Giáo án Vật Lý 8 tiết 1 đến 5 - Trường THCS Thanh Phú

ChươngI. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

tiết 1- Đ1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

A.Mục tiêu:

-Nêu được những VD về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày

-Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên,đặc biệt là biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc

-Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thưòng gặp:CĐ cong,CĐ thẳng,CĐ tròn

-Nghiêm túc,tích cực trong học tập

 

doc11 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý 8 tiết 1 đến 5 - Trường THCS Thanh Phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19-8-08 Ngày dạy: 20-8-08(8A) 21-8-08(8B) ChươngI. chuyển động cơ học tiết 1- Đ1 chuyển động cơ học A.Mục tiêu: -Nêu được những VD về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày -Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên,đặc biệt là biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc -Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thưòng gặp:CĐ cong,CĐ thẳng,CĐ tròn -Nghiêm túc,tích cực trong học tập B.Chuẩn bị: C.Tiến trình: 1.ổn định tổ chức 2.các hoạt động hoạt động HS trợ giúp của gv HĐ1:Tổ chức tình huống học tập -Lắng nghe GV TB HĐ2:Làm thế nào để biết 1 vật CĐ hay đứng yên -Đọc và trả lời C1:Quan sát bánh xe,nghe tiếng máy to,nhỏ -Ghi vở:Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ theo vật mốc.CĐ này gọi là CĐ cơ học -Mỗi em lấy 1 VD về CĐ cơ học,TB ví dụ trước lớp -Trả lời C3:Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi thì vật đó đứng yên. VD:Người ngồi trên thuyền đang trôi trên dòng nước,vì VT của người trên tthuyền không đổi nên so với thuyền người ở trạng thái đứng yên HĐ3:Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên -Quan sát H1.2 -C4: So với nhà ga thì hành khách đang CĐ vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga -C5:So với toa tàu thì hành khách là đứng yên vì VT của hành khách so với toa tàu không đổi -Đọc và trả lời C6:(1) So với vật này (2) Đứng yên -Lấy VD minh hoạ -Ghi vở:Chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối -C8:MT thay đổi vị trí so với 1 điểm mốc gắn với TĐ.Vì vậy có thể coi MT CĐ khi lấy mốc là TĐ HĐ4:Giới thiệu một số CĐ thường gặp -QS và trả lời:Có 3 dạng CĐ thường gặp: +,Chuyyẻn động thẳng +, Chuyển động cong +,Chuyển động tròn HĐ5: Vận dụng-Củng cố -Làm và trả lời C10: +,Ô tô: Đứng yên so với người lái xe,CĐ so với cột điện và người đứng bên đường +,Người lái xe:Đứng yên so với ô tô,CĐ so với người bên đường và cột điện +,Người bên đường:Đứng yên so với cột điện,CĐ so với ô tô và người lái xe -Đọc phần KL đóng khung và ‘có thể em chưa biết’ HĐ6:HDVN -Trả lời C11 -Xem lại các câu hỏi đã trả lời,lấy các VD về tính tương đối của CĐ -Lâý thêm VD về các dạng CĐ thường gặp -Đọc bài: Vận tốc -Mặt Trời mọc ở đằng Đông,lặn ở đằng Tây.Như vậy có phải Mặt Trời CĐ còn Trái Đát đứng yên không.bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên -YC HS đọc và trả lời C1 -GV đưa ra cách nhận biết khác:NB dựa trên sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác đựoc chọn làm mốc.Có thể chọn bất kỳ một vật nào làm mốc -GVTB:’’Khi VT vật mốc’’.CĐ này gọi là CĐ cơ học ?Em hãy lấy 1VD về CĐ cơ học,trong đó chỉ rõ vật được chọn làm mốc -Gọi HS đọc và trả lời C3 -YC hs quan sát H1.2 GVTB: H1.2 vẽ hình ảnh hành khách ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi nhà ga ?So với nhà ga thì hành khách CĐ hay đứng yên?Tại sao?Vật nào được chọn làm mốc? ? So với toa tàu thì hành khách CĐ hay đứng yên?Tại sao?Vật nào được chọn làm mốc? -GV chốt lại:vậy hành khách CĐ so với nhà ga và đứng yên so với toa tàu.Dựa vào NX đó em hãy hoàn thành C6 ? Em hãy lấy VD minh hoạ cho NX trên -GVTB:’’Từ những VD. T Đối’’ ? Em TL câu hỏi nêu ra ở đầu bài -GV lưu ý HS:có thể lấy mốc là 1 vật bất kỳ để xét 1 vật CĐ hay đứng yên ? QS hình1.3 và cho bbiếtt có mấy dạng CĐ thường gặp -YC hs lấy thêm một số VD về các dạng CĐ -YC hs quan sát hình 1.4 và làm C10 ?ôtô đứng yên so với vật nào,CĐ so với vật nào? ? Người lái xe đứng yên so với vật nào,CĐ so với vật nào? ?Người đứng bên đường đứng yên so với vật nào,CĐ so với vật nào? -YC hs về nhà trả lời C11 -Gọi HS đọc KL đóng khung và ‘Có thể em chưa biết’ Ngày soạn:21-8-08 Ngày dạy: 22-8-08(8A) 26-8-08(8B) Tiết 2-Đ2 vận tốc A. Mục tiêu: -Từ VD biết so sánh QĐ chuyển động trong 1s của mỗi CĐ để rút ra cách NB sự nhanh hay chậm của CĐ đó(gọi là vận tốc) -Hiểu công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.Đơn vịi hợp pháp của vận tốc là m/s;km/h và cách đổi đơn vị vận tốc -Vận dụng công thức để tính QĐ,tg trong CĐ B. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bảng 2.1 và 2.2 C.Tiến trình: 1.ổn điịnh tổ chức 2.các hoạt động HĐ của HS Trợ giúp của GV HĐ1:Kiểm tra bài cũ+Tổ chức tình huống học tập -1 HS lên bảng KT.các HS khác chú ý để NX -Lắng nghe gv đặt vấn đề HĐ2:Tìm hiểu về vận tốc -QS bảng 2.1 và trả lời câu hỏi của GV -Cùng 1 QĐ chaỵy là 60m -Bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.Điền KQ vào cột 4 -Ta lấy QĐ chạy chia cho thời gian -5 HS lần lượt hoàn thiện vào cột 5 -Ghi vở:QĐ chạy được trong 1s gọi là vân tốc -HĐCN làm C3 (1) nhanh ; (2) chậm (3) quãng đường ; (4) đơn vị HĐ3:Công thức tính vận tốc -Ghi vở công thức tính vận tốc Trong đó: v: là vận tốc s: là QĐ đi đựoc t: là tg đi hết QĐ HĐ4:Đơn vị vận tốc -Chú ý lắng nghe GVTB -NC làm C4.Điền KQ trên bảng phụ -Ghi vở:Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: mét trên giây (m/s) kilômét trên giờ (km/h) 1km/h=0,28m/s HĐ5:Vận dụng _ Củng cố --1HS đọc C5 -!HS trả lời C5 phần a -Ta phải so sánh v của 3 CĐ trong cùng 1 ĐV thời gian -1 HS đổi: 36km/h==10m/s 10,8km/h==3m/s Vậy:Ôtô,tàu hoả nhanh như nhau,xe đạp chậm nhất -HĐ theo nhóm làm các câu từ C6 tới C8 -Đai diện lên trình bày _NX chéo -Đọc KL đóng khung trong SGK HĐ6:HDVN *,Kiểm tra bài cũ:Cđ cơ học là gì?Lấy VD minh hoạ -Gọi hs nx,gv đánh giá.cho điểm hs kt *,Tổ chức tình huống học tập:’’ở bài1CĐ’’ -Treo bảng 2.1 ghi KQ cuộc chạy 60m trong tiết TD của một nhóm HS ? Em có NX gì về QĐ chạy của các HS? ?Dựa vào đâu để biết ai chạy nhanh,ai chạy chậm.Ghi KQ vào cột 4 ?Để tính QĐ mỗi HS chạy được trong 1s ta làm ntn? -Gọi HS lên hoàn thiện vào cột 5 -Gọi NX và GVCX GVTB:trong TH này QĐ chạy được trong 1s gọi là vận tốc -YC HS hdcn làm câu C3 -Gọi HS làm C3 -Gọi HSNX,GVCX -GV đọc và nhấn mạnh lại KL _GVTB công thức tính vận tốc và giải thích các đại lượng trong công thức -Từ CT vận tốc ta thấy đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian -Treo bảng 2.2 YC HS làm C4 -Gọi HS lên điền trên bảng phụGVCX -GVTB về đơn vị hợp pháp của vận tốc GVTB:’’Độ lớn kế’’ -Gọi hs đọc C5 ? Vận tốc của ô tô là 36km/h cho biíet gì? ? Muốn biết trong 3 CĐ/,CĐ nào nhanh nhất,chậm nhất ta phải làm gì? ?Em hãy đổi các vận tốc trên ra m/s ? Vạy CĐ nào nhanh nhất,CĐ nào chậm nhất? -GV chia lớp thành 3 nhóm: N1:làm C6 N2:làm C7 N3:làm C8 -Gọi đại diện nhóm lên báo cáo -gọi NX chéo,GVCX -Cho HS đọc KL đóng khung trong SGK -VN học thuộc KL đóng khung -Đọc phần :Có thể em chưa biết -Đọc trước bài: CĐ đều,CĐ không đều Ngày soạn:26-8-08 Ngày dạy: 27-8-08(8A) 28-8-08(8B) Tiết3-Đ3 chuyển động đều-chuyển động không đều A.Mục tiêu: -Phát biểu được ĐN chuyển động đều và nêu được những VD về CĐ đều -Nêu được những VD về CĐ không đều thường gặp.Nêu được những dấu hiệu đặc trưng của CĐ này là vận tốc thay đổi theo thời gian Vận dụng được công thức v=để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường -Mô tả TN hình 3.1SGK và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hỏi trong bài -Nghiêm túc,tích cực trong học tập B.Chuẩn bị: -GV:Bảng 3.1 C.Tiến trình: 1.ổn định tổ chức 2.các hoạt động Hoạt động hs trợ giúp của gv HĐ1:Kiểm tra bài cũ -1 HS lên bảng kiểm tra -1 HS nhận xét HĐ2:Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều I,Định nghĩa -Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV: -CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian -CĐ không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian -Đọc và làm C1.Trả lời C1: +,Trên quãng đường:AB;BC;CD là chuyển động không đều +,Trên quãng đường:DE;EF là chuyển động đều -Đọc và làm C2: a,CĐ đều b+c+d:CĐ không đều HĐ3:Tìm hiểu về vận tốc trung bình của CĐ không đều: II,Vận tốc trung bình của CĐ không đều -Ghi vở:Trong chuyển động không đều trung bình mỗi giây vật CĐ được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc TB của CĐ này là bấy nhiêu mét trên giây _Tính ra nháp và đọc KQ: vAB=m/s vBC=m/s vCD=m/s -Trục bánh xe CĐ nhanh dần từ AC s:là quãng đường t:là tg đi hết QĐ vtb:là vận tốc TB/cả QĐ HĐ4:Vận dụng;Củng cố III.Vận dụng C4:CĐ của ô tô từ HN tới HP là CĐ không đều.50km/h là vận tốc TB của ôtô C5: s1=120m;t1=30s s2=60m ;t2=24s vtb1=?; vtb2=?; vtbb=? Giải -Vận tốc TB của xe trên QĐ dốc là: vtb1==4m/s -Vận tốc TB của xe trên QĐ nằm ngang là: vtb2==2,5m/s -Vận tốc TB trên cả hai QĐ là; vtb=3,3m/s C6 t=5h;vtb=30km/h.tính s Giải QĐ đoàn tàu đi được là: s=vtb.t=30.5=150km -1hs đọc KL đóng khung -Muốn so sánh CĐ nhanh hay chậm ta xác định vận tốc của CĐ về cùng một đon vị rồi tính HĐ5:HDVN -VN học phần ghi nhớ -Làm C7 và BT trong SBT -Ôn lại về Lực-Hai lực cân bằng ?Độ lớn của vận tốc cho biết gì?viết công thức tính vận tốc? -Gọi hs nx,GV cho điểm hs kiểm tra -YC HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: ? CĐ đều là gì?lấy 1 VD về CĐ đều trong thực tế ?CĐ không đều là gì? lấy 1 VD về CĐ không đều trong thực tế -GV treo bảng 3.1 YC học sinh đọc và làm C1 -Gọi hs trả lời C1GVCX -Cho hs đọc và làm C2 -GVTB:Trong chuyển động không đều mét trên giây ?Em hãy tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi giăýng với các quãng đường: AB,BC,CD(hay tính vận tốc trung bình trên các quãng đường AB,BC,CD) ?Vậy trục bánh xe CĐ nhanh lên hay chậm đi -GV chốt lại:Vận tốc TB trên các QĐ CĐ không đều thường khác nhau.Vận tốc TB trên cả đoạn đường thường khác TB cộng của các vận tốc TB trên các QĐ liên tiếp của cả đoạn đường đó -Cho hs ghi vở CT tính vận tốc TB -Cho hs đọc và làm C4Gọi hs trả lời và GV CX -Gọi hs đọc và tóm tắt C5.GV ghi bảng ?Tính vận tốc TB của xe trên QĐ dốc? ?Tính vâni tốc Tb của xe trên QĐ nằm ngang ?Tính vận tốc TB của xe trên cả hai QĐ -Cho hs làm C6 -Gọi hs làm C6 -Gọi hsnx,gvcx -Gọi hs đọc KL đóng khung trong SGK ? Muốn so sánh CĐ nhanh hay chậm ta phải thực hiên ntn? -GV nêu YC Ngày soạn:27-8-08 Ngày dạy: 29-8-08(8A) 02-9-09(8B) Tiết4-Đ4.biểu diễn lực A.Mục tiêu: -Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc -Nhân biết được lực là đại lượng véc tơ -Biêt biểu diễn lực -Yêu thích môn học B.Chuẩn bị: -GV:Thước -HS :Thước,ôn lại kiến thức về lực-hai lực cân bằng C.Tiến trình: 1.ổn định tổ chức 2.các hoạt động hđhs trợ giúp của giáo viên HĐ1:Kiểm tra bài cũ-Tổ chức tình huống học tập -1 HS lên bảng kiểm tra -1 hs nhận xét câu trả lời của bạn -Lắng nghe gv đặt vấn đề HĐ2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc I,Ôn lại khái niệm lực -Lực có khả năng làm biến dạng hoặc thay đổi CĐ của vật -HĐ nhóm làm C1 và đại diện nhóm BC: +,Hình 4.1: Lực hút của NC lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn,nên xe lăn CĐ nhanh lên +,Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại,lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng HĐ3:Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ II,Biểu diễn lực 1,Lực là một đại lượng véctơ -1HS trả lời:Lực có độ lớn,có phương,chiều -Ghi vở:Một đại lượng vừa có độ lớn,vừa có phương và chiều là một đại lượng véctơ 2,Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực Ghi vở cách biểu diễn và KH véctơ lực: a,Để biểu diễn véctơ lực người ta dùng một mũi tên có: -Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật(gọi là điểm đặt của lực) -Phương và chiều là phương và chiều của lực -Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỷ xích cho trước b,KH véctơ lực : Cường độ lực : F HĐ4:Vận dụng-Củng cố III,Vận dụng C2 Có:P=10m=10.5=50N a, b, C3 -:Điểm đặt A,phương thẳng đứng,chiều từ dưới lên trên,độ lớn F1=20N -:Điểm đặt B,phương nằm ngang,chiều từ trái sang phải,độ lớn F2=30N -:Điểm đặt C,phương tạo với mặt phẳng nằm ngang một góc 300,chiều hướng lên trên,độ lớn F3=30N HĐ5:HDVN ?CĐ đều là gì,CĐ không đều là gì?Lấy VD về CĐ đều và CĐ không đều?viết công thức tính vận tốc trung bình của CĐ không đều -Gọi hs nx,gv cho điểm hs kiểm tra *,ĐVĐ:Lực có thể làm biến đổi CĐ,mà vận tốc xác định sự nhanh ,chậm và cả hướng của CĐ,vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không? ?Em hãy cho biêt lực có những khả năng gì? -Cho hs hoat động nhóm làm C1 -Gọi đại diện một vài nhóm báo cáo -Gọi nx chéo -GV chính xác ?Em hãy nêu đặc điểm của lực đã học ở lớp 6 -GVTB:Một đại lượng vừa có độ lớn,vừa có phương và chiều là một đại lượng véctơ -GV thông báo cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực -GV nhấn mạnh:+,Lực có ba yếu tố,hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này +,Cách biểu diễn véctơ lực phải thể hiện đủ 3 yếu tố này -GV TB ví dụ trong SGK.Phân tích rõ các yếu tố của lực trên hình vẽ -Gọi hs đọc YC của C2 ? m=5kg P=? -GVHD học sinh làm phần a -Tương tự gọi hs lên bảng làm phần b -Goi hsnx,gvcx -Cho hs làm C3 -Gọi 3 hs trả lời -Gọi hs nx -GVCX -Gọi hs đọc kết luận đóng khung trong SGK -VN học kết luận đóng khung -Làm BT trong SBT -Đọc bài:Sự cân bằng lực,quán tính Ngày soạn:2-9-08 Ngày dạy: 3-9-08(8A) 4-9-08(8B) Tiết 5.Sự cân bằng lực-quán tính A.Mục tiêu: KT:-Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng,nhận biết đặc đỉem của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực -Từ kiến thức đã nắm được ở lớp 6,hs dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được:Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi,vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi -Nêu được một số ví dụ về quán tính.Giải thích được hiện quán tính KN:Làm được thí nghiệm TĐ:Nghiêm túc,tích cực B.Chuẩn bị: Máy Atút; Dụng cụ thí nghiệm hình 5.4 C.Tiến trình: 1.ổn định tổ chức 2.các hoạt động hđHS Trợ giúp của gv HĐ1:Kiểm tra bài cũ-Tạo tình huống HT -1 hs lên bảng kiểm tra -1 hsnx -Lắng nghe gv đặt vấn đề HĐ2:Tìm hiểu về lực cân bằng I,Lực cân bằng 1,Hai lực cân bằng là gì? -Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vẫn đứng yên nên vận tốc không đổi -Xem hình 5.1 -Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách,quả cầu,quả bóng -3 hs lên bảng trình bày C1 - là trọng lực của quyển sách - là phản lực của bàn lên quyển sách -và là hai lực cân bằng -là sức căng của dây -là trọng lực -và là hai lực cân bằng -là lực đẩy của mặt đất -là trọng lực -và là hai lực cân bằng *,NX: Khi vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi:v=0 -Ghi nhớ đặc điểm của 2 lực cân bằng 2,Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a,Dự đoán -Đưa ra dự đoán:VT của vật không đổi,nghĩa là vật sẽ CĐ thẳng đều b,TN kiểm tra -Quan sát máy Atút -Vì A chịu tác dụng của hai lực cân bằng -Vì PA+PB> T -A chịu tác dụng của PA và T -Đo quãng đường và ghi kết quả vào bảng 5.1 -Vận tốc của vật không thay đổi -Ghi vở KL:Dưới tác dụng của các lực cân bằng,một vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều HĐ3:Tìm hiểu về quán tính-Vận dụng-Củng cố II,Quán tính 1,Nhận xét -Khi có lực tác dụng,mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính 2,Vận dụng C6:Búp bê ngã về phía sau.Khi đảy xe,chân búp bê CĐ cùng với xe,nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp CĐ,vì vậy búp bê bị ngã về phía sau C7:Búp bê ngã về phía trước.Vì khi dừng xe đột ngột,mặc dù chân búp bê đã dừng lại cùng xe nhưng do quán tính thân và đầu búp bê vẫn CĐ và nó nhào về phía trước HĐ4:HDVN ?Em hãy biểu diễn lực sau:Lực kéo 1500N theo hướng nằm ngang,chiều từ trái qua phải -Gọi hsnx,gvcx -Tạo tình huống học tập:Như SGK ?Hai lực cân bằng là gì?Tác dụng của hai lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có thay đổi không? -YC hs quan sát hình 5.1 ?Phân tích lực tác dụng lên quyển sách,quả cầu,quả bóng.Biểu diễn các lực đó -YC HS làm C1 -Gọi 3 hs lên bảng trình bày: +,Biểu diễn lực +,So sánh điêm đặt,phương,chiều của hai lực cân bằng ? Qua ba ví dụ trên em nhận xét khi vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì kết quả ntn? -GV chốt lại đặc điểm của hai lực cân bằng -GV thông báo:’’Ta đã biết.ra sao’’ -YC hs đọc nhẩm phần b trong 2 phút -GVGT về máy Atút ?Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ?Đặt thêm một vật nặng A’ lên quả cân A.Tại sao quả nặng A+A’ chuyển động nhanh dần ?Khi A’ bị giữ lại ở K thì lúc này A còn chịu tác dụng của những lực nào -GV tiến hành thí nghiệm,YC hs quan sát và đo quãng đường đi được của quả cân A sau 2s ?Em có NX gì về vận tốc của quả cân A cứ sau 2s -GVTB kết luận -GV thông báo nhận xét và cho hs ghi vở khái niệm quán tính -GV bố trí thí nghiệm hình 5.4.YC hs quan sát và trả lời C6 -Gọi hsnx,gvcx -Gọi hs đọc và trả lời C7 -gọi hs nx,gvcx -Gọi hs trả lời C8,GVCX -Gọi hs đọc KL đóng khung trong SGK -VN học KL trong SGK,Làm BT trong SBT

File đính kèm:

  • docLY8 T15.doc
Giáo án liên quan