Giáo án Vật lý 8 tiết 11 đến tiết 18

Tiết 11

I - MỤC TIÊU

Kiến thức

- Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy Ác-si-met), chỉ rõ đặc điểm của lực này?

Viết đợc công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét, nêu tên các đại lợng và đơn vị các đại lợng trong công thức.

- Giải thích một số hiện tợng đơn giản thờng gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.

Vận dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét để giải các hiện tợng đơn giản.

Kỹ năng

Làm thí nghiệm cẩn thận để đo đợc lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét

II- CHUẨN BỊ

Lực kế, giá đỡ, cốc nớc, bình tràn, quả nặng.

 

doc26 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 737 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 11 đến tiết 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 11 Lực đẩy ác - si - mét I - Mục tiêu Kiến thức - Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy ác-si-met), chỉ rõ đặc điểm của lực này? Viết đợc công thức tính độ lớn của lực đẩy ác-si-mét, nêu tên các đại lợng và đơn vị các đại lợng trong công thức. - Giải thích một số hiện tợng đơn giản thờng gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng. Vận dụng công thức tính lực đẩy ác-si-mét để giải các hiện tợng đơn giản. Kỹ năng Làm thí nghiệm cẩn thận để đo đợc lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy ác-si-mét II- Chuẩn bị Lực kế, giá đỡ, cốc nớc, bình tràn, quả nặng. III- Hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập 1. Kiểm tra - HS 1: Chũa bài tập 9.1, 9.2, 9.3. - HS 2: Chữa bài tập 9.4. - HS3: Chữa bài tập 9.5, 9.6 2. Tổ chức tình huống học tập nh SGK HĐ2: Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. Hoạt động dạy Hoạt động học Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm ở hình 10.2. Trả lời tn gồm có dụng cụ gì? Bớc tiến hành thí nghiệm ? Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm đo P, P1. Trả lời câu C1 Rút ra kết luận C2 Gọi 3 HS trả lời theo thứ tự từ khá - trung bình - yếu Lực kế treo vật đo P Lực kế treo vật nhúng trong nớc đo trọng lợng P1 HS tiến hành thí nghiệm (5phút) P1 chứng tỏ vật nhúng trong nớc chịu 2 lực tác dụng: Hình vẽ P Fđ Fđ và P ngợc chiều nên: P1 = P – Fđ < P C2: kết luận Một vật nhúng trong chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hớng từ dới lên. HĐ3: Tìm côngthức tính lực đẩy ác-si-mét HS đọc dự đoán và mô tả tóm tắt dự đoán HS nhắc lại: Nếu vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì chất lỏng sẽ dâng lên nh thế nào? HS trao đổi nhóm hãy đề xuất phơng án thí nghiệm GV kiểm tra phơng án thí nghiệm của các nhóm. Chấn chỉnh lại phơng án cho chuẩn. Nếu HS không nêu đợc thì yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 10.3 và nêu phơng pháp thí nghiệm. Rút ra nhận xét: Fđ và Pnớc tràn ra F đẩy của chất lỏng lên vật đợc tính bằng công thức nào? 1. Dự đoán vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì Fđ của nớc càng mạnh. Thí nghiệm kiểm tra: HS làm thí nghiệm theo các bớc: B1: Đo P1 của cốc , vật B2: Nhúng vật vào nớc, nớc tràn ra cốc, đo trọng lợng P2 B3: So sánh P2 và P1 P2 <P1 => P1 = P2 + Fđ B4: Đổ nớc tràn ra vào cốc P1 = P2 + P nớc tràn ra Nhận xét: Fđ = P nớc tràn ra C3: Vật càng nhúng chìm nhiều => Pnớc dâng lên càng lớn => Fđ nớc càng lớn Fđ = Pnớc mà vật chiếm chỗ Fđ = d.V Trong đó: d: Trọng lợng riêng chất lỏng V: thể tích mà vật chiếm chỗ HĐ4: Vận dụng, củng cố - Hớng dẫn về nhà * Vận dụng: Kiểm tra 2 HS giải thích câu C4 HS giải thích câu C4 Gầu nớc ngập dới nớc thì: P = P1 – Fđẩy nên lực kéo giảm đi so với khi gầu ở ngoài không khí . Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C5 GV kiểm tra vở của 3 HS, 1 HS trình bày câu trả lời C5: FđA = d. VA FđB = d.VB VA = VB => FđA = FđB Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C6 C6: Fđ1= dđ. V Fđ2= dn.V dn>dd => Fđ2> Fđ1 thỏi nhúng trong nớc có lực đẩy chất lỏng lớn hơn. * Củng cố: Phát biểu ghi nhớ của bài học Yêu cầu 2 HS phát biểu * Hớng dãn về nhà Trả lời cầu C1 đến câu C6 Phát biểu ghi nhớ bài học Làm bài tập SBT Chuẩn bị thực hành: + Trả lời các câu hỏi trong bài thực hành + Phô tô báo cáo thí nghiệm Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 12 Thực hành Nghiệm lại Lực đẩy ác - si - mét I - Mục tiêu Kiến thức Viết đợc công thức tính độ lớn lực đẩy ác-si-met; F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ. F = d.V Nêu đợc tên và đơn vị đo các đại lợng trong công thức. - Tập đề xuất phơng án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có Kỹ năng - Sử dụng lực kế, bình chia độ .... để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác-si-mét II- Chuẩn bị Mỗi nhóm: Lực kế, giá đỡ, cốc nớc, vật nặng, khăn lau khô. Mỗi HS 1 mẫu báo cáo thí nghiệm đã phôtô III- Hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra mẫu báo cáo thí nghiệm HS 1: trả lời câu C4 C4: côngthức tính lức đẩy ác-si-mét: FA = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ FA = d. V d là trọng lợng riêng chất lỏng. Đơn vị N/m3 V là thể tích chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Đơn vị m3 FA là lực đẩy của chất lỏng lên vật. Đơn vị N HS2: Trả lời cầu C5 1) Kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác-si-mét cần phải đo lực đẩy: Đo P1 vật trong không khí Đo P2 vật trong chất lỏng FA = P1 – P2 2) Đo trọng lợng chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Nếu HS phát biểu đợc thì GV khuyến khích và chuẩn lại.. Nếu HS không phát biểu đợc thì GV gợi ý cho HS: + Đo V vật bằng cách nào? + Đo trọng lợng của vật bằng cách nào? sau khi đo FA và P nớc mà vật chiếm chỗ thì phải xử lí kết quả nh thế nào? Đo V vật bằng cách Vvật = V2 – V1 V1: Thể tích nớc lúc đầu V2: thể tích khi vật nhúng chìm trong nớc Đo trọng lợng của vật: Có V1 + Đo P1 bằng cách đổ nớc vào bình, đo bằng lực kế. Đổ nớc đến V2, đo P2 P nớc mà vật chiếm chỗ = P2 – P1 So sánh FA và P nớc mà vật chiếm chỗ Kết luận: FA = P nớc mà vật chiếm chỗ. HĐ2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm HS đề ra phơng án nghiệm lại lực đẩyác-si-mét cần có dụng cụ nào? 1. Đo lực đẩy ác-si-mét HS làm việc cá nhân trả lời C4, C5 B1: HS trả lời câu C4, C5 vào mẫu báo cáo HS làm việc theo nhóm, điền kết quả vào bảng 11.1 Yêu cầu mỗi lần trớc khi đo HS phải lau khô bình chứ nớc HS tiến hành đo Chú ý thể tích nớc ban đầu phải đổ sao cho mực nớc trùng với vạch chia. HS có thể lấy v1 có giá trị khác nhau B2: HS tiến hành 10 phút 2. Đo trọng lợng của nớc mà vật chiếm chỗ. HS tiến hành đo Ghi kết quả vào bản báo cáo thí nghiệm Tính P nớc mà vật chiếm chỗ Yêu cầu mỗi nhóm báo cáo kết quả F, P của nhóm mình Kết quả của HS thấy số đo của F và P khác nhau nhiều quá thì GV nên kiểm tra lại thao tác của HS Kết quả F, P gần giống nhau thì chấp nhận vì trong quá trình làm có sai số. 3. Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận HĐ3: GV nhận xét quá trình làm thí nghiệm Thu báo cáo của HS Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 13 Sự nổi I - Mục tiêu Kiến thức - Giải thích đợc khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Nêu đợc điều kiện nổi củavật. Giải thích đợc các hiện tợng vật nổi thờng gặp trong đời sống Kỹ năng Làm thí nghiệm, phân tích hiện tợng, nhận xét hiện tợng. II- Chuẩn bị Mỗi nhóm: - Cốc thuỷ tinh to đựng nớc - đinh - miếng gỗ có khối lợng lớn hơn đinh - ống nghiệm nhỏ - Hình vẽ tàu ngầm III- Hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập *) Kiểm tra bài cũ HS 1: - Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có trạng thái chuyển động nh thế nào? Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ2: Chữa Bài tập 10.2 Dựa vào biểu thức: FA = d.V D không đổi V2 >V3 >V1 => F2 >F3>F1 Chữa bài tập 10.6 Yêu cầu HS ghi tóm tắt đầu bài Phân tích thông tin Giải bài tập theo sự phân tích thông tin HS chữa bài tập Nếu đúng thì GV trình bày chuẩn lại cho HS theo dõi Nêu HS không làm đợc thì GV gọi ý theo các bớc sau để HS về nhà làm: + Ngoài không khí : Fđ = P n treo trên thanh đòn => khoảng cách từ điểm tựa đến điểm đặt của vật NTN với nhau? + Khi nhúng vào nớc thì hợp lực tác dụng lên 2 vật ntn? Phân tích. + So sánh hợp lực bằng cách so sánh lực đẩy lên 2 vật => so sánh Vn và Vđ -Tuy nhiên tuỳ đối tợng để dành thời lợng chữa số bài tập phù hợp. Bài 10.6 Trong không khí Pđ = Pn = P => OA = OB Hình vẽ Nhúng trong nớc Hình vẽ F1 = Pđ - Fđ1 = P - d. Vđ F2 = Pn – Fđ2 = P - d. Vn So sánh : Pđ = dđ. Vđ Pn = dn . Vn dđ ≠ dn › Vđ ≠ Vn › F1 ≠ F2 Hệ thống không cân bằng *) Tổ chức các tình huống học tập Tạo tình huống học tập nh hình vẽ HĐ2: Nghiên cứu điều kiện để vật nổi, vật chìm HS nghiên cứu câu C1 và phân tích lực HS trả lời Hình vẽ HS trả lời câu C2 P và FA cùng phơng, ngợc chiều Hình vẽ HĐ3: Nghiên cứu độ lớn của lực đẩy ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng HS trao đổi câu C3 Miếng gỗ thả vào nớc nổi lên do: Pgỗ < Fđ1 Hình vẽ Hs trao đổi câu C4 So sánh lực đẩy Fđ1 và lực đẩy Fđ2 GV thông báo: Vật khi nổi lên Fđ >P, khi lên trên mặt thoáng thể tích phần vật chìm trong chất lỏng giảm =>Fđ giảm và Fđ = P thì vật nổi lên trên mặt thoáng. Vật đứng yến => vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. Do đó; P = F đ2 V1 gỗ chìm trong trong nớc > V2 gỗ chìm trong nớc =>Fđ1 > Fđ2 HS trả lời câu C5 F=d.V d là trọng lợng riêng của chất lỏng V là thể tích của vật nhúng trong nớc => Câu B sai HD4: Vận dụng, củng cố - Hớng dẫn về nhà 1. Vận dụng HS nghiên cứu câu C6 - Sau khi HS đọc câu C6 và ghi tóm tắt thông tin. GV có thể nhắc lại cho HS thấy vật là vật đặc, nên d vật bằng d chất cấu tạo nên vật. - HS so sánh d vật và d chất lỏng khi vật lơ lửng. - HS so sánh dv và d1 khi vật chìm xuống Vật nhúng trong nớc Vv = Vcl mà vật chiếm chỗ = V a) Vật lơ lửng P V = P 1 P1 là trọng lợng của chất lỏng mà vật chiếm chỗ dV.V = d1.V => dv =d1 b) Vật chìm xuống P>Fđ dv. V > d1.V => dv >d1 C7: Gợi ý So sánh dtàu với dthép (cùng một chất) Vậy tàu nổi trên mặt