Giáo án Vật lý 8 tiết 11 đến 20

Tuần 12

TIẾT 11

BÀI 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy Ác-si-mét), chỉ rõ đặc điểm của lực này.

- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức.

- Giải thích 1 số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.

- Vận dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét để giải các hiện tượng

đơn giản.

2. Kĩ năng

Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.

 

doc28 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 11 đến 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 S: 04/11/2008 D: 14/11/ 2008 Tiết 11 Bài 10 : Lực đẩy ác-si-mét I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy ác-si-mét), chỉ rõ đặc điểm của lực này. - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy ác-si-mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Giải thích 1 số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng. - Vận dụng công thức tính lực đẩy ác-si-mét để giải các hiện tượng đơn giản. 2. Kĩ năng Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy ác-si-mét. 3- thái độ: Nghiêm túc, hớp tác nhóm II. Chuẩn bị: * GV và mỗi nhóm HS : 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng (1 N). III. Phương pháp: Thực nghiệm, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm IV. Các bước lên lớp: A, ổn định lớp: 8A: 8B: B, Kiểm tra: (Kiểm tra đồng thời 3 HS) HS1 : Chữa bài 9.1 ; 9.2 ; 9.3. HS2 : Chữa bài 9.4. HS3 : Chữa bài 9.5 ; 9.6. C. Bài mới: 1- Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (như SGK). 2- Hoạt động 2: Nghiên cứu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó Hoạt động của GVvà HS ND ghi bảng - Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm ở hình 10.2. (N.cứu SGK) - Thí nghiệm gồm có dụng cụ gì ? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm ? (Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi) - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm đo P ; P1 và trả lời C1? (Các nhóm làm TN, trả lời C1) - Y/c hoàn thành C2? (Rút ra kết luận C2.) I- Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó C1: P1<P đ chứng tỏ vật nhúng trong nước chịu 2 lực tác dụng : P Fđ Fđ và P ngược chiều nên : P1 = P - Fđ < P C2 : Kết luận Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên. 3- Hoạt động 3 : Tìm công thức tính lực đẩy ác-si-mét - HS đọc dự đoán và mô tả tóm tắt dự đoán. (Đại diện HS tóm tắt) - Đề xuất phương án thí nghiệm? (HS trao đổi nhóm hãy đề xuất phương án thí nghiệm). - GV chỉnh lại phương án cho chuẩn. - HD HS làm TN kiểm tra. (Các nhóm tiến hành TN) Từ TN y/c HS rút ra nhận xét . (Đại diệm rút ra nhận xét) Y/c so sánh Fđ và Pnước tràn ra (Đại diện đưa ra câu trả lời) Đưa ra CT tính FA (Ghi vở) II- công thức tính lực đẩy ác-si-mét 1, Dự đoán - Vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì Fđ của nước càng mạnh. 2, Thí nghiệm kiểm tra : B1 : Đo P1 của cốc, vật B2 : Nhúng vật vào nước, nước tràn ra cốc, đo trọng lượng P2. B3 : So sánh P2 và P1 P2<P1 đ P1 = P2 +Fđ B4 : Đổ nước tràn ra vào cốc P1 = P2 + Pnước tràn ra Nhận xét : Fđ = Pnước tràn ra C3 : Vật càng nhúng chìm nhiều đ Pnước dâng lên càng lớn đ Fđ nước càng lớn. Fđ = Pnước mà vật chiếm chỗ Fđ = d.V Trong đó : d : Trọng lượng riêng chất lỏng V : Thể tích mà vật chiếm chỗ 4- Hoạt động 4 : Vận dụng - Y/c giải thích câu C4. (Thảo luận, cử đại diện trả lời C4) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C5. (đại diện trả lời C5) - Yêu câu HS làm việc cá nhân câu C6. (đại diện trả lời C6) III- Vận dụng C4: Gầu nước ngập dưới nước thì : P = P1 - Fđ nên lực kéo giảm đi so với khi gầu ở ngoài không khí. C5 : FđA = d.VA FđB = d.VB VA = VB đ FđA = FđB C6 : Fđ1 = dd.V Fđ2 = dn.V dn > dd đ Fđ2 > Fđ1 thỏi nhúng trong nước có lực đẩy chất lỏng lớn hơn. D. Củng cố : - Phát biểu ghi nhớ của bài học. - Yêu cầu 2 HS phát biểu. E. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài thực hành : + Trả lời các câu hỏi trong bài thực hành. + Phôtô báo cáo thí nghiệm. Tuần 13 S:11 /11/2008 D: 21/11/ 2008 Tiết 12 Bài 11 : Thực hành và kiểm tra thực hành Nghiệm lại lực Đẩy ác-si-mét I. Mục tiêu 1- Kiến thức - Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy ác-si-mét : F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ. F = d.V Nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức. - Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có. 2- Kĩ năng Sử dụng lực kế, bình chia độ ... để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác-si-mét. 3- thái độ: Nghiêm túc, hớp tác nhóm II. Chuẩn bị: * GV và mỗi nhóm HS : - 1 lực kế GHĐ : 2,5N - Vật nặng có V = 50cm3 (không thấm nước) - 1 bình chia độ - 1 giá đỡ - 1 bình nước - 1 khăn lau khô * Mỗi HS 1 mẫu báo cáo thí nghiệm đã phôtô. III. Phương pháp: Thực hành, hoạt động nhóm IV. Các bước lên lớp: A, ổn định lớp: 8A: 8B: B, Kiểm tra: - Kiểm tra mẫu báo cáo thí nghiệm. - HS 1 : Trả lời câu C4 - HS2 : Trả lời câu C5. C. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Làm TN nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét cần có dụng cụ nào ? (HS làm việc cá nhân trả lời C4, C5). - HD các nhóm tiến hành TN (HS tiến hành đo). - Chú ý thể tích nước ban đầu phải đổ sao cho mực nước trùng với vạch chia. - HS có thể lấy V1 có giá trị khác nhau - Yêu cầu mỗi nhóm báo cáo kết quả F, P của nhóm mình. - Kết quả của HS thấy số đo của F và P khác nhau quá nhiều thì GV nên kiểm tra lại thao tác của HS. - Kết quả F, P gần giống nhau thì chấp nhận vì trong quá trình làm có sai số. 1- Đo lực đẩy ác-si-mét. B1 : HS trả lời câu C4, C5 vào mẫu báo cáo. B2 : HS tiến hành 10 phút. 2- Đo trọng lượng của nước mà vật chiếm chỗ. - HS tiến hành đo - Ghi kết quả vào bản báo cáo thí nghiệm. - Tính P nước mà vật chiếm chỗ : 3- Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận. D. Củng cố: - GV nhận xét quá trình làm thí nghiệm. - Thu báo cáo của HS. E. Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài sự nổi - Giờ sau mỗi nhóm đem 6 cái đinh cùng loại Tuần 14 S: 18/11/2008 D: 28/11/ 2008 Tiết 13 Bài 12 : Sự nổi I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Nêu được điều kiện nổi của vật. - Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống. 2. Kĩ năng Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng. 3- thái độ: Nghiêm túc, hớp tác nhóm II. Chuẩn bị: * Mỗi nhóm : - 1 cốc thủy tinh to đựng nước. - 1 chiếc đinh. - 1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh. - 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín. * GV: Hình vẽ tàu ngầm III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm IV. Các bước lên lớp: A, ổn định lớp: 8A: 8B: B, Kiểm tra: HS1 : - Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có trạng thái chuyển động như thế nào ? HS2 : Chữa bài tập 10.2 C. Bài mới: 1. Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập Tạo tình huống học tập như SGK. 2. Hoạt động 2 : Nghiên cứu điều kiện để vật nổi, vật chìm Pđ A O B Pn Fđ1 Fđ2 HD học sinh phân tích lợc và trả lời C1, C2 FA P FA P FA P FA P (HS nghiên cứu câu C1 và phân tích lực). (HS trả lời câu C2). 1, Điều kiện để vật nổi, vật chìm C1: P và FA cùng phương, ngược chiều. C2: P > F P = F P<F Vật Vật Vật chìm xuống lơ lửng nổi lên 3. Hoạt động 3 : Nghiên cứu độ lớn của lực đẩy ác-si- mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng - Y/c thảo luận trả lời C3? (HS trao đổi câu C3). - Y/c thảo luận trả lời C4? (HS trao đổi câu C4). - So sánh lực đẩy Fđ1 và lực đẩy Fđ2. (Đại diện đươa ra cẩutả lời) - GV thông báo : Vật khi nổi lên Fđ > P, khi lên trên mặt thoáng thể tích phần vật chìm trong chất lỏng giảm đ Fđ giảm và Fđ = P thì vật nổi lên trên mặt thoáng. (Ghi vở) - Y/c thảo luận trả lời C5? (HS trả lời câu C5). 2, độ lớn của lực đẩy ác-si- mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng C3:Miếng gỗ thả vào nước nổi lên do Pgỗ< Fđ1 P Fđ1 Fđ1 P C4: Vật đứng yên đVật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. Do đó : P = Fđ2 V1 gỗ chìm trong nước > V2 gỗ chìm trong nước. đ Fđ1 > Fđ2 C5: F = d.V d là trọng lượng riêng của chất lỏng. V là thể tích của vật nhúng trong nước. đ Câu B sai 4. Hoạt động 4 : Vận dụng - Y/c HS nghiên cứu câu C6 (Nghiên cứu SGK) - Y/c tóm tắt thông tin. (Đại diện đứng tại chỗ đọc tóm tắt) HD HS hoàn thành C6 (Hoàn thành C6 vào vở) C7 : Gợi ý So sánh dtàu với dthép (Cùng 1 chất) - Vậy tàu nổi trên mặt nước, có nghĩa là người sản xuất chế tạo tàu theo nguyên tắc nào ? - C8 : Yêu cầu HS trung bình, yếu trả lời. - GV có thể thông báo cho HS : dthép = 7800kg/m3 dHg = 136000kg/m3 C9 : Yêu cầu HS nêu điều kiện vật nổi, vật chìm. ý 1 : HS dễ nhầm là vật chìm : FA > FB GV chuẩn lại kiến thức cho HS : F phụ thuộc vào d, V. 3, Vận dụng: C6: Vật nhúng trong nước : Vv = Vc/l mà vật chiếm chỗ = V a) Vật lơ lửng PV = Pl Pl là trọng lượng của chất lỏng mà vật chiếm chỗ. dV.V = dl.V đ dV = dl b) Vật chìm xuống P > Fđ dV.V>dl.V đ dV > dl C7: Tàu có trọng lượng riêng : dt = ; dthép = Tàu rỗng đ Vt lớn đ dtàu < dthép dtàu < dnước dthép < dthuỷ ngân * VA = VB, nhúng trong cùng chất lỏng. F = d.V đFA = FB * Vật A chìm : FA < PA * Vật B lơ lửng : FB = PB đ Vậy : PA > PB V là thể tích của phần vật nhúng trong chất lỏng. dl là trong lượng riêng của chất lỏng. Tàu chìm : dtàu > dl Bơm nước vào ngăn Tàu nổi : dtàu = dl đ Bơm nước ra khỏi ngăn. D. Củng cố: - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức thu được giải thích khi nào tàu nổi lên, chìm xuống ? - Nhúng vật trong nước thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật. So sánh P và F ? - Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện nào ? - GV đưa ra tranh vẽ tàu ngầm có các khoang rỗng. - Yêu cầu HS đọc mục "Có thể em chưa biết". E. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 12.1 đến 12.7 (SBT). Tuần 15 S: 25/11/2008 G: 05/12/ 2008 Tiết 14 Bài 13 : Công cơ học I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được dấu hiệu để có công cơ học. - Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học. - Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng trong công thức. - Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật. 2. Kĩ năng - Phân tích lực thực hiện công. - Tính công cơ học 3- thái độ: Nghiêm túc, hớp tác nhóm II. Chuẩn bị: * GV và mỗi nhóm HS : Tranh vẽ : - Con bò kéo xe - Vận động viên cử tạ - Máy xúc đất đang làm việc III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm IV. Các bước lên lớp: A, ổn định lớp: 8A: 8B: B, Kiểm tra: HS1 : Chữa bài tập 12.1, 12.2 HS2 : Chữa bài tập 12.5 HS3 : Chữa bài tập 12.7 C. Bài mới: 1. Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập Tạo tình huống học tập như SGK, GV có thể thông báo thêm là trong thực tế, mọi công sức bỏ ra để làm 1 việc thì đều thực hiện công. Trong công đó thì công nào là công cơ học ? 