Giáo án Vật lý 8 kì 1 - THPT Nà Bao

I/ MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức:

 - Nêu được VD về CĐCH trong đời sống hằng ngày, có nên được vật mốc.

 - Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật mốc trong mỗi trạng thái.

 - Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn.

 2. Kĩ năng: Xác định được vật chọn làm mốc.

 3. Tư tưởng: Yêu thích môn học, có thể giải thích được hiện tượng trong cuộc sống .

 

doc35 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 kì 1 - THPT Nà Bao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 - Tiết: 01. Ngày soạn: 26/ 06/ 2009. Chương I. cơ học Bài 1. chuyển động cơ học. Lớp. Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. 8A ____/ ____/ 2010 8B ____/ ____/ 2010 I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được VD về CĐCH trong đời sống hằng ngày, có nên được vật mốc. - Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật mốc trong mỗi trạng thái. - Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn. 2. Kĩ năng: Xác định được vật chọn làm mốc. 3. Tư tưởng: Yêu thích môn học, có thể giải thích được hiện tượng trong cuộc sống ... II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 1.2; 1.3 ... trong SGK. (Phóng to) IV/ Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Nội dung bài mới. (2 phút) GV giới thiệu nội dung của chương. HS đọc từng nội dung. Tiếp đó GV đặt vấn đề vào bài mới. TG. Hoạt động của Thầy và Trò. Trình tự nội dung kiến thức cần ghi. 8p 10p 10p 5p 5p GV: Cho 1 HS đọc C1, sau đó các nhóm thảo luận và hoàn thành C1. HS: Đưa ra nhiều cách. - Nghe tiếng máy của ôtô nổ nhỏ dần. - Thấy xe đạp lại gần hay xa một cái cây bên đường. HS: Lấy thêm VD. GV: Có mấy đối tượng (vật) xét trong các tình huống trên. HS: Nêu nhận biết vật CĐ hay ĐY. GV: Thông báo: Trong Vật Lí, muốn nhận biết xem một vật đang chuyển động hay đứng yên, người ta dựa vào vị trí của vật đó so với một vật khác. Nếu vị trí đó thay đổi ( Nghĩa là khoảng cách từ vật đang xét đến một vật khác thay đổi) thì vật đó đang chuyển động. GV: Khi nào ta nói là vật CĐ? HS: Đọc phần kết luận in đậm trong SGK và trả lời các câu hỏi C2, C3. GV: Gọi HS trả lời. Sau đó nhận xét. HS: Qua 2 câu hỏi này. Rút ra lưu ý. GV: Đặt vấn đề: Như trên đã thấy, muốn xét xem một vật đứng yên hay chuyển động, ta phải xét KC từ vật đó đến vật mốc có thay đổi hay không. Nhưng vật mốc có thể tuỳ ý chọn. Vậy có thể xảy ra trường hợp chọn hai vật mốc khác nhau lại đưa đến hai kL khác nhau không? HS: Quan sát hình 1.2 SGK và lần lượt trả lời C4 và C5. Thảo luận nhóm. HS: Từ những phân tích trên, hãy rút ra nhận xét, hoàn chỉnh C6 trong SGK. GV: Như vậy, khi ta nói một vật là đứng yên hay CĐ thì có phải tuyệt đối đúng ( luôn2 đúng) không? Vì sao? HS: Hoàn thiện C8 nêu ở đầu bài. HS: Nghiên cứu tài liệu. GV hướng dẫn để HS hiểu hơn. GV: Cùng HS trả lời C9. HS: Rút ra nội dung kiến thức cần nắm. GV: Hướng dẫn C10, C11. I - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. C1. - Em đứng cạnh đường thấy ôtô chạy xa em Ôtô chuyển động. - Ôtô đứng cạnh 1 cột điện mà cột điện không thể chạy được nên Ôtô đứng yên. * Dựa vào vật mốc. Vật khác được chọn để so sánh gọi là vật mốc. * Lưu ý: Cần phải nói rõ là vật chuyển động so với vật mốc cụ thể đã chọn. C2: Những VD minh họa: - Ôtô chuyển động trên đường, vật làm mốc là cây xanh bên đường. - Quả bóng rơi từ trên cao xuống đất, vật làm mốc là mặt đất. C3: Vật đứng yên khi khoảng cách của vật đó đến vật mốc không đổi. VD: - Ôtô đỗ trong bến xe là vật đứng yên, chọn vật mốc là bến