nớc, có nghĩa là ngời sản xuất chế tạo tàu theo nguyên tắc nào? C8: Yêu cầu HS trung bình, yếu trả lời GV có thể củng cố cho HS: dthép = 78000N/m3 dHg = 136000N/m3 C9: Yêu cầu HS nêu điều kiện vật nổi, vật chìm ý 1: HS dễ nhầm là vật chìm: FA > FB GV chuẩn lại kiến thức cho HS : F phụ thuộc vào d và V Tàu có trọng lợng riêng: dt=Pt/Vt ; dthép = Pthép/Vthép Tàu rỗng đVt lớn đdtàu < dthép dtàu < dnớc dthép< dthuỷ ngân * VA = VB nhúng trong cùng chất lỏng F = d.V đFA = FB * Vật chìm: FA <PB * Vật lơ lửng: FA = PB đ Vậy PA = PB 2. Củng cố Nhúng vật trong nớc thì có thể xảy ra những trờng hợp nào với vật. So sánh P và F? Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện nào? GV đa ra tranh vẽ tàu ngầm có các khoang rỗng Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em cha biết” Yêu cầu HS dựa vào kiến thức thu đợc giải thích khi nào tàu nổi lên, chìm xuống? HS trả lời khi: Vật chìm xuống khi P >F Vật nổi lên khi: P<F Vật lơ lửng khi; F = P P = F.d = d1.V V là thể tích của phần vật nhúng trong chất lỏng d1 là trọng lợng riêng của chất lỏng Tàu chìm: dtàu > d1 Bơm nớc vào ngăn Tàu nổi: dtàu = d1 đ Bơm nớc ra khỏi ngăn *) Hớng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ Làm bài tập 12.1 đến 12.7 SBT Ngày soạn:4/12/2006. Ngày dạy :6/12/2006. Tiết 14 Công cơ học I - Mục tiêu 1.Kiến thức - Biết đợc dấu hiệu để có công cơ học - Nêu đợc các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học. - Phát biểu và viết đợc công thức tính công cơ học. Nêu đợc tên các đại lợng và đơn vị của các đại lợng trong công thức. - Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trờng hợp phơng của lực trùng với phơng chuyển dời của vật. 2.Kỹ năng - Phân tích lực thực hiện công - Tính công cơ học. II- Chuẩn bị Tranh vẽ: Con bò kéo xe Vận động viên cử tạ Máy xúc đất đang làm việc. III- Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập HS 1: chữa bài tập 12.1, 12.2 Bài 12.1: Yêu cầu HS giải thích đợc 1 trong 3 câu sai Bài 12.2: Yêu cầu HS ghi đầy đủ thông tin Phơng án xử lí thông tin đnhận xét Bài 12.1: Chọn B Bài 12.2 Thông tin: PA1 = PA2 = P d1 ≠ d2 d lớn? V1 thể tích vật chìm trong chất lỏng 1; V2 thể tích vật chìm trong chất lỏng 2 Vật nổi trên mặt chất lỏng: PA1 = Fd1 PA1 = Fdd2 đ Fd1= Fd2 d1.V1 = d2. V2 V1> V2 đd1 <d2 Chất lỏng 2 có trọng lợng riêng lớn hơn HS2: Chữa bài tập 12.5 Bài 12.5 Phệ = Fd = d1.V Phệ không đổi. đ d1.V không đổi đ V vật chìm trong nớc không đổi đ Mực nớc không đổi. HS3: chữa bài tập 12.7 HS tóm tắt đầu bài Bài 12.7: dV = 26000N/m3 PVn = 150 N dn = 10000N/m3 PVkk = ? + PVkk =dV. V(1) + Vật nhúng trong nớc : PVn = PVkk – Fđ = dV.V – d1.V 150 = V(dV – d1) đ V= 150/(dV-d1) (2) Thay kết quả (2) vào biểu thức (1) PVkk- 26000.150/16000=24,75(N) *) Tổ chức tình huống học tập Nh SGK, GV có thể thông báo thêm là trong thực tế, mọi công sức bỏ ra để làm một việc thì đều thực hiện công. Trong công đó thì công nào là công cơ học? HĐ2: Khi nào có công cơ học VD1: Phân tích thông báo Nhận xét ví dụ 1: Con bò kéo xe: Bò tác dụng lực vào xe F >0 Xe chuyển động : s >0 Phơng của lực F trùng với phơng chuyển động đ Con bò đã thực hiện công cơ học VD2: HS phân tích lực: GV lu ý HS khi quả tạ đứng yên HS trả lời câu C1 GV để 3 em HS phát biểu ý kiến của cá nhân. GV chuẩn lại kiến thức. GV có thể đa ra thêm 3 ví dụ khác. HS nghiên cứu câu C2 trong 3 phút và phát biểu lần lợt từng ý, mỗi ý gọi 1,2 HS trả lời + Chỉ có công cơ học khi nào? + Công cơ học của lực là gì? + Công cơ học gọi tắt là gì? VD2: Fn lớn S dịch chuyển = 0 đ Công cơ học = 0 C1: Muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời 2. Kết luận + Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời. + Công cơ học là công của lực hay khi vật tác dụng lực và lực đó sinh công gọi là công của vật) + Công cơ học gọi tắt là công 3. Vận dụng HS làm việc cá nhân câu C3 Yêu cầu HS phân tích từng yếu tố sinh công của mỗi trờng hợp Câu 3: Trờng hợp a: Có lực tác dụng F>0 Có chuyển động s>0 đ Ngời có sinh công cơ học Trờng hợp b: Học bài : s= 0 đ Công cơ học = 0 Trờng hợp c: F>0 s>0 đ Có công cơ học A>0 Trờng hợp d: F>0 s>0 đ Có công cơ học A>0 Câu 4: Khi nào lực thực hiện công cơ học? C4: Lực tác dụng vào vật làm vật chuyển động Trờng hợp a: F tác dụng làm s>0đ AF >0 Trờng hợp b: P tác dụng làm h >0 đ AP >0 Trờng hợp c: FK tác dụng làm h >0 đ AF >0 HĐ3: Xây dựng công thức tính công cơ học HS nghiên cứu tài liệu rút ra biểu thức tính công cơ học. Yêu cầu HS giải thích các đại lợng có mặt trong biểu thức Vì là đơn vị suy diễn nên yêu cầu HS nêu đơn vị của các đại lợng trong biểu thức. GV thông báo cho HS trờng hợp phơng của lực không trùng với phơng chuyển động thì không sử dụng công thức A = F.s 1. Biểu thức tính công cơ học: a- Biểu thức: F>0 s>0 đ A= F.s F là lực tác dụng lên vật S là quãng đờng vật dịch chuyển. A là công của lực F Yêu cầu HS ghi phần chú ý vào vở. Chú ý: A = F.s chỉ áp dụng trong trờng hợp phơng của lực F trùng vơi phơng chuyển động Phơng của lực vuông góc với phơng chuyển động đ A của lực đó = 0 VD1: Hình vẽ Công của lực >0 nhng không tính theo A= F.s. Công thức tính công của lực đó đợc học tiếp ở lớp sau: Công của lực P = 0 HĐ4: Vận dụng, củng cố - hớng dẫn về nhà 1. Vận dụng Để tất cả HS làm bài tập vào vở. Sau đó Gv gọi HS đọc kết quả tính bài. GV hớng dẫn trao đổi, thống nhất và ghi vào vở. HS phải ghi đủ thông tin: + Tóm tắt, đổi đơn vị về đơn vị chính + áp dụng để giải C5: F=5000N Hình vẽ s=1000m A=? Bài giải A= F.s= 5000N.1000m=5.106J C6: m= 2kg đ P=20N Hình vẽ h=6m A=? Bài giải A=P.h=20N.6m= 120J C7: Phơng P vuông góc với phơng chuyển động đ AP = 0 2. Củng cố: Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong trờng hợp nào? Công cơ học khi lực tác dụng vào vật dịch chuyển theo phơng của lực? Đơn vị công? * Hớng dẫn về nhà - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập SBT Thuật ngữ cơ học chỉ sử dụng trong trờng hợp có lực tác dụng vào vật làm vất chuyển dời. Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đờng vật dịch chuyển A= F.s 1J = 1N.m Ngày soạn:11/12/2006 Ngày dạy :13/12/2006. Tiết 15 Định luật về công I - Mục tiêu Kiến thức - Phát biểu đợc định luật về công dới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đờng đi - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải đợc bài tập về đòn bẩy) Kỹ năng - Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đờng dịch chuyển để xây dựng đợc định luật về công. Thái độ - Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. II- Chuẩn bị của GV và HS * HS: Mỗi nhóm: Thớc đo, giá đỡ, thanh nằm ngang, ròng rọc, quả nặng, lực kế, dây kéo. * GV: Đòn bẩy, thớc thẳng, