Giáo án Vật lý 8 kì 2 - Trường THCS Phương Đình

Tiết 19: CÔNG SUẤT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ. Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.

2. Kỹ năng:

- Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.

3. Thái độ:

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập và vận dụng vào thực tế.

 

doc42 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 784 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 kì 2 - Trường THCS Phương Đình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 3 / 1 / 2013 Tiết 19: Công suất I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ. Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. 2. Kỹ năng: - Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất. 3. Thỏi độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập và vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị - Cả lớp: Hình vẽ H15.1(SGK) III Tổ chức hoạt động dạy học: A. Kiểm tra HS1: Phát biểu định luật về công? Viết công thức tính công? HS2: Chữa bài tập 14.2 (SBT) .................................................................................................................................................................................................................................................................................B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - GV nêu bài toán trong SGK (dùng tranh minh hoạ). Chia HS thành các nhóm và yêu cầu giải bài toán. - Điều khiển các nhóm báo cáo kết quả, thảo luận để thống nhất lời giải. - So sánh khoảng thời gian An và Dũng để thực hiện cùng một công là 1J? Ai làm việc khoẻ hơn? - So sánh công mà An và Dũng thực hiện được trong cùng 1s ? - Yêu cầu HS hoàn thiện câu C3. HĐ2: Tìm hiểu về công suất, đơn vị công suất - GV thông báo khái niệm công suất , biểu thức tính và đơn vị công suất trên cơ sở kết quả giải bài toán đặt ra ở đầu bài. HĐ3: Vận dụng giải bài tập - GV cho HS lần lượt giải các bài tập C4, C5, C6. - Gọi HS lên bảng làm, cho HS cả lớp thảo luận lời giải đó. I- Ai làm việc khoẻ hơn? - Từng nhóm HS giải bài toán theo các câu hỏi định hướng C1, C2, C3, cử đại diện nhóm trình bày trước lớp - Thảo luận để thống nhất câu trả lời C1: Công của An thực hiện được là: A1= 10.P.h = 10.16.4 = 640 (J) Công của Dũng thực hiện được là: A2= 15.P.h = 15.16.4 = 960 (J) C2: c; d C3: + Để thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng mất khoảng thời gian là: t1= = 0,078s t2== 0,0625s t2 < t1 nên Dũng làm việc khẻ hơn + Trong cùng thời gian 1s An, Dũng thực hiện được một công lần lượt là: A1= = 12,8(J) A2== 16(J) A1 < A2 nên Dũng làm việc khoẻ hơn NX: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn, vì để thực hiện một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn (trong cùng 1s Dũng thực hiện được công lớn hơn). II- Công suất - Đơn vị công suất - Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian - Công thức: P = trong đó: P là công suất A là công thực hiện t là thời gian thực hiện công - Đơn vị: Nếu A= 1J ; t = 1s thì P = 1J/s Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W 1W = 1 J/s 1 kW (kilôoat) = 1000 W 1 MW ( mêgaoat) = 1000 kW III- Vận dụng - HS lần lượt giải các bài tập, thảo luận để thống nhất lời giải C4: P1= 12,8 W P2= 16 W C5: P1= = P2= = P2 = 6.P1 C6: a)Trong 1h con ngựa kéo xe đi được quãng đường là:S = 9km = 9000 m Công của lực kéo của con ngựa trên quãng đường S là: A= F.S = 200.9000 = 1 800 000 (J) Công suất của con ngựa là: P = = = 500 (W) b) P = P = = F.v C. Củng cố - Công suất là gì? Biểu thức tính công suất, đơn vị đo các đại lượng có biểu thức đó? - Công suất của máy bằng 80W có nghĩa là gì? - GV giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết và giải thích. D. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 15.1 đến 15.6 (SBT). Ngày dạy: 10 / 1 / 2013 Tiết: 20 Cơ năng: THế NĂNG, ĐộNG NĂNG I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được ví dụ minh họa các khái niệm cơ năng, thế năng và động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2. Kỹ năng: quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản. 3. Thỏi độ: - Có hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị - Cả lớp: H16.1, H16.4, 1 viên bi thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ. - Mỗi nhóm: 1 lò xo lá tròn, 1 miếng gỗ nhỏ. III. Tổ chức hoạt động dạy học A. Kiểm tra HS1: Viết công thức tính công suất, giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Chữa bài tập 15.1(SBT) .................................................................................................................................................................................................................................................................................B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - Khi