HS tóm tắt dược nội dung bài toán HS thảo luận đưa ra dự đoán: Phụ thuộc vào khối lượng Vào chất cấu tạo vật Độ tăng thêm của nhiệt độ. HS nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc vầo khối lượng của vật. HS phân tích kết qua tra lời câu hỏi C1, C2. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. đại diện các nhóm trình bày phương án thí nghiệưm kiểm tra. C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau. Muốn vậy 2 cốc phải đựng củng một lượng nướ. Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào độ tăng nhiệt độ. HS thảo luận nhóm → phân tích kết quả thí nghiệm → rút ra kết luận HS nhắc lại nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố đó là: Ghi công thức tính nhiệt lượng HS trả lời câu hỏi C9 Tiết 25: công thức tính nhiệt lượng I/ Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật. II/ Công thức tính nhiệt lượng. Trong đó: Q: là nhiệt lượng J m: là khối lượng vật kg t1: là nhiệt độ bân đầu 0C t2: là nhiệt độ cuối cùng 0C III/ Vận dụng 4) Hướng dẫn về nhà: Đọc phần “ Có thể em chưa biết” Trả lời câu hỏi C10 và làm các bài tập trong SBT Học thuộc phần ghi nhớ. Ký duyệt tuần: Ngày: Tuần : Từ ngày đến ngày Tiết 30: phương trình cân bằng nhiệt I- Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. + viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt cho nhau + Giải thích được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật. 2/ Kĩ năng: Vận dụng công thức tính nhiệt lượng 3/ Thái độ: Kiên trì trung thực trong học tập II- Chuẩn bị: 1 phích nước, 1 bình bình chia độ hình trụ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế. 2)Bài cũ: HS1:Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên. giải thích rõ các kí hiệu và đơn vị của từng đại lượng trong công thức Chữa bài tập 24.4 Trả lời: Công thức tính nhiệt lượng thu vào khi nóng lên: Trong đó: Q: là nhiệt lượng J m: là khối lượng vật kg t1: là nhiệt độ bân đầu 0C t2: là nhiệt độ cuối cùng 0C 3)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nguyên lí truyền nhiệt GV thông báo 3 nội dung của nguyên lí truuyên nhiệt như SGK Y/c HS vận dụng nguyên lí để giải thích tình huống đầu bài. Hoạt động 2: Phương thình cân bằng nhiệt: GV hướng dẫn HS dựa vào nội dung 3 của nguyên lí truyền nhiệt→ viết phương trình cân bằng nhiệt Q tảo ra = Q thu vào Hoạt động 3: ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt Y/c 1 HS đọc đề bài ví dụ. Hướng dẫn các HS cách dùng các kí hiệu để tóm tắt bài toán. HS lắng nghe và ghi nhớ 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. HS dựa vào nội dung 3 của nguyên lí truyền nhiệt→ viết phương trình cân bằng nhiệt Q tảo ra = Q thu vào 1 HS đọc đề bài ví dụ. Tiết 30: phương trình cân bằng nhiệt I/ Nguyên lí truyền nhiệt: II/ Phương trình cân băng nhiệt: Q tảo ra = Q thu vào 4) Hướng dẫn về nhà Học thuộc nguyên lí truyuền nhiệt, viết phương trình cân bằng nhiệt Đọc phần “ Có thể em chưa biết” Trả lời câu C3 làm các bài tập trong SBT Ký duyệt tuần: Ngày: Tuần : Từ ngày đến ngày Tiết 30:Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu I-Mục tiêu: *Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt. Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. *Thái độ : Yêu thích môn học. II- Chuẩn bị của GV và HS Một số tranh, ảnh tư liệu về khai thác dầu khí của Việt Nam III- Hoạt động dạy- Học 1)ổn định: 2)Bài cũ: ? Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt? Làm bài tập 25.2, có giải thích câu lựa chọn? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: GV lấy TD về một số nước trên thế giới giàu lên vì dầu lửa, khí đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay, dầu lửa, than đá, khí đốt.. là nguồn năng lượng, là các nhiên liệu chủ yếu con người sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu: -Y/c HS đọc SGK nắm thông tin -GV thông báo: than, củi, dầu là nhiên liệu. -Y/c HS lấy thêm các TD về nhiên liệu. Hoạt dộng 3: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu: -Y/c HS đọc định nghĩa ở SGK -GV thông báo lại đ/n -GV giới thiệu kí hiệu, đơn vị của năng suất toả nhiệt -Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng. -Gọi HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng ? ý nghĩa của con số năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì -GV giới thiệu thêm như ở phần có thể em chưa biết Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu toả ra: -Y/c HS nêu lại đinhnghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu Vậy nếu đốt cháy m kg nhiên liệu thì có năng suất toả nhiệt q toả ra là bao nhiêu? -GV chốt lại công thức Và giới thiệu các đại lượng trong công thức cùng các đơn vị tương ứng Hoạt động 5: Vận dụng: HD HS trả lời các câu hỏi C1, C2 SGK -HS theo dõi vấn đề -Đọc SGK nắm thông tin -Ghi vở. -Lấy thêm TD -Đọc SGK -HS ghi đ/n vào vở -Theo dõi vvà ghi vở -Theo dõi -HS nêu, biết sử dụng bảng -Nêu được ý nghĩa -Nêu định nghĩa -HS tự thiết lập công thức -HS ghi vở -HS làm vận dụng C1, C2 Tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu I-Nhiên liệu: Than, củi, dầu, là nhiên liệu II-Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu: Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu Kí hiệu của năng suất toả nhiệt là q và có đơn vị đo là J/kg III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu toả ra: Q = q.m Trong đó : Q là nhiệt lượng toả ra q là năng suất toả nhiệt m là khối lượng nhiên liệu IV. Vận dụng: C1 C2 4) Củng cố: -GV cho HS đọc phần “ Ghi nhớ” - Đọc phần có thể em chưa biết 5) Dặn dò: - Học bài theo phần Ghi nhớ - Làm các bài tập ở SBT, chuẩn bị bài sau Ký duyệt tuần: Ngày: Tuần : Từ ngày đến ngày Tiết 32: sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. I-mục tiêu: *Kiến thức: -Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. -Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoà năng lượng . -Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này. *Kĩ năng: phân tích hiện tượng vật lí. II-Chuẩn bị: Phóng to hình 27.1,27.2 ở SGK; III- Hoạt động dạy-học: ổn định: Bài cũ: ? Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ ? Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? 3) Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: Gv đặt vấn đề nh ở SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng và nhiệt năng: -GV treo bảng 27.1 lên bảng y/c HS quan sát, mô tả các hiện tượng truyền cơ năng và nhiệt năng ở các hình trong bảng -Y/c HS tìm từ thích hợp điền vào các chổ trống ở trong câu C1 -GV ghi bảng ? Vậy qua các hiện tượng ở câu C1 em có nhận xét gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng: -Tương tự như hoạt động 2, GV treo bảng và hướng dẫn HS thảo, nhận xét và tìm từ thích hợp điền vào chổ trống ở C2 ? Qua các thí dụ ở hình 27.2 em có nhận xét gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng: -GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt -Y/c HS nêu thêm ví dụ thực tế minh hoạ Hoạt động 5:Vận dụng: -GV HD HS trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6 -HS theo dõi -Cá nhân qsát, tự mô tả -HS tìm từ điền vào chổ trống -HS ghi vở -HS nêu nhận xét -HS qsát, nhận xét, thảo luận, tìm từ thích hợp điền vào chổ trống _ HS nêu nhận xét -Hs theo dõi, ghi định luật vào vở -HS nêu TD -Trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6 Tiết 31: Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt ợng cơ và nhiệt. I-Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác: -Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ. -Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nước -Viên đạn truyền nhiệt năng và cơ

File đính kèm:

  • docCHUONG NHIET HOC.doc
Giáo án liên quan