Giáo án Vật lý 8 tiết 10: Áp suất chất lỏng – bình thông nhau

Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU

I) Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.

- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.

- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.

- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp.

2. Kĩ năng:

- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1862 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 10: Áp suất chất lỏng – bình thông nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU NS:24/10/2009 I) Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. 3.Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. II) Chuẩn bị: + GV: - Tranh vẽ hình 8 .1 và 8.2 trang 28/SGK + HS: - Mỗi nhóm gồm: - Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng. - Một bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong - Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch. III) Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tố chức tình huống học tập (5/) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: *Bài cũ: 1/ Áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lượng trong biểu thức ? - Chữa bài tập 7.1 và 7.2. GV đặt vấn đề: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ đồ lặn chịu được áp suất lớn ? HS: Lên bảng trả lời Bài 7.1: Câu D 7.2: Câu B 2. Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng (15/ ) GV: cho HS quan sát thí nghiệm và trả lời C1? - Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? - C2: Chất lỏng tác dụng áp A B suất lên bình có giống chất rắn không ? C GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2 và trả lời C3 ? *Gợi ý: Đĩa D chịu tác dụng của những lực nào? Nêu nhận xét? GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời C4 và hoàn thành kết luận ? I) Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1. Thí nghiệm 1 (Hình 8.3, trang 28/SGK) HS trả lời C1: - Màng cao su bị phồng ra chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình, thành bình - C2: Chất lỏng tác dụng áp suất không theo 1 phương như chất rắn mà gây áp suất lên mọi phương. 2.Thí nghiệm 2 (Hình 8.4/SGK) C3: Đĩa D trong nước không rời khỏi bình trụ chứng tỏ chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các phương khác nhau. 3. Kết luận: C4: (1): thành; (2): đáy; (3): trong lòng. - Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. 3. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng.(7/) GV yêu cầu HS lập luận để tính áp suất chất lỏng theo gợi ý sau: + Biểu thức tính áp suất ? + Áp lực F = ? + Biết d, V p = ? - Giải thích các đại lượng trong biểu thức ? - So sánh pA, pB, pC ? . . . - Giải thích, nhận xét. A B C II) Công thức tính áp suất chất lỏng HS: p = Suy ra: p = d.h - Đơn vị: d tính bằng N/m3; h tính bằng m p : N/m2 (Paxcan) *Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhau. 4. Hoạt động 4: Nghiên cứu bình thông nhau (6/ ) GV:Yêu cầu HS đọc C5, nêu dự đoán của mình? GV: Yêu cầu HS nêu kết luận ở SGK ? III) Bình thông nhau C5: Mực nước trong bình sẽ ở trạng thái như vẽ ở hình 8.6c/SGK: Mực nước ở 2 nhánh bằng nhau. *Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên,các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng1 độ cao. 4. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (10/ ) GV gọi HS trả lời C6 ? GV thông báo: h lớn tới hàng nghìn mét áp suất chất lỏng rất lớn. C7: Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài - GV chuẩn lại kiến thức và cách trình bày của HS, cả lớp ghi vở. - GV hướng dẫn HS trả lời C8: Ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? - Yêu cầu HS trung bình giải thích tại sao bình (b) chứa được ít nước ? GV củng cố:- Nêu công thức tính áp suất chất lỏng ? - Chất lỏng đứng yên trong bình thông nhau khi có diều kiện gì ? Nếu bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng mực chất lỏng của chúng như thế nào ? IV) Vận dụng: C6: Khi lặn sâu ở đáy biển, áp suất do nước biển gây nên lên đến hàng nghìn N/m2, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì không thể chịu được áp suất này. C7: h1 = 1,2m; h2 = 1,2 – 0,4 = 0,8m Tính pA, pB = ? *Đáp án: - Áp suất của nước lên đáy thùng: pA = d.h1 = 10000 1,2 = 12000N/m2 - Áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 0,4m: PB = d.h2 = 100000,8 = 8000N/m2 C8: Ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc bình thông nhau Nước trong ấm và vòi luôn có mực nước ngang nhau. HS: Nhắc lại công thức tính áp suất chất lỏng: P = d.h - Chất lỏng đứng yên thì lớp chất lỏng ở đáy bình chịu áp suất của chất lỏng trong 2 nhánh cân bằng nhau. 5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2/) - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập8.1; 8.2; 8.48.16/SBT - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. Chuẩn bị bài : “ Áp suất khí quyển”

File đính kèm:

  • docvatli8-t9,10.doc
Giáo án liên quan