Giáo án Vật lý 8 tiết 1 đến 9

Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I/Mục tiêu:

*Kiến thức:

-Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày ,có nêu được vật làm mốc.

-Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái .

-Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng ,chuyển động cong , chuyển động tròn .

*Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số trường hợp về c/động và đứng yên thường gặp trong cuộc sống.

*Thái độ : Hợp tác trong nhóm khi tham gia thảo luận.

 

doc29 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 1 đến 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I/Mục tiêu: *Kiến thức: -Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày ,có nêu được vật làm mốc. -Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái . -Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng ,chuyển động cong , chuyển động tròn . *Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số trường hợp về c/động và đứng yên thường gặp trong cuộc sống. *Thái độ : Hợp tác trong nhóm khi tham gia thảo luận. II/Phương pháp: -Phương pháp dạy khái niệm Vật lý -Phương pháp dạy học theo nhóm II/Chuẩn bị: 1-Cho cả lớp : -Tranh phóng to hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK phục vụ cho bài giảng và bài tập. -Tranh vẽhình 1.4; 1.5SGKđể xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần điền từ cho C6 và thí nghiệm. 2-Cho mỗi nhóm HS : 1 xe lăn , 1 búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn . III/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng *Hoạt động 1:Giới thiệu chương trình vật lý 8 : -Gồm 2chương :Cơ học và Nhiệt học Trong chương I ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề ? Đó là những vấn đề gì ? Bài 1:Chuyển động cơ học Đặt vấn đề :Trong cuộc sống ta thường nói vật này chuyển động vật kia đứng yên.Vậy theo emdựa vào căn cứ nào để nói vật đó chuyển động hay vật đó đứng yên ? */Hoạt động 2:Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên? -Cho HS nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên. -Tại sao nói vật đó chuyển động ? -HS có thể nêu ra một số hiện tượng vật đó chuyển động là : do bánh xe quay , do có khói Rất ít em nói được là vị trí của vật đó so với mình hoạc so với vật khác đang thay đổi.Do đó sau khi HS nêu hiện tượng để khẳng định vật đó c/động thì GV có thể nêu ra :vị trí của vật đó so với gốc cây (vật khác )thay đổi chứng tỏ vật đó đang c/động. -Vị trí vật đó so với gốc cây (vật khác ) không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên. -Yêu cầu HS trả lời C1. -GV chuẩn lại câu phát biểu của HS nếu HS phát biểu còn thiếu . GV nêu ví dụ về c/động và đứng yên để HS khắc sâu kết luận -Cho vài HS đọc KL trong SGK. -Yêu cầu HS trả lời C2. -GV: hướng dẫn HS chuẩnbị câu phát biểu :vật mốc là vật nào ? -Yêu cầu HS nhận xét câu phát biểu của bạn.Nói rõ vật nào là vật làm mốc. -Hỏi thêm:Cái cây trồng bên đường đứng yên hay c/động ?Nếu là đứng yên thì đúng hoàn toàn không? 3/Hoạt động 3:Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: -Treo tranh 1.2 lên bảng: -GV đưa ra thông báo1 hiện tượng hành khách ngồi trên 1 toa tàu đang rời ga . -Nếu HS chỉ trả lời hành khách đang c/động hay đứng yên, GV phải chuẩn lại so với nhà ga vị trí của hành khách thay đổi hành khách c/động so với nhà ga . -Nếu HS trả lời chuẩn rồi thì GV gọi thêm vài HS ở các đối tượng khác nhau trả lời lại để củng cố khái niệm vật c/động. -Yêu cầu HS trả lời C5 -Tương tự như C4 –GV chuẩn lại sao cho HS trả lời được. -Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay c/động của một vật trong câu C4, C5 để trả lời C6. -GV treo bảng phụ -Yêu cầu HS lấy một vật bất kỳ xét nó c/động so với vật nào , đứng yên so với vật nào rôì cho HS rút ra nhận xét: Khi nói vật c/động hay đứng yên thì phụ thuộc vào yếu tố nào ? -Cho HS làm TN đơn giản theo nhóm:1 hộp bút đặt trên mặt bàn ,1 miếng gỗ đặt trên xe lăn rồi đẩy xe .-GV cho HS tự trả lời sau đó gọi vài HS có ý kiến khác nhau GV hướng dẫn cho HS phân tích cách trả lời của mỗi bạn . -GV có thể thông báo cho HS thông tin trong thái dương hệ . 4/Hoạt động 4:Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp : -HD HS nhgiên cứu tài liệu để trả lời câu hỏi : +Quỹ đạo c/động là gì ? +Nêu các quỹ đạo c/động mà em biết _Cho HS thả một hòn sỏi xuống đất,xác định quỹ đạo . -Treo tranh 1.3 để HS xác định quỹ đạo. 5/Hoạt động 5: Vận dụng : -Treo tranh 1.4 cho HS quan sát suy nghĩ trả lời C10. -Gọi một số HS trình bày . -Cho HS nêu nhận xét . -GVchuẩn lại các câu trả lời của HS nếu chưa đầy đủ . -Cho HS trả lời C11 -Cho HS nhận xét ví dụ của bạn . Nếu đúng cho HS nhắc lại ,nếu chưa GV có thể nêu ví dụ khác . -Nghe giới thiệu chương trình VL 8 -Đọc SGK trang 3 -Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu. -Một HS đọc vấn đề cần tìm hiểu. -Ghi đầu bài -Gọi 2HS trình bày ví dụ -Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang c/động hay đứng yên ? -HS trả lời C1 -HS khác đưa ra nhận xét: Muốn biết vật đang chuyển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật làm mốc. -Ghi bài :Cách xác định vật c/động -HSphát biểu hoặc đọc KL SGK -Trả lời C2-nêu 1 số ví dụ -HS nêu ví dụ của câu C3 . -Trả lời câu hỏi mà GV nêu thêm. -HS quan sát tranh 1.2 SGK. -HS thảo luận nhóm để trả lời C4, C5, C6. Trả lời C4. C4:Hành khách c/động so với nhà ga vì vị trí của h/khách so với nhà ga là thay đổi . -C5:So với toa tàu h/khách đứng yên vì vị trí của h/khách so với toa tàu là không đổi . -HS trả lời C6: (1) đối với vật này (2) dứng yên .. -C7: Xét vật là .. -Vật c/động so với : .. -Vật đứng yên so với : -HS rút ra nhận xét và chỉ ra được :vât c/động ..phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc .Ta nóic/động hay đứng yên có tính tương đối -Làm TN theo nhóm rồi trả lời : so với hộp bút thì miếng gỗ do.. -So với xe lăn miếng gỗ do -HS trả lời C8:nếu coi một điểm gắn với Trái đất làm mốc thì vị trí của Mặt trời thay đổi từ đông sang tây. -HS nghiên cứu và trả lời được: +Quỹ đạo c/động là đường mà vật c/động vạch ra . +Quỹ đạo c/động :c/động thẳng ,c/động cong , c/động tròn -Trả lời C9.. -Hsquan sát hình vẽ rồi làm việc cá nhân: -Trả lời C10: +Người lái xe c/động so với ,đứng yên so với +Tương tự ô tô:..,người đứng bên cột điện .. -Nói vật đứng yên hay c/động là phụ thuộc vào yếu tố :. C11:Nhận xét như thế là chưa thật sự hoàn toàn đúng mà muốn xét vật c/động hay đứng yên phải xét vị trí vật đó so với vật làm mốc . I/Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên ? Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là c/động cơ học. II/Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc . Một số chuyển động thường gặp :c/động thẳng ,c/độnh cong. *Củng cố-Dặn dò -Hướng dẫn về nhà : -Thế nào là c/động cơ học ? -Tính tương đối của c/động cơ học là gì ? -Các c/động cơ học thường gặp là những dạng nào ? -GV đưa ra một hiện tượng :ném một vật theo phương nằm ngang :Quỹ đạo c/động của nó là gì? -Học thuộc ghi nhớ .-Làm BT1.1 đén 1.6 /SBT -Đọc phần :Có thể em chưa biết .-Bài sau :Vận tốc .Tìm hiểu :Vận tốc là gì ? *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết 2 : VẬN TỐC I/Mục tiêu : 1/Kiến thức:-Từ ví dụ ,so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi c/động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của c/động đó (gọi là vận tốc ). -Nắm vững công thức tính vận tốc v =s/t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, Km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. 2/Kĩ năng:-Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường , thời gian trong c/động . 3/Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học. II/Phương pháp dạy học: - Phương pháp dạy một đại lượng Vật Lý. III/Chuẩn bị : -Cho cả lớp :Bảng phụ ghi sẵn nội dungbảng 2.1 SGK -Tranh vẽ tốc kế hoặc tốc kế thật (nếu có ) IV/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần ghi bảng *Hoạt động 1:Kiểm tra ,tổ chức tình huống học tập : 1/Kiểm tra : -C/động cơ học là gì ?Khi nào một vật được coi là đứng yên?Lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc ? -Tính tương đối của c/động và đứng yên là gì ?Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc . 2/Tổ chức tình huống học tập :Làm thế nào để nhận biết sự nhanh , chậm của c/động n/cứu bài vận tốc . *Hoạt động 2 :Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì ? -Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1-Điền vào cột 4-5. -Treo bảng phụ 2.1-Yêu cầu HS tính và điền kết quả vào cột 4 . -Yêu cầu mỗi côt 2 HS đọc nếu đúng –GV chuẩn lại cho HS chưa làm được theo dõi còn nếu chưa đúng GV yêu cầu HS nêu cách làm . -Yêu cầu HS tiếp tục tính và ghi vào cột 5 . -Quãng đường đi trong một giây gọi là gì ? -Cho HS ghi khái niệm vận tốc . -Yêu cầu HS làm C3. *Hoạt động 3:Xây dựng công thức tính vận tốc : -HS có thể phát biểu được biểu thức công thức vận tốc vì đã được học trong môn toán . -GV chỉ khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc .Khi trình bày một công thức tính một đại lượng nào đều phải biết giới thiệu các đại lượng và đơn vị các đại lượng. *Hoạt động 4 :Xét đơn vị vận tốc : GVthông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó . -Đơn vị chính là m/s -Cho HS làm C4. -GV hướng dẫn HS cách đổi : 3m/s===x =10,8km/h. *Hoạt động 5:Nghiên cứu dụng cụ đo vận tốc : Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc. GV có thể nói thêm nguyên lý hoạt động của tốc kế là truyền c/động từ bánh xe qua dây công tơ mét đến một số bánh răng truyền c/động đến kim của đồng hồ công tơ mét . -Treo tranh cho HS quan sát hoặc có mô hình cho HS xem . *Hoạt động 6 :Vận dụng -Củng cố -HD về nhà : 1/Vận dụng : -Yêu cầu HS trả C5 :chuyển động nào nhanh nhất , chậm nhất ? -Xem kết quả của HS ,nếu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng so sánh . -HD cho HS đổi về cìng đơn vị đo m/s -Yêu cầu HS tính theo cách khác đổi về cùng đơn vị Km/h. -Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài C6 (nếu chưa được )GV có thể HD HS tóm tắt : t1=1,5h ; s=81km v1(km/h)= ? v2(m/s)= ? So sánh số đo v1 và v2 -Đối với C7 tương tự nên gọi 2 HS lên bảng trình bày C6 và C7. -Cho HS dưới lớp tự giải vào vở . -Cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét . -HD:+Cần chú ý đổi đơn vị đo phù hợp +Suy diễn công thức -Nên gọi nhiều đối tượng HS cùng tham gia . -Đọc bảng 2.1 SGK -Thảo luận nhóm để trả lời C1. -HS tính và trả lời C2. -HS ghi khái niệm vận tốc . -Trả lời C3. -Phát biểu công thức -Ghi nhớ các đại lượng:s, t, v (tlà thời gian ) -HS làm C4 (cá nhân ) -Vài HS đọc kết quả -HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc . 1km/h = ?m/s Cả lớp cùng đổi : 3m/s =? km/h -Xem tốc kế hình 2.2 SGK -Nếu có điều kiện xem tốc kế thật . -Nêu cách đọc tốc kế . -HS trả lời C5 a)HS nêu ý nghĩa các con số : 36Km/h ; 10,8Km/h ; 10m/s b)HS đổi và so sánh : v1= 36km/h =?m/s v2=10,8km/h =?m/s v3= 10 m/s v1 ? v2 ? v3 Rút ra kết luận -Yêu cầu HS có thể tính theo cách khác . C6 :HS tính v1=? km/h và v2=?m/s So sánh v1 và v2 C7: -HS đổi đơn vị phù hợp -Biết suy ra được từ v=suy ra s=v.t .Hai HS lên bảng trình bày HS dưới lớp làm vào vở . -Nêu kết quả và nhận xét C8: HS tự làm vào vở vì tương tự C7. v= 4km/h, t= 30 phút s= ? I/Vận tốc là gì ? Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian . II/Công thức tính vận tốc : v = S:là quãng đường t là thời gian v: là vận tốc III/Đơn vị vận tốc : Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là :m/s và IV/Vận dụng : C5: b)v1=36Km/h== 10m/s v2=10,8Km/h== 3m/s v3= 10m/s Suy ra :v1=v3 >v2 Vậy c/động (1) và c/động (3) nhanh hơn c/động (2) C6: Cho biết :t=1,5h s=81km v1(km/h)=? v2(m/s)=? Vận tốc của tàu tính bằng km/h:v1= == 5,4km/h Vận tốc của tàu tính bằng m/s: v2=== =15m/s v1=v2 C7:t=40phút =2/3h v=12Km/h s=? Quãng đường người đó đi được:v=s=v.t= 12km/h.2/3h= 8km ĐS: 8km 2)Củng cố - Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: -Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ? -Công thức tính vận tốc ? -Đơn vị vận tốc ?Nếu đổi đơn vị vận tốc thì số đo có thay đổi không ? *Hướng dẫn về nhà : _Học phần ghi nhớ -Đọc mục có thể em chưa biết . -Làm BT2.1 đến 2.5/SBT -HD bài 2.5 :Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì ? -Nếu để đơn vị như đầu bài tính được không ? Bài sau :C/động đều –c/động không đều. Tìm hiểu :Thế nào là c/động đều ,c/động không đều . *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I/Mục tiêu : *Kiến thức :-Phát biểu được định nghĩa của c/động đều và c/động không đều .Nêu được những c/động đều và c/động không đèu thường gặp . -Xác định dấu hiệu đặc trưng cho c/động không đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. C/động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. -Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường .Làm TNvà ghi chép kết quả tương tự như bảng 3.1 . *Kĩ năng :Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được qui luật của c/động đều và không đều . *Thái độ :Tập trung ,nghiêm túc, hợp tác khi làm TN. II/Phương pháp: -Phương pháp dạy một hiện tượng Vật lý -Phương pháp dạy thí nghiệm Vật lý -Phương pháp dạy học theo nhóm II/Chuẩn bị : 1/Cho cả lớp : Bảng phụ ghi vắn tắt các bước TN-Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK 2/Cho mỗi nhóm HS : -1 máng nghiêng; 1bánh xe ;1 bút dạ để đánh dấu . -1 đồng hồ điện tử hoạc đồng hồ bấm giây . III/Hoạt động dạy và học : Hoạt động1 : Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập : *Kiểm tra : HS1: Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào ?Viết biểu thức ? Đơn vị các đại lượng .Chữa BT C8 SGK. HS2: Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của c/động ?Chữa BT 2.4 SBT. *Tổ chức tình huống học tập : GVđặt vấn đề :Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của c/động.Thực tế khi em đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau ?Bài hôm nay sẽ giải quyết các vấn đề liên quan. Hoạt động 2: Định nghĩa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 1)GV yêu cầu HS đọc ĐN rồi trả lời các câu hỏi : -C/động đều là gì ?Nêu ví dụ về c/động đèu trong thực tế ? -C/động không đều là gì ?Nêu ví dụ về c/động không đều trong thực tế ? -Mỗi trường hợp GV gọi 2 HS nêu câu trả lời của mình –HD HS nhận xét . +Tìm ví dụ về c/động đều và c/động không đều ,c/động nào dễ tìm hơn ? Vì sao ? 2)Thí nghiệm : -Treo bảng phụ -Cho HS đọc C1 -HD cho HS cứ 3 giây là đánh dấu -điền kết quả vào bảng . -Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2 hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu vị trí của bánh xe -Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau ? -Vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau ? -Cho HS nghiên cứu C2 và trả lời . Hoạt động 3 :Nghiên cứu vận tốc trung bình của c/động không đều : -Cho HS đọc SGK -Trên q/đường AB,BC,CD c/động của bánh xe có đều không ? -Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị bằng vAB không ? -vAB chỉ có thể gọi là gì ? -Tính vAB,vBC,vCD,vAD rồi nhận xét kết quả . -vtb được tính bằng biểu thức nào ? -GV HD để HS hiểu ý nghĩa vtb trên đoạn đường nào bằng chiều dài q/đường đó chia cho thời gian đi hết q/đường đó . Hoạt động 4 :Vận dụng -Củng cố -HD về nhà : 1)Vận dụng : -Yêu cầu HS bằng thực tế để phân tích hiện tượng của ô tô. -Rút ra ý nghĩa của v= 50 Km/h -Cho HS đọc câu C5 -Gọi HS ghi tóm tắt –GV chuẩn lại cách ghi cho HS -GV kiểm tra vở nháp HS -Gợi ý HS cách tính vận tốc trung bình trên từng q/đường như thế nào ? trên cả 2 q/đường như thế nào ? -HS tự giải GV chuẩn lại cho HS nếu HS chỉ thay số mà không có biểu thức . -Kiểm tra vở nháp mộy số HS -cho HS nhận xét trung bình cộng vận tốc :với vtb . -Yêu cầu 2 HS lên bảng làm câu C6,C7.HS dưới lớp tự làm để nhận xét . -Yêu cầu các bước làm : +Tóm tắt +Đơn vị +Biểu thức +Tính toán +Trả lời *Lưu ý với HS: Từ công thức tính vtb cách tính s ?, t ? -GV yêu cầu mỗi HS nêuthời gian chạy của mình rồi tính vận tốc tb ? -HSđọc định nghĩa -Trả lời câu hỏi và lấy ví dụ theo yêu cầu của GV -HS nêu ĐN