xe. - Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, chọn vật mốc là mặt bàn. * Lưu ý: Vị trí của vật được xác định bởi khoảng cách từ vật đến vật mốc. II - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. C4: So với ga thì hành khách đang CĐ vì khoảng cách từ người đến nhà ga thay đổi. C5: So với tàu thì hành khách đang đứng yên vì khoảng cách (Vị trí) từ người đến bất cứ chỗ nào trên toa tầu đều không đổi. C6: (1) Đối với vật này. (2) Đứng yên. * Không phải luôn2 đúng vì còn phụ thuộc vào vật mốc được chọn. C7: HS tự làm. C8: Sở dĩ ta thấy MT mọc đằng đông lặn ở đằng tây là vì MT thay đổi so với một điểm so với một điểm gắn với TĐ. Vì vậy có thể coi là MT CĐ khi lấy mốc là Trái Đất. III - Một số chuyển động thường gặp. Xem SGK. C9: - CĐ thẳng: Thả một vật nặng từ trên cao xuống đất, vật sẽ CĐ trên đường thẳng đứng. - CĐ cong: Chiếc lá khô rơi từ cành cây xuống. - CĐ tròn: Khi cánh quạt quay, mọi điểm trên cánh quạt đều CĐ tròn. * Ghi nhớ: SGK - Tr7. IV - Vận dụng. C10: Chú ý là xe đang chạy. C11: Chú ý: ở đây xem vật mốc như một điểm nhỏ. - Có HS phát hiện ra: Nếu vật mốc là một vật to. KC từ vật CĐ đến mọi điểm của vật mốc không đổi thì vật vẫn đứng yên. 4. Củng cố bài giảng. (2 phút) + CĐCH là gì? Căn cứ vào đâu mà ta biết được rằng một vật đang đứng yên hay đang CĐ? + Hãy cho biết một số CĐ thường gặp. Cho VD minh hoạ? 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(3 phút) + Học nội dung ghi nhớ. + Bài về: Bài 1.1 1.6 (SBT) và trả lời lại C1 đến C11. V/ Tự rút kinh nghiệm. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Xác nhận của tổ chuyên môn. _________________________________ _________________________________ _________________________________ _________________________________ Tuần: 02 - Tiết: 02. Ngày soạn: 26/ 06/ 2009. Bài 2. Vận tốc. Lớp. Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. 8A ____/ ____/ 2010 8B ____/ ____/ 2010 I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Từ VD so sánh quãng CĐ trong 1 giây của mỗi CĐ để rút ra cách nhận biết sự Nhanh, chậm của CĐ đó. ( Gọi là Vận Tốc ). - Nắm vững công thức tính vận tốc: và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, biết đơn vị hợp pháp của vận tốc. ( m/s ; km/h ). 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức để tính: v, s, t. Trong chuyển động. 3.Tư tưởng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi tính v, s, t. II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1(SGK) - Trang vẽ phóng to hình 2.2(tốc kế), tốc kế thực ... IV/ Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (10 phút) HS1: Nêu nội dung ghi nhớ - Bài 1.3 (SBT) HS2: Câu C10: (SGK/ Tr6) 3. Nội dung bài mới. Đặt vấn đề: ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào làm 1 vật CĐ, hay đứng yên, còn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ. TG. Hoạt động của Thầy và Trò. Trình tự nội dung kiến thức cần ghi. 3p 7p 5p 15p GV: Tổ chức tình huống học tập và phát phiếu học tập (Bảng 2.1) HS: Qua bảng hoàn thành C1, C2, C3 qua sự hướng dẫn của GV. HS: Tính vận tốc. Quãng đường chạy trong 1 s ta lấy: . GV: Cho HS hoàn thành C3. HS: Nêu công thức và nêu rõ từng đại lượng. HS: Các nhóm hoạt động C4. GV: Thông báo đơn vị hợp pháp và giới thiệu tốc kế (hình 2.2). GV: Nhắc lại 1km = 1000 m. 1m = 1/ 1000 km. 1h = 3600s. 1s = 1/ 3600 h. GV: Gợi ý HS hoàn thành C5. Cần so sánh vận tốc, nêu ý nghĩa của từng con số. GV: Ôtô và tầu hoả CĐ nhanh như nhau. Xe đạp CĐ chậm nhất. GV: Chữa C6. GV: Gọi HS lên bảng chữa C7. Cần đổi thời gian về đơn vị hợp pháp. GV: Gợi ý cho HS giải. HD: 1,75 . 60 = 105 - 60 = 45 phút. Ta được: 1h 45 phút. GV: Gọi HS nêu ghi nhớ. I - Vận tốc là gì? C1: Cùng chạy 1 quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. C2: Bảng 2.1 (Kẻ tắt). Học sinh. Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 S. An 3 6m Bình 2 6,32m Cao 5 5,45m Hùng 1 6,67m Việt 4 5,71m C3: (1) Nhanh. (2) Chậm. (3) Quãng đường đi được. (4) Đơn vị II - Công thức tính vận tốc. Công thức: III - Đơn vị vận tốc. C4: Đơn vị vận tốc là: m/ phút; km/ h; km/ s. * Đơn vị hợp pháp: m/ s hoặc km/ h. * Độ lớn của vận tốc đo bằng tốc kế. * Cách đổi đơn vị: + Từ km/ h m/ s. + Từ m/ s km/ h. Vận dụng: C5: a) Mỗi giờ Ôtô đi được 36 km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 km ... b) Nếu đổi về đơn vị: m/ s C6: Tóm tắt: t = 1,5 h s = 81 km v1(km/ h) = ? v2(km/ h) = ? Giải: Vận tốc tàu: C7: Đáp số. t = 40 phút = 40/60 h = 2/3 h. Vậy: C8: Tóm tắt: v = 4km/h t = 30phút = 1/2 h. s = ? Đáp số: s = v.t = 2 km. SBT: Bài 2.1. Câu C. Bài 2.4. * Ghi nhớ: SGK - Tr10. 4. Củng cố bài giảng. (2 phút) + Nhắc lại kiến thức cơ bản. + PP giải bài tập. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. + Xem và làm lại: C1 C8. + Bài về: Bài 2.1 2.4 (SBT). V/ Tự rút kinh nghiệm. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Xác nhận của tổ chuyên môn. _________________________________ _________________________________ _________________________________ Tuần: 03 - Tiết: 03. Ngày soạn: 28/ 06/ 2009. Bài 3. chuyển động đều - chuyển động không đều. Lớp. Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. 8A ____/ ____/ 2010 8B ____/ ____/ 2010 I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nêu được VD. Xách định được dấu hiệu đặc trưng cho CĐĐ và CĐKĐ. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1 2. Kĩ năng: Từ các hiện tượng thực tế và kết quả TN để rút ra được quy luật của CĐĐ và CĐKĐ. 3. Tư tưởng: Tập trung, nghiêm túc. Hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, nhóm. III/ Đồ dùng dạy học: Bộ TN khảo sát chuyển động của bánh xe trên máng nghiêng. IV/ Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút). HS: Nêu nội dung ghi nhớ và trả lời C8? 3. Nội dung bài mới. (3 phút). GV: Đặt vấn đề: Một chiếc Ôtô đi từ bến A đến bến B. Vận tốc của Ôtô thay đổi như thế nào từ lúc bắt đầu lăn bánh ở A đến khi dừng lại ở B? Như vậy CĐ của vật có thể có vận tốc rất khác nhau. Căn cứ vào vận tốc, người ta chia ra hai loại chuyển động: CĐĐ và CĐKĐ. Đó là nội dung bài học hôm nay. TG. Hoạt động của Thầy và Trò. Trình tự nội dung kiến thức cần ghi. 4p 8p 5p 5p 5p 5p HS: Đọc mục I sau đó trả lời câu hỏi sau. Căn cứ vào đấu hiệu nào mà ta biết được một chuyển động là đều hay không đều? GV: Cho HS nêu định nghĩa. GV: Hãy quan sát 1 CĐ. Làm thế nào xác định được vận tốc của vật, để biết nó là CĐĐ hay KĐ? Cụ thể là thả 1 bánh xe cho lăn trên 1 máng ngang như ở hình 3.1 SGK. CĐ của bánh xe là đều hay không đều? GV: Biểu diễn thí nghiệm cho HS xem. HS: Ghi số đo các quãng đường đi được. Tính vận tốc trên mỗi quãng đường. HS: Làm C1. GV: Yêu cầu HS vận dụng kinh nghiệm thực tế để trả lời C2. HS: Làm việc cá nhân, phát biểu chung ở lớp. GV: Thông báo. Đối với vận tốc không đều, giá trị vận tốc liên tục thay đổi. Để xác định CĐ nhanh hay chậm ta chỉ tính một cách trung bình: trung bình trong mỗi giây vật đi được một quãng đường là bao nhiêu và gọi là vận tốc trung bình. Tính vtb theo công thức: HS: Hoạt động nhóm C3. GV: Như vậy trong CĐBĐ, vtb trên mỗi đoạn đường khác nhau có giá trị khác nhau. HS: Nêu nội dung ghi nhớ. GV: Yêu cầu HS trả lời C4, C5, C6. Với C7 về nhà, quan sát hoạt động chạy trong giờ TD để lấy số liệu cần thiết. HS: Tóm tắt và tính vận tốc trên từng quãng đường. GV: Gọi 1 HS lên chữa lấy điểm. GV: HDHS trả lời C7. GV: Muốn S2 CĐ nhanh hay chậm, ta phải thực hiện như thế nào? HS: Phải xác định vận tốc của CĐ về cùng 1 đơn vị rồi so sánh. I - Định nghĩa. - Căn cứ vào vận tốc. + Vận tốc không đổi: CĐĐ. + Vận tốc thay đổi: CĐKĐ. * Xác định vận tốc của một vật đang chuyển động. * Quan sát TNo - Bảng 3.1. C1: - Từ A đến D vận tốc tăng dần, CĐKĐ. - Từ D đến E chyển động không đổi, chuyển động đều. C2: CĐ của Ôtô khi khởi hành, của xe đạp khi xuống dốc, của tàu hoả khi vào ga là những CĐKĐ. II - Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. VD: Trên đoạn đường AC = 0,20m vật đi mất 6s thì vận tốc trung bình là bao nhiêu? HD: ADCT. C3: Vận tốc trung bình trên mỗi đoạn. AB BC CD Nhận xét: Trục bánh xe CĐ nhanh dần lên. * Lưu ý: Mỗi khi nói đến vận tốc trung bình phải nói rõ vận tốc trung bình trên đoạn đường nào. vtb trung bình cộng vận tốc. * Ghi nhớ: SGK - Tr13. III - Vận dụng. C4: CĐKĐ, vì mỗi lúc vận tốc tăng nhanh dần, khi nói Ôtô chạy từ HNội đến HPhòng với vận tốc 50 km/h là nói vận tốc trung bình. C5: Tóm tắt: s1 = 120m s2 = 60m t1 = 30s t2 = 24s Tính: vtb1, vtb2, vtb Giải: + Đường dốc: + Đường ngang: + Trên cả hai quãng đường: C6: Đáp số: C7: Dùng đồng hồ bấm giờ để xác định t chạy hết s = 60m, sau đó tính vận tốc trung bình theo công thức v = s/ t ra đơn vị m/s hoặc km/ h. 4. Củng cố bài giảng. (2 phút) + Nhắc lại kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. (3 phút) + Xem và làm lại các bài đã chữa. + Tự lấy thêm VD về CĐĐ và CĐKĐ. + Nghiên cứu lại bài tác dụng của lửctong chương trình lớp 6. V/ Tự rút kinh nghiệm. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Xác nhận của tổ chuyên môn. _________________________________ _________________________________ _________________________________ _________________________________ _________________________________ Tuần: 04 - Tiết: 04. Ngày soạn: 28/ 06/ 2009. Bài 4 . biểu diễn lực. Lớp. Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. 8A ____/ ____/ 2010 8B ____/ ____/ 2010 I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. - Biểu diễn được véc tơ lực. 2. Kĩ năng: Biểu diễn lực. 3. Tư tưởng: Yêu thích môn học, biểu diễn và vẽ hình chính xác. II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. III/ Đồ dùng dạy học: Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. IV/ Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) HS: Nêu nội dung ghi nhớ. Lấy VD về CĐĐ và CĐKĐ? 3. Nội dung bài mới. GV: Đặt vấn đề như SGK. TG. Hoạt động của Thầy và Trò. Trình tự nội dung kiến thức cần ghi. 7p 8p 10p 8p GV: ở lớp 6 chúng ta đã được học khái niệm lực. a) Hãy cho biết khi tác dụng một lực lên một vật thì có thể gây ra kết quả gì? b) Hãy nêu một VD chứng tỏ rằng một lực có độ lớn (Cường độ). Độ lớn đó đo bằng đơn vị nào? c) hãy chỉ ra hướng của trọng lực tác dụng lên quả cầu treo dưới sợi dây. GV: Cho HS làm TN hình 4.1 và trả lời C1. GV: Thông báo thuật ngữ đại lượng vectơ. Như trên ta đã thấy, một lực không những có độ lớn (Cường độ) mà còn có phương và chiều (Gọi chung là hướng). Trong vật lí học, người ta gọi 1 đại lượng có cả độ lớn và hướng là đại lượng vectơ vậy lực là một đại lượng vectơ. Theo định nghĩa đó thì độ dài, khối lượng có phải là đại lượng vectơ không? Vì sao? HS: Tự nghiên cứu SGK rồi thảo luận nhóm, sau đó trả lời câu hỏi của GV. GV: Giải thích bằng hình về tỉ xích. VD: Ta quy ước là độ dài 1 cm ứng với 1N, thì 3N sẽ ứng với mũi tên có độ dài 3 cm. GV: Nêu VD như SGK, sau đó hướng dẫn. HS: Nêu nội dung ghi nhớ. GV: Cùng HS làm C2 và C3. I - Ôn lại khái niệm về lực. + Tác dụng: Gây ra biến dạng, gây ra biến đổi chuyển động. + Lực có thể mạnh hay yếu, đo bằng niutơn (N). VD: Lực kéo có cường độ 2N, 3N ... + Hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. C1: Trả lời. + Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn CĐ nhanh hơn. + Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và ngược lại lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. II - Biểu diễn lực. 1. Lực là một đại lượng vectơ. + Độ dài không phải là đại lượng vectơ vì không có hướng, không cần nói dài 2m theo hướng nào. + Khối lượng không phải là đại lượng vectơ, không cần nói 3kg theo hướng nào. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực. + Lực có 3 yếu tố. Hiệu quả lực phụ thuộc vào các yếu tố này. (Điểm đặt, phương chiều, độ lớn). + Vectơ lực: Kí hiệu . + Cường độ lực: Kí hiệu F (Độ lớn). VD: SGK - Tr16. * Ghi nhớ: SGK - Tr16. III - Vận dụng. C2. Trả lời. Các lực được biểu diễn như hình vẽ. Vật có khối lượng 5kg thì trọng lực: P = 10m Trọng lượng P = 50 N. Lực F1 = 50 N. Tỉ xích 1cm 10N. x cm 50N. x = 5 cm. Lực F2 = 15000N. Tỉ xích 1cm 5000N x cm 15000N x = 3cm. C3: Trả lời. + Lực F1. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20N. + Lực F2. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30N. + Lực F3. Phương hợp với phương nằm ngang một góc 30o, chiều xiên lên từ trái sang phải, độ lớn 30N. 4. Củng cố bài giảng. (7 phút) + Nhắc lại kiến thức cơ bản. + Giải quyêt VĐ đầu bài: Ft = 106. Tỉ xích 1cm ứng với 500.000N x cm 1000.000N x = 2cm. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. + Bài về: Bài 4.1 4.5 (SBT) V/ Tự rút kinh nghiệm. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Xác nhận của tổ chuyên môn. _________________________________ _________________________________ _________________________________ _________________________________ Tuần: 05 - Tiết: 05. Ngày soạn: 30/ 06/ 2009. Bài 5. sự cân bằng lực - quán tính. Lớp. Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. 8A ____/ ____/ 2010 8B ____/ ____/ 2010 I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được một số VD về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng Vectơ lực. - Nêu được một số VD về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. 2. Kĩ năng: - Biết suy đoán. - Tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. 3. Tư tưởng: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. III/ Đồ dùng dạy học: Đồ thí nghiệm. IV/ Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút). HS: Nêu nội dung ghi nhớ và chữa bài 4.5 - SBT. 3. Nội dung bài mới. GV: Đặt vấn đề: Bây giờ nếu vật đang CĐ mà chịu tác dụng của hai lức cân bằng thì vật có đứng yên không? Nếu CĐ thì CĐ như thế nào? TG. Hoạt động của Thầy và Trò. Trình tự nội dung kiến thức cần ghi. 8p 5p 7p 5p 10p GV: Giới thiệu và nói qua hình - 5.2 HS: Nghiên cứu và trả lời C1? So sánh; điểm đặt, cường độ và phương chiều của 2 lực cân bằng. GV: Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vẫn đứng yên Vận tốc không đổi = 0 GV: HD ý c) Quả bóng. Tỉ xích: 1cm ứng với 1N x cm 5N Suy ra: x = 5cm GV: Qua 3 VD em nhận xét khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì kết quả là gì? HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời từng câu hỏi trong SGK. GV: Nhận xét, bổ sung và thống nhất câu trả lời. GV: Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào? Hai lực đó như thế nào? Quả nặng CĐ hay đứng yên? Bảng 5.1 ( SGK - Tr19 ) Thời gian t(s). Quãng đường đi được s (cm). Vận tốc v (cm/s). 1. t1 = 2 s1 = ____.. v1 = ____.. 2. t2 = 2 s2 = ____.. v2 = ____.. 3. t3 = 2 s3 = ____.. v3 = ____.. HS: So sánh v1, v2, v3 rút ra kết luận. GV: Y/C HS đọc nhận xét và phát biểu ý kiến của bản thân đối với nhận xét đó. Sau đó nêu thêm VD chứng minh ý kiến đó. HS: Làm TN và trả lời C6, C7. GV: Cùng HS hoàn thành C8. HS: Rút ra nội dung ghi nhớ. I - Hai lực cân bằng. 1. Hai lực cân bằng là gì? C1: Biểu diễn lực. ( H - 5.2 ) a) Quyển sách. Tỉ xích: 1cm ứng với 1N x cm 3N Suy ra: x = 3cm P là trọng lực của quyển sách.. Q là phản lực của bàn lên quyển sách. và là 2 lực cân bằng. b) Quả cầu. Tỉ xích: 1cm ứng với 0,5N x cm 0,5N Suy ra: x = 1N Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: P (Trọng lực) và T (Lực căng). và là hai lực cân bằng. * Nhận xét: - Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi: v = 0. - Đặc điểm của 2 lực cân bằng. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. a) Học sinh dự đoán. b) Thí nghiệm kiểm tra. C2: Quả cầu A đứng yên là vì quả cầu A đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau. Đó là trọng lực P và lực căng dây T. C3: Khi chưa đặt A' lên trên A thì trọng lực PA bằng lực căng dây T. Đặt thêm một vật nặng A' thì trọng lực PA + PA' lớn hơn so với lực căng dây T do đó vật A và A' chuyển động nhanh dần xuống phía dưới. C4: Quả cầu A chuyển động qua lỗ K thì A' bị giữ lại, khi đó chỉ có hai lực tác dụng lên vật A, đó là trọng lực P và lực căng dây T, hai lực này cân bằng nhau. Do đó vật A đang chuyển động nên nó tiếp tục CĐ thẳng đều. C5: Bảng 5. 1. Kết quả: v1 = v2 = v3. Kết luận: Khi một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì tiếp tục CĐ thẳng đều. II - Quán tính. 1. Nhận xét. Khi có F tác dụng không thể làm vận tốc của vật thay đổi đột ngột thì mọi vật đều có quán tính. 2. Vận dụng. C6: Búp bê ngả về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê CĐ cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp CĐ, vì vậy búp bê ngã về phía sau. C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê bị dừng lại cùng với xe. Nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn CĐ và nó nhào về phía trước. C8: b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng người vẫn tiếp tục CĐ theo quán tính nên làm chân gập lại. * Ghi nhớ: SGK - Tr20. 4. Củng cố bài giảng. ( 3 phút ) + Nhắc lại kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. ( 2 phút ) Xem và làm lại các câu hỏi đã chữa. V/ Tự rút kinh nghiệm. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Xác nhận của tổ chuyên môn. _________________________________ _________________________________ _________________________________ Tuần: 06 - Tiết: 06. Ngày soạn: 02/ 07/ 2009. Bài 6. lực ma sát. Lớp. Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. 8A ____/ ____/ 2010 8B ____/ ____/ 2010 I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được các lực và đ2. - Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. - Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét. 3. Tư tưởng: Yêu thích môn học, có thể giải thích được hiện tượng trong cuộc sống ... II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III/ Đồ dùng dạy học: Đồ thí nghiệm của GV và HS. IV/ Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ( 10 phút ) Câu hỏi: Thế nào là CĐĐ, cho VD? Nêu VD về một vật CĐ và một vật đứng yên? 3. Nội dung bài mới. GV: ĐVĐ; Dùng câu chuyện kể về ổ bi ở đầu bài để mở bài. Kết thúc câu chuyện nêu được tác dụng của ổ bi là làm giảm lực cản, lực ma sát. bài hôm nay sẽ tìm hiểu về lực ma sát. TG. Ho

File đính kèm:

  • docGA Li 8 HK I.doc
Giáo án liên quan