nào có công cơ học ? - GV thông báo: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I, trả lời câu hỏi: Khi nào một vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng? HĐ2: Hình thành khái niệm thế năng - GV treo H16.1a và H16.1b cho HS quan sát và thông báo ở H16.1a: quả nặng A nắm trên mặt đất, không có khả năng sinh công. - Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời câu hỏi: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao? (C1) - Hướng dẫn HS thảo luận C1. - GV thông báo: Cơ năng trong trường hợp này là thế năng. - Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra để kéo B chuyển động càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao? - GV thông báo kết luận về thế năng. - GV giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm ở H16.2a,b. Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. - GV nêu câu hỏi C2, yêu cầu HS thảo luận để biết được lò xo có cơ năng không? - GV thông báo về thế năng đàn hồi HĐ3:Hình thành khái niệm động năng - GV giới thiệu thiết bị và thực hiện thao tác. Yêu cầu HS lần lượt trả lời C3, C4, C5. - GV tiếp tục làm thí nghiệm 2. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C6. - GV làm thí nghiệm 3. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C7, C8. -GV nhấn mạnh: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của nó. HĐ4: Vận dụng - GV lần lượt nêu các câu hỏi C9, C10. Yêu cầu HS trả lời. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. - HS: Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời. - HS ghi đầu bài. I- Cơ năng - Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì vật đó có cơ năng. - Đơn vị của cơ năng: Jun (Kí hiệu: J ) II- Thế năng 1- Thế năng hấp dẫn - HS quan sát H16.1a và H16.1b - HS thảo luận nhóm trả lời câu C1. C1: A chuyển động xuống phía dưới kéo B chuyển động tức là A thực hiện công do đó A có cơ năng - Nếu A được đưa lên càng cao thì B sẽ chuyển động được quãng đường dài hơn tức là công của lực kéo thỏi gỗ càng lớn. - Kết luận: Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn. 2- Thế năng đàn hồi - Hs nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra. - HS thảo luận đưa ra phương án khả thi C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo khi bị biến dạng có cơ năng. - Kết luận: Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi được gọi là thế năng đàn hồi. III- Động năng 1- Khi nào vật có động năng? - HS quan sát thí nghiệm 1 và trả lời C3, C4, C5 theo sự điều khiển của GV C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động. C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động tức là thực hiện công. C5: Một vật chuyển động có khả năng sing công tức là có cơ năng. Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. 2- Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? - HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời C6, C7, C8. C6: Vận tốc của vật càng lớn thì động năng càng lớn. C7: Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn. C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó. IV- Vận dụng - HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời. C9: Vật đang chuyển động trong không trung, con lắc đồng hồ,... C. Củng cố - Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào cơ năng của vật là thế thế năng, là động năng? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) D. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 16.1 đến 16.5 (SBT). - Đọc trước bài 17: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng. Ngày dạy: 3 / 1 / 2013 Tiết: 21: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức biểu đạt như trong SGK. Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. Sử dụng chính xác các thuật ngữ. 3. Thỏi độ: - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Cả lớp: H17.1, con lắc Măcxoen. - Mỗi nhóm: 1 con lắc đơn, 1 giá thí nghiệm. III. Tổ chức hoạt động dạy học A. Kiểm tra HS1: Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng, động năng? Lấy ví dụ vật có cả động năng và thế năng. HS2: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? Chữa bài tập 16.2(SBT). .................................................................................................................................................................................................................................................................................B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - GV đặt vấn đề: Trong thực tế, động năng được chuyển hoá thnàh thế năng và ngược lại. Bài hôm nay chúng ta cùng khảo sát sự chuyển hoá này. HĐ2: Nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học - GV treo H17.1, yêu cầu HS quan sát. GV lần lượt nêu các câu hỏi từ C1 đến C4, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi này. - GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp. - Khi quả bóng rơi, năng lượng đã được chuyển hoá như thế nào? - khi quả bóng nảy lên, năng lượng đã được chuyển hoá như thế nào? - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra, trả lời và thoả luận theo nhóm câu hỏi C5 đến C8. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời và thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu tả lời đúng. - Nhận xét gì về sự chuyển hóa năng lượng của con lắc khi con lắc quanh vị trí B? - GV nhắc lại kết luận SGK/ 60. Gọi HS đọc lại. HĐ3: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng - GV thông báo nội dung định luật bảo toàn cơ năng (SGK/61) - GV thông báo phần chú ý. HĐ4: Vận dụng - GV yêu cầu HS làm bài tập C9. - GV nêu lần lượt nêu từng trường hợp cho HS trả lời và nhận xét câu trả lời của nhau. - HS lắng nghe phần đặt vấn đề của GV. - HS ghi đầu bài. I- Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng 1- Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi - HS quan sát H17.1, trả lời và thoả luận các câu C1, C2, C3, C4. C1: (1) giảm (2) tăng C2: (1) giảm (2) tăng C3: (1) tăng (2) giảm (3) tăng (4) giảm C4: (1) A (2) B (3) B (4) A - Nhận xét:+ Khi quả bóng rơi, thế năng chuyển hoá thành động năng. + Khi quả bóng nảy lên, động năng chuyển hoá thành thế năng. 2- Thí nghiệm 2: Con lắc dao động - HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. - Trả lời và thảo luận câu C5, C6, C7, C8 C5: Con lắc đi từ A về B: vận tốc tăng Con lắc đi từ B về C: vận tốc giảm C6:- Con lắc đi từ A về B: thế năng chuyển hoá thành động năng. - Con lắc đi từ B về C: động năng chuyển hoá thành thế năng. C7: Thế năng lớn nhất ở B và C. Động năng lớn nhất ở B. C8: Thế năng nhỏ nhất nhỏ nhất ở B. Động năng nhỏ nhất ở A, C (= 0) - Kết luận: ở vị trí cân bằng, thế năng chuyển hoá hoàn toàn thành động năng. Khi con lắc ở vị trí cao nhất, động năng chuyển hoá hoàn toàn thành thế năng. II- Bảo toàn cơ năng - HS ghi vở nội dung định luật bảo toà cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi (cơ năng được bảo toàn) IV- Vận dụng - HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời. C9:a) Thế năng của cánh cung được chuyển hoá thành động năng của mũi tên. b) Thế năng chuyển hoá thành động năng. c) Khi vật đi lên: động năng chuyển hoá thành thế năng. Khi vật đi xuống: thế năng chuyển hoa thành động năng. C. Củng cố - Trong quả trình cơ học, cơ năng của vật được chuyển hoá như thế nào? - Cho HS quan sát chuyển động của con quay Măcxoen, yêu cầu HS nhận xét sự chuyển hoá năng lượng của nó. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) D. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 17.1 đến 17.5 (SBT) - Chuẩn bị nội dung bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học Ngày dạy: 3 / 1 / 2013. Tiết: 22 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thỏi độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị - Cả lớp: bảng phụ (trò chơi ô chữ). - Mỗi HS : trả lời trước 17 câu hỏi trong phần Ôn tập và các bài tập trắc nghiệm. III. Tổ chức hoạt động dạy học A. Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .................................................................................................................................................................................................................................................................................B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức cơ bản - GV hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần A theo từng phần: + Phần động học: từ câu 1 đến câu 4 + Phần động lực học:từ câu 5 đến câu 10 + Phần tĩnh học chất lỏng: câu 11 và 12 + Phần công và cơ năng: từ câu 13 đến câu 17. - GV hướng dẫn HS thảo luận và ghi tóm tắt trên bảng. HĐ2: Làm các bài tập trắc nghiệm - GV phát phiếu học tập mục I phần B- Vận dụng. - Sau 5 phút GV thu bài của HS, hướng dẫn HS thoả luận. Với câu 2 và câu 4, yêu cầu HS giải thích. - GV chốt lại kết quả đúng. HĐ3: Trả lời các câu hỏi trong phần II - GV kiểm tra HS với câu hỏi tương ứng. Gọi HS khác nhận xét. - GV đánh giá cho điểm. HĐ4: Làm các bài tập định lượng - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 1 và 2 (SGK/ 65) - GV hướng dẫn HS thảo luận, chữa bài tập của các bạn trên bảng. - Hướng dẫn HS làm các bài tập 3,4,5 (SGK/ 65). Chú ý: Cách ghi tóm tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải. Với bài 4: Cho Pngười= 300N, h = 4,5 m HĐ5: Trò chơi ô chữ về cơ học - GV giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn. - Mỗi bàn được bố thăm chọn câu hỏi điền ô chữ ( một phút) A- Ôn tập - HS đọc câu hỏi và trả lời từ câu 1 đến câu 4. HS cả lớp theo dõi, nhận xét, ghi tóm tắt của GV vào vở. - Phần động học: + Chuyển động cơ học + Chuyển động đều: v = S/t + Chuyển đông không đều: v = S/t + Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Phần động lực học: + Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động. + Lực là đại lượng véc tơ + Hai lực cân bằng. Lực ma sát + áp lực phụ thuộc vào độ lứon của áp lực và diện tích mặt tiếp xúc. + áp suất: p = F/S - Phần tĩnh học chất lỏng: + Lực đẩy Acsimet: FA= d.V + Điều kiện để một vật chìm, nổi, lơ lửng trong chất lỏng - Phần công và cơ năng: + Điều kiện để có công cơ học + Biểu thức tính công: A = F.S + Định luật về công. Công suất: P = A/t + Định luật bảo toàn cơ năng B- Vận dụng I- Bài tập trắc nghiệm - HS làm bài tập vào phiếu học tập. - Tham gia nhận xét bài làm của các bạn. Giải thích được câu 2 và câu 4. 1. D 2. D 3. B 4. A 5. D 6. D ( Câu 4: mn= mđ và Vn > Vđ nên Fn > Fđ) II- Trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo chỉ định của GV. - HS khác nhận xét, bổ xung, chữa bài vào vở. III- Bài tập - HS lên bảng chữa bài tập theo các bước đã hướng dẫn. - Tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Chữa bài tập vào vở nếu làm sai hoặc thiếu. - HS tham gia thaoe luận các bài tập 3, 4, 5. Với bài tập 4: A = Fn.h Trong đó: Fn = Pngười h là chiều cao sàn tầng hai xuống sàn tầng một. Fn là lực nâng người lên. C- Trò chơi ô chữ - HS nắm được cách chơi. Bốc thăm chọn câu hỏi. - Thảo luận theo bàn để thống nhất câu trả lời. IV. Củng cố - GV nhắc lại những kiến thức cơ bản của phần cơ học. - Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức đã học. - Đọc trước bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào? Và chuẩn bị 100 cm3 cát và 100 cm3 sỏi. Ngày dạy: 3 / 1 / 2013. Tiết: 23 Chương 2: nhiệt học Các chất được cấu tạo như thế nào I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức, thao tác thí nghiệm. 3. Thỏi độ: - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế. II. Chuẩn bị - Cả lớp: 2 bình thuỷ tinh đường kính 20mm, 100 cm3 rượu và 100 cm3 nước. - Mỗi nhóm: 2 bình chia độ 100 cm3, 50cm3 cát, 50 cm3 sỏi. III. Tổ chức hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. .................................................................................................................................................................................................................................................................................B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - GV giới thiệu mục tiêu của chương: Yêu cầu HS đọc SGK/ 67 và cho biết mục tiêu của chương 2. - GV làm thí nghiệm mở bài. Gọi HS đọc thể tích nước và rượu ở mỗi bình. Đổ nhẹ rượu theo thành bình vào bình nước, lắc mạnh hỗn hợp. Gọi HS đọc thể tích hỗn hợp. Yêu cầu HS so sánh thể tích hỗn hợp với tổng thể tích ban đầu của nước và rượu. Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đã biến đi đâu? HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất - Các chất có liền một khối hay không? - Tại sao các chất có vẻ liền như một khối? - GV thông báo cho HS những thông tin về cấu tạo hạt của vật chất. - Treo tranh h19.2 và H19.3, hướng dẫn HS quan sát. - GV thông báo phần: “Có thể em chưa biết” để thấy được nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé. HĐ3: Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử - H19.3, các nguyên tử silic có được xắp xếp xít nhau không? - ĐVĐ: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách không? - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm mô hình theo câu C1. - GV hướng dẫn HS khai thác thí nghiệm mô hình: + So sánh thể tích hỗn hợp sau khi trộn với tổng thể tích ban đầu của cát và sỏi. + Giải thích tại sao có sự hụt thể tích đó. - Yêu cầu HS liên hệ giải thích sự hụt thể tích của hỗn hợp rượu và nước. - GV ghi kết luận: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. HĐ4: Vận dụng - GV hướng dẫn HS làm các bài tập vận dụng - Chú ý phải sử dụng đúng thuật ngữ. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. - Cá nhân HS đọc SGK/ 67 và nêu được mục tiêu của chương II. - HS đọc và ghi kết quả thể tích nước và rượu đựng trong bình chia độ (chú ý quy tắc đo thể tích). - Gọi 2, 3 HS đọc kết quả thể tích hỗn hợp. - So sánh để thấy được sự hụt thể tích (thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước) I- Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? - HS dựa vào kiến thức hoá học, nêu được: + Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé, riêng biệt, đó là nguyên tử và phân tử. + Các nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất vô cùng nhỏ bé nên các chất có vẻ liền như một khối. - HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh chụp của các nguyên tử silic để khẳng định sự tồn tại của các hạt nguyên tử, phân tử. - HS theo dõi để hình dung được nguyên tử, phân tử nhỏ bé như thế nào II- Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? 1- Thí nghiệm mô hình - HS quan sát H19.3 và trả lời câu hỏi GV yêu cầu. - HS làm thí nghiệm mô hình theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. - Thảo luận để trả lời: + Thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích ban đầu của cát và sỏi. + Vì giữa các hạt sỏi có khoảng cách nên khi đổ cát và sỏi, các hạt cát đã xen vào những khoảng cách này làm thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích ban đầu. 2- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách - Giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi trộn rượu với nước, các phân tử rượu đã xen kẽ vào khoảng cách giữa các phan tử nước và ngược lại. Vì thế thể tích của hỗn hợp giảm. - HS ghi vào vở kết luận: Giữa các nguyên tử và phân tử có khoảng cách. IV- Vận dụng HS làm các bài tập vận dụng. C3: Khi khuấy lên, các phân tử đường xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. C4: Giữa các phân tử cao su cấu tạo nên quả bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí ở trong quả bóng có thể xen qua các khoảng cách này ra ngoài làm quả bóng xẹp dần. C5: Vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. C. Củng cố - Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) D. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 191 đến 19.7SBT) - Đọc trước bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Ngày dạy: 3 / 1 / 2013. Tiết: 24 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giải thích được chuyển động Bơrao. Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển độngcủa quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơrao. Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thỏi độ: - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế. II. Chuẩn bị - Cả lớp: 3 ống nghiệm đựng đồng sunphát (GV làm trước thí nghiệm), tranh vẽ phóng to H20.1, H20.2, H20.3, H20.4 III. Tổ chức hoạt động dạy học A. Kiểm tra HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Mô tả hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt và có khoảng cách? HS2: Tại sao các chất trông có vẻ liền như một khối? Chữa bài tập 19.5 (SBT) .................................................................................................................................................................................................................................................................................B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - GV kể mlại câu chuyện về chuyển động Bơrao và tìm cách giải thích chuyển động này. HĐ2: Thí nghiệm Bơrao - GV mô tả thí nghiệm Bơrao và cho HS quan sát H20.2 (SGK) - GV ghi tóm tắt thí nghiệm lên bảng. HĐ3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử - ĐVĐ: Chúng ta đã biết, phân tử vô cùng nhỏ bé, để có thể giải thích được chuyển động của hạt phấn hoa (thí nghiệm Bơrao) chúng ta dựa sự tương tự chuyển động của quả bóng được mô tả ở phần mở bài. - GV hướng dẫn HS trả lời và theo dõi HS trả lời các câu hỏi C1, C2, C3. - Điều khiển HS thảo luận chung toàn lớp. GV chú ý phát hiện các câu trả lời chưa đúng để cả lớp phân tích tìm câu trả lời chính xác. - GV treo tranh vẽ H20.2 và H20.3, thông báo về Anhxtanh- người giải thích đầy đủ và chính xác thí nghiệm của Bơrao là do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng HĐ4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ - GV thông báo: Trong thí nghiệm của Bơrao, nếu tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh. - Yêu cầu HS dựa sự tương tự với thí nghiệm mô hình về quả bóng để giải thích. - GV thông báo đồng thời ghi bảng phần kết luận. HĐ5:Vận dụng - Cho HS xem thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch CuSO4 và nước (H20.4) - Hướng dẫn HS trả lời các câu C4, C5, C6. - GV thông báo về hiện tượng khuếch tán. Với C7, yêu cầu HS thực hiện ở nhà. - HS lắng nghe và suy nghĩ để giải thích được chuyển động của Bơrao. I- Thí nghiệm Bơrao - HS quan sát và ghi vở thí nghiệm Bơrao: Quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, phát hiện được chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. II- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - HS trả lời và thoả luận để tìm ra câu trả lời chính xác. C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa. C2: Các HS tương tự với các phân tử nước. C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không cân bằng nhau làm các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng. - Kết luận: Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độ

File đính kèm:

  • docGiao an ly 8 ky.doc
Giáo án liên quan