của c/động đều và c/động không đều . VD của c/động đều :c/động của đầu kim đồng hồ , của Trái đất quay quanh Mặt trời , của Mặt Trăng xunng quanh Trái Đất . -C/động không đều thì gặp rất nhiều :c/động của ô tô, xe đạp ,máy bay. -Làm TN theo nhóm -Đọc C1-Nghe GV hướng dẫn -Điền kết quả vào bảng Tên q/đường C.dài (m) T/gian(s) -Thảo luận thống nhất để trả lời C1,C2. -C/động trên q. đường .là đều . -C/động trên q. đường .là k/đều . C2:-C/động trên q/đường là đều . -C/động trên q/đường .là không đều và dần . -Đọc C3 và tính : vAB===0,017m/s. vBC===0,05m/s. vCD===0,08m/s . vAD===0,05m/s. -Từ kết quả trên rút ra nhận xét . vtb= -HS nêu tên của từng đại lượng trong công thức đó . -Qua kết quả tính toán cho thấy trục của bánh xe c/động nhanh dần lên . -HS trả lời C4 C4: Ô tô c/động không đều vì : -Khi khởi động vận tốc tăng lên . -Khi đường vắng vận tốc lớn . -Khi đường đông vận tốc nhỏ . -Khi dừng vận tốc giảm đi . v= 50 Km/h vận tốc trung bình của ô tô . -Cho HS đọc câu C5 -HS lên bảng ghi tóm tắt -những HS khác ghi vở nháp . vtb1== vtb2== .. =. -3 HS lên bảng ,mỗi em tính một câu –HS khác làm vở nháp . -Tính rồi so sánh với vtb 1HS lên ghi tóm tắt của C6 rồi giải . C6: Cho biết : t=5h vtb=30km/h s = ? HS suy ra được từ : vtb=s= vtb.t -HS dưới lớp làm vở nháp sau đó nhận xét rồi ghi vào vở . C7:Cho biết s=60m ;t= vtb=?m/s vtb=?km/h I/Định nghĩa :Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian .-Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian . II/Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: s: quãng đường đi được t: thời gian đi hết quãng đường đó. III/Vận dụng : C5:Cho biết : s1=120m t1=30s s2=60m t2=24s vtb1=? vtb2=? vtb=? Vận tốc TB của xe trên đoạn đường dốc: vtb1=s1/t1=120m/30s =4m/s V.tốc TB của xe trên đoạn đường ngang : vtb2=s2/t2=60m/24s=2,5 m/s Vận tốc TB của xe trên cả 2 q/đường : =3,33(m/s ) ĐS : vtb1=4m/s vtb2=2,5m/s vtb=3,33m/s C6: Cho biết :t=5h vtb=30km/h s = ? Giải : Quãng đường đoàn tàu đó đi được là : vtb=s/t s=vtb.t=30km/h.5h= 150km ĐS : s=150km. 2)Củng cố - Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: -Chuyển động đều là gì ? -Chuyển động không đều là gì ? -Vận tốc TB trên một quãng đường được tính như thế nào ? -Cho HS đọc phần :Có thể em chưa biết . -Muốn so sánh chuyển động nhanh hay chậm ta phải thực hiện như thế nào ? :-Học phần ghi nhớ -Lấy ví dụ -Làm BT từ 3.1 3.7 /SBT,C7 SGK -Nghiên cứu bài học :Kết quả tác dụng của lực trong chương trình vật lý lớp 6. Ngày soạn: Tiết 4 : BIỂU DIỄN LỰC I/Mục tiêu : +Kiến thức :Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc . -Nhận biết được lực là một đại lượng véctơ.Biểu diễn được vectơ lực . +Kĩ năng :Biết biểu diễn lực II/Phương pháp: -Phương pháp dạy một đại lượng Vật lý -Phương pháp dạy học theo nhóm II/Chuẩn bị :HS:Kiến thức về lực .Tác dụng của lực . Bộ TN: giá đỡ ,xe lăn ,nam châm thẳng ,1 thỏi sắt . III/Hoạt động dạy và học : Hoạt động 1:Kiểm tra-Ôn lại kiến thức cũ -Tạo tình huống học tập : 1)Kiểm tra : HS1:Chuyển động đều là gì ?Hãy nêu 2 ví dụ về c/động đều trong thực tế .Viết biểu thức của c/động đều -Chữa BT 3.1 /SBT HS2:Chuyển động không đều là gì ?Hãy nêu 2 ví dụ về c/động không đều .Biểu thức của c/động không đều .Chữa BT 3.2 /SBT. 2)Tạo tình huống học tập –Ôn tập kiến thức -GV có thể đặt tình huống như SGK Hoặc :Một vật có thể chịu tác động của một hoặc đồng thời nhiều lực .Vậy làm thế nào để biểu diễn lực ? Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật ,em hãy nêu tác dụng của lực (lớp 6).Lấy ví dụ . Hoạt động 2 :Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -Cho HS làm như hình 4.1 và trả lời C1 -Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay -Môtả hình4.2 -Vậy tác dụng của lực gây ra những kết quả gì ? -Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc độ lớn còn phụ thuộc vào yếu nào nữa không ? Hoạt động 3: Biểu diễn lực : -Trọng lực có phương và chiều như thế nào ? -Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn , phương và chiều ? -Nếu HS chưa trả lời đầy đủ thì GV có thể yêu cầu HS nêu tác dụng của lực trong các trường hợp sau :a, b ,c . -Kết quả tác dụng lực có giống nhau không ? Nêu nhận xét . -Đến đây GV thông báo lực là một đại lượng vectơ . 2)Cách biểu diễn : -GVthông báo cho HS biểu diễn lực bằng : độ dài gốc phương chiều -Cho HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực ? -GV thông báo : -Vectơ lực có kí hiệu F -GV mô tả lại cho HS lực được biểu diễn trong hình 4.3 hoạc cho HS nghiên cứu tài liêu rồi tự mô tả lại . Hoạt động 4:Vận dụng 1)Vận dụng : -Yêu cầu HS :Khi biểu diễn lực - nếu vẽ trong vở thì vẽ theo tỉ xích của BT còn khi lên bảng vẽ theo tỉ xích mà GV cho . -HD học sinh đổi từ khối lượng sang trọng lượng rồi biểu diễn lực của VD1 -GV chấm bài của vài em . -Cho HS dưới lớp nhận xét 2 bài làm trên bảng . -Yêu cầu HS làm vào vở . -Gọi HS trả lời C3 -Trao đổi kết quả của các bạn -GV thống nhất và cho ghi vở . -C1: làm TN như hình 4.1 theo nhóm. -Nêu ngyên nhân làm xe biến đổi chuyển động . -..tác dụng vào lưới .,tác dụng của lực làm lưới. -Tác dụng của lực làm cho vật BĐCĐ hoặc biến dạng . -HS nhắc lại khái niệm đã học ở L6 F -Nếu HS không nêu được ví dụ thì GV có thể vẽ hình cho HS phân tích . F F -Tác dụng của lực : a)Vật bị . b)Vật bị .. c)Vật bị. Kết quả :cùng độ lớn nhưng phương ,chiều khác nhau . -HS đọc thông báo về lực là một đại lượng vectơ . -HS đọc thông báo trong SGK -Gốc mũi tên biểu diễn của lực . -Phương ,chiều mũi tên biểu diễn ..của lực . -Độ dài mũi tên biểu diễn .. của lực theo một tỉ xích cho trước . -Kí hiệu vectơ lực : F -HS mô tả hình 4.3 SGK F= 15 N F 5 N -Điểm đặt : -Phương ,chiều : -Cường độ F = -HS hoạt động cá nhân -C2: VD1 m1= 5kg P= 50 N Chọn tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 N -VD2 :HS đưa ra tỉ xích 1cm 5000 N -Nhận xét bài làm trên bảng . -Làm bài vào vở . -Trả lời C3 I/Ôn lại khái niệm lực II/Biểu diễn lực : 1)Lực là một đại lượng vectơ : 2)Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực : Lực là một đại lượng Vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có : -Gốc là điểm đặt của lực -Phương ,chiều trùng với phương, chiều của lực . -Độ dài biểu thị cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước . III/Vận dụng : C2:VD1 m= 3 kg P=30 N A 0,5 cm 10 N F -VD2 : 1 cm 5000N F= 150000N B A C3:Lực F1 có : a)F1= 20N theo phương thẳng đứng ,hướng từ dưới lên trên b)Lực F2 có: F2 =30N,theo phương nằm ngang ,hướng từ trái sang phải . c)Lực F3 có : F3 =30N có phương chéch với phương nằm ngang một góc 300 và có chiều hướng lên . 2)Củng cố -Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: -Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ ? -Lực được biểu diễn như thế nào ? *Dặn dò - Hướng dẫn về nhà : -Học phần ghi nhớ -Làm BT 4.1đến 4.5 SBT *Chuẩn bị bài sau :Sự cân bằng lực –Quán tính -Nhớ lại : Khái niệm về hai lực cân bằng (Lớp 6) Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiêt5: SỰ CÂN BẰNG LỰC –QUÁN TÍNH Mục tiêu: *Kiến thức :-Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng ,nhận biết các đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực . -Từ kiến thức đã nắm được ở lớp 6 ,HS dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định được : “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi ,vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi” -Nêu được một số ví dụ về quán tính .Giải thích được các hiện tượng đó . *Kĩ năng : Biết suy đoán : -Kĩ năng tiến hành TN phải có tác phong nhanh nhẹn , chuẩn xác. *Thái độ :Nghiêm túc ,hợp tác khi làm TN. II/Phương pháp dạy học: -Phương pháp dạy hiện tượng Vật lý -Phương pháp dạy thực nghiệm -Phương pháp dạy học theo nhóm. II/Chuẩn bị : Cho cả lớp : -Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 - 1 cốc nước ,1 băng giấy (10cm x 20 cm ),bút dạ để đánh dấu ,1máy Atút, 1 đồng hồ bấm giây hoặc một đồng hồ điện tử. Cho mỗi nhóm :1 xe lăn ,1khúc gỗ hình trụ hoặc búp bê . III/Hoạt động dạy và học : *Hoạt động 1:Kiểm tra -Tạo tình huống học tập : 1)Kiểm tra : HS1:Vectơ lực được biểu diễn như thế nào ?Làm BT 4.4/SBT HS2:Biểu diễn vectơ lực sau :Trọng lực của một vật là 1500N,tỉ xích tuỳ chọn. 2)Tạo tình huống học tập : -HS tự nghiên cứu tình huống học tập như SGK -Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tượng vật lý nào ?GV ghi đề bài lên bảng . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng *Hoạt động 2:Nghiên cứu 2 lực cân bằng : -Hai lực cân bằng là gì ?Tác dụng của hai lực cân bằng vào một vật đang đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có thay đổi không ? -Phân tích lực tác dụng lên quyển sách ,quả cầu ,quả bóng . -Biểu diễn các lực đó . -Qua 3 ví dụ cho HS nêu nhận xét :khi vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì kết quả sẽ như thế nào ? -Cho HS chốt lại các đặc điểm của hai lực cân bằng . +Tác dụng vào cùng một vật +Cùng cường độ (độ lớn ) +Cùng phương ,ngược chiều . *Vậy vật đang ch/động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì trạng thái ch/động của chúng sẽ thay đổi như thế nào ?Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì ? -Khi các lực tác dụng lên các vật cân bằng nhau ( F= 0 ) thì vận tốc của vật có thay đổi không ?Cho Hs dự đoán . -Yêu cầu HS đọc nội dung TN hình 5.3 SGK -Yêu cầu HS mô tả ,bố trí và quá trình làm TN. -GV mô tả lại quá trình ,đặc biệt hình d -GV làm TN,HS quan sát ,lấy số liệu để tính toán . -Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào ? Hai lực đó như thế nào ?Quả nặng ch/độ

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LY 8(7).doc
Giáo án liên quan