2. Hoạt động 2 : Khi nào có công cơ học VD1 : - Phân tích thông báo . - Nhận xét VD2 : - HS phân tích lực : GV chú ý cho HS khi quả tạ đứng yên. - HS trả lời câu C1. - GV để 3 em HS phát biểu ý kiến của cá nhân. GV chuẩn lại kiến thức. - GV có thể đưa ra thêm 3 ví dụ khác. - HS nghiên cứu câu C2 trong 3 phút và phát biểu lần lượt từng ý, mỗi ý gọi 1, 2 HS trả lời. + Chỉ có công cơ học khi nào ? + Công cơ học của lực là gì ? + Công cơ học gọi tắt là gì ? - HS làm việc cá nhân câu C3 - Yêu cầu HS phân tích từng yếu tố sinh công của mỗi trường hợp. Câu C4 : - Khi nào lực thực hiện công cơ học ? I. Khi nào có công cơ học ? 1, Nhận xét: VD1 : Con bò kéo xe : Bò tác dụng lực vào xe : F >0 Xe chuyển động : S > 0 Phương của lực F trùng với phương chuyển động. đ Con bò đã thực hiện công cơ học. VD2 : Fn lớn S dịch chuyển = 0 đ Công cơ học = 0 C1 : Muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời. 2, Kết luận + Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời. + Công cơ học là công của lực (hay khi vật tác dụng lực và lưc đó sinh công gọi là công của vật) + Công có học gọi tắt là công. 3, Vận dụng Câu C3 : Trường hợp a : - Có lực tác dụng F>0 - Có chuyển động S> 0 đ Người có sinh công cơ học Trường hợp b : Học bài : S = 0 đ Công cơ học = 0 Trường hợp c : F > 0 S > 0 đ Có công cơ học A > 0 Trường hợp d : F > 0 S > 0 đ Có công cơ học A > 0 C4 : Lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển động. Trường hợp a : F tác dụng làm S > 0 đ AF > 0 Trường hợp b : P tác dụng làm h > 0 đ AP > 0 Trường hợp c : Fk tác dụng đ h > 0 đ AF > 0 3. Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính công cơ học - HS nghiên cứu tài liệu rút ra biểu thức tính công cơ học. - Yêu cầu HS giải thích các đại lượng có mặt trong biểu thức. - Vì là đơn vị suy diễn nên yêu cầu HS nêu đơn vị của các đại lượng trong biểu thức. - GV thông báo cho HS trường hợp phương của lực không trùng với phương chuyển động thì sử dụng công thức A = F.S. - Yêu cầu HS ghi phần chú ý vào vở. HS: Ghi chú ý vào vở Công của lực > 0 nhưng không tính theo A = F. S. Công thức tính công của lực đó được học tiếp ở lớp sau. II. Công thức tính công cơ học 1, Biểu thức tính công cơ học a- Biểu thức : F > 0 S > 0 đ A = F.S F là lực tác dụng lên vật. S là quãng đường vật dịch chuyển. A là công của lực F. b- Đơn vị Đơn vị F là niutơn (N) Đơn vị S là mét (m) Đơn vị A là N.m Jun (J) 1 J = 1 Nm kilô Jun (kJ) 1 kJ = 1000J Chú ý : A = F.S chỉ áp dụng trong trường hợp phương của lực F trùng với phương chuyển động. Phương của lực vuông góc với phương chuyển động đ A của lực đó = 0. VD 1 : Công của lực P = 0 P F 4. Hoạt động 4 : Vận dụng - Để tất cả HS làm bài tập vào vở. HS: Thảo luận C5 - GV gọi HS đọc kết quả tính bài. HS: Đại diện trả lời - GV hướng dẫn HS trao đổi, thống nhất và ghi vào vở. - HS phải ghi đủ thông tin : + Tóm tắt, đổi đơn vị về đơn vị chính. + áp dụng để giải F 2, Vận dụng C5 : F = 5000N S = 1000m A = ? Giải A = F.S = 5000N . 1000m P = 5.106 J C6 : m = 2kgđ P = 20N h = 6m A = ? P Giải A = P.h = 20N.6m = 120J D. Củng cố : - Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong trường hợp nào ? - Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào ? - Công thức tính công cơ học khi lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển theo phương của lực ? - Đơn vị công ? E. Hướng dẫn về nhà : - Hoàn thành C7 vào vở - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập SBT. - Đọc trước bài Định luật về công Tuần 16 S: 02/11/2008 G: 12/12/ 2008 Tiết 15 Bài 14 : Định luật về Công I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu được định luật về công dưới dạng : Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy). 2. Kĩ năng Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố : Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. 3. Thái độ Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS * HS : Mỗi nhóm - 1 thước đo có GHĐ : 30 cm ; ĐCNN : 1mm - 1 giã đỡ - 1 thanh nằm ngang - 1 ròng rọc - 1 quả nặng 100 - 200g - 1 lực kế 2,5N - 5N - 1 dây kéo là cước * GV : - 1 đòn bẩy - 2 thước thẳng - 1 quả nặng 200g - 1 quả nặng 100g III. Phương pháp: Làm TN, Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm IV. Các bước lên lớp: A, ổn định lớp: 8A: 8B: B, Kiểm tra: HS1 : - Chỉ có công cơ học khi nào ? - Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. - Chữa bài tập 13.3 HS2 : Chữa bài tập 13.4 C. Bài mới: 1- Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập ở lớp 6 các em đã được học máy cơ đơn giản (MCĐG) nào ? Máy cơ đó giúp cho ta có lợi như thế nào ? - MCĐG có thể giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có lợi không ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. 2- Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công kéo vật khi không dùng MCĐG Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK, trình bày tóm tắt các bước tiến hành : HS: hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi B1 : Tiến hành thí nghiệm như thế nào ? B2 : Tiến thành thí nghiệm như thế nào ? - GV yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn và làm thí nghiệm. HS: tiến hành các phép đo như đã trình bày. Ghi kết quả vào bảng. - Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2, C3? HS: Thảo luụâ nhóm C!, C2, C3 - Do ma sát nên A2 > A1. GV: Bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc, dây thì A1 = A2 đ HS rút ra nhận xét C4. HS: Rút ra nhận xét C4. I- Thí nghiệm Kết quả: Các đại lượng cần xác định Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc Lực (N) S (m) Công (J) C1 : F2 ằ 1/2F1 C2 : S2 = 2S1 C3 : A1= F1.S1 = 1.0,05 = 0,05(J) A2 = F2.S2 = 0,5.0,1= 0,05(J) đ A1 = A2 C4 Nhận xét : Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. Nghĩa là không có lợi gì về công. 3- Hoạt động 3 : Định luật về công - GV thông báo cho HS : Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự. - Em có thể phát biểu định luật về công ? HS: phát biểu định luật về công. - Nếu để HS phát biểu, đa phần các em sẽ chỉ phát biểu : Dùng MCĐG cho ta lợi về lực .... nhưng thiếu cụm từ "và ngược lại". - GV thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực. Công không có lợi và đưa ra VD. - GV:phát biểu đầy đủ về định luật về công.. HS: Ghi vở II- Định luật về công - Ví dụ ở đòn bẩy. P2 P1 h1 h2 P1>P2 h1< h2 - Định luật về công : Không có MCĐG nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 4- Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố - Yêu cầu C5 và C6 - HS: phải ghi lại tóm tắt thông tin rồi mới giải bài tập và trả lời. GV: Có thể gợi ý : + Dùng mặt phẳng nghiêm nâng vật lên có lợi như thế nào ? b) Trường hợp nào công lớn hơn ? HS: So sánh công trong 2 TH rồi trả lời c) Tính công III- Vận dung C5 : P = 500N h = 1m l1 = 4m l2 = 2 m a) Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn. F1 < F2 F1 = F2/2 b) Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau (theo định luật về công). A = P.h = 500N. 1m = 500J D. Củng cố: - Cho HS phát biểu lại định luật về công. - Trong thực tế dùng MCĐG nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát, của trọng lực ròng rọc, của dây ... Do đó công kéo vật lên A2 bao giờ cũng lớn hơn công kéo vật không có lực ma sát .... (tức là công kéo vật không dùng MCĐG). - HD C6: C6 : P = 420N S = 8m a) F = ? h = ? b) A = ? Giải a) Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực : F = P/2 = 210(N) Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần h = S/2 = 4 (m) b) A = P.h hoặc A = F.S - Đọc phần "Có thể em chưa biết". A2 > A1 ; H = đ H < 1 E. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc định luật về công. - Làm bài tập SBT. - Ôn lại toàn bộ lý thuyết và bài tập đã học từ đầu năm học Hai tiết sau ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra HKI Tuần 17 S: 09/12/2008 G: 19/12/2008 Tiết 16 ôn tập (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Ôn lai và củng cố toàn bộ lý thuyết trong chương trình môn vật lý 8 đã học từ tiết 1 đến tiết 15 2, Kỹ năng: Ôn tập 3, Thái độ: Nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị: GV: Nội dung cần ôn tập HS: Ôn lại lý thuyết đã được học từ đầu năm học III. Phương pháp: Tổng hợp, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm IV. Các bước lên lớp: A. ổn định tổ chức: 8A: 8B: B. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) C. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HĐ1 : Ôn tạp lý thuyết GV : Nêu k/n về chuyển động cơ học ? và nêu các dạng CĐ thường gặp ? HS : Đứng tại chỗ trả lời GV : THế nào là CĐ đều và CĐ không đều ? HS : Đứng tại chỗ trả lời GV : Nêu cách biểu diễn 1 vectơ lực ? HS : Đứng tại chỗ nêu cách biểu diễn GV : Thế nào là 2 lực cân bằng ? HS : Đứng tại chỗ trả lời GV : Phát biểu Đ/N về áp suất ? và cách làm tăng áp suất ? HS : Đứng tại chỗ trả lời GV : Phát biểu nội dung Đ/L về công ? HS : Đứng tại chỗ phát biểu Đ/L HĐ2 : Ôn lại một số công thức GV : Viết công thức tính vận tốc và vận tốc TB ? HS : 1 HS lên bảng, HS dưới lớp viết ra vở GV : Viết công thức tính áp suất và áp suất chất lỏng ? HS : 1 HS lên bảng, HS dưới lớp viết ra vở GV : Viết công thức tính áp suất khí quyển ? HS : 1 HS lên bảng, HS dưới lớp viết ra vở GV : Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet ? HS : 1 HS lên bảng, HS dưới lớp viết ra vở GV : Viết công thức tính công ? HS : 1 HS lên bảng, HS dưới lớp viết ra vở I. Lý thuyết: 1, - Chuyển động cơ học là chuyển động mà vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian. - Các dạng chuyển động thường gặp: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn. 2, - Chưyển động đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian - Chưyển động không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. 3, Cách biểu diễn 1 vectơ lực gồm có: - Gốc: Điểm đặt của lực - Phương, chiều: Trùng với phương, chiều của lực - Cường độ lực: Biểu diễn theo một tỷ xích cho trước. 4, Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương, ngược chiều 5, - áp súât là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép . - Có 3 cách làm tăng áp suất: + Tăng áp lực + Giảm diện tích mặt bị ép + Thực hiện cả 2 phương án trên 6, Đ/l về công: Không 1 máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu làn về đường đi và ngược lại II. Một số công thức: 1, Công thức tính: Vận tốc v = Vận tốc TB vTB = 2, Công thức tính: áp suất áp suất chất lỏng 3, Công thức tính áp suất khí quyển: 4, Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet 5, Công thức tính công: D. Củng cố: Vì: A2 A1 ; H = đ H 1 E. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại toàn bộ các bài tập trong SGK + SBT dã học - Chuẩn bị cho giò sau ôn tập Tuần 18 S: / /200 G: / /200 Tiết 17 ôn tập (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Biết vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập cơ bản 2, Kỹ năng: Ôn tập, vận dụng, hoạt động nhóm 3, Thái độ: Nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị: GV: Nội dung cần ôn tập HS: lý thuyết đã được học từ đầu năm học III. Phương pháp: Tổng hợp, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm IV. Các bước lên lớp: A. ổn định tổ chức: 8A: 8B: B. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) C. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng GV : Y/c HS hoàn thành C7 Bài 8 SGK HS trả lời câu C6 - GV thông báo : h lớn tới hàng nghìn mét đ p chất lỏng lớn. - Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài. - Gọi HS lên chữa bài. GV : HDHS làm BT 8.6 SBT GV : Y/c HS tóm tắt bài toán HS : Đứng tại chỗ đọc tóm tắt GV : Công thức tính áp suất chất lỏng ? HS : Đọc công thức GV : HDHS suy ra cách tính h1 HS : Tính h1 theo HD C7 : h1 = 1,2m h2 = 1,2m-0,4m = 0,8m pA = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m2) pB = d.(hA - 0,4) = 8000(N/m2) 2, Chữa bài tập 8.6 Tóm tắt : h = 18 mm d1 = 7,000 N/m3 d2 = 10.300 N/m3 h1 = ? Bài giải Xét 2 điểm A, B trong 2 nhánh nằm trong cùng 1 mặt phẳng nằm ngang trùng với mặt phân cách giữa xăng và nước biển. Ta có : pA = pB h1. d1. = h2 . d2 h1. d1 = d2 (h1- h) h1 . d1 = h1. d2 - h . d2 h1(d2 - d1) = h . d2 ị h1 = = = 76 (mm) D. Củng cố: GV dùng C5 và C6 Bài 10 SGK để củng cố bài : C5: FđA = d.VA FđB = d.VB VA = VB đ FđA = FđB C6 : Fđ1 = dd.V Fđ2 = dn.V dn > dd đ Fđ2 > Fđ1 thỏi nhúng trong nước có lực đẩy chất lỏng lớn hơn. E. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học. - Xem lại các BT - Chuẩn bị cho giờ sau KTHK I Tuần S: / /200 KT: / /200 Tiết 18 Kiểm tra học kì I I. mục tiêu Kiến thức : Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS từ đầu năm học, từ đó giúp GV phân loại được đối tượng HS để có biện pháp bồi dưỡng phù hợp với từng đối tượng HS Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài viết tại lớp Thái độ: Nghiêm túc , trung thực, tự giác khi làm bài kiểm tra. II. chuẩn bị - GV: Phô tô đề bài cho HS ra giấy A4 - HS: Đồ dùng học tập, kiến thức đã được học từ đầu năm học. III. Phương pháp: - GV phát đề kiểm tra tới từng HS - HS làm bài ra giấy kiểm tra IV. tiến trình kiểm tra A, ổn định tổ chức: 8A: 8B: B, Kiểm tra: (GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS) C. Đề bài: Phần I : Khoamh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước . Câu mô tả nào sau đây là đúng: người lái đò đứng yên so với dòng nước Người láI đò chuyển động so với dong nước Người láI đò đứng yên so với dòng sông . Người láI đò chuyểnđộng so với chiếc thuyền. Trong các câudưới đây nói về vận tốc. Câu nào là không đúng? độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh, chem. Của chuyển động . Khi độ lớn của vận tốc không thay đổi theo thời gian khi chuyển động là không đều. Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị thời gian và đơn vị chiều dài. Công thức tính vận tốc là v = s/t Khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì : Vật đang đứng yên sẽ chuyển động. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chem. Lại . Vật đang chuyển động sẽ chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên. Câu nào dưới đây viết về 2 lực vẽ ở hình bên là đúng? Hai lực này là 2 lực cân bằng. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, có cường độ bằng nhau. Hai lực này khác phương, ngược chiều, có cường độ bằng nhau. Hai lực này cùng phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau. Hành khách ngồi trên ô tô

File đính kèm:

  • docT11- T20.doc
Giáo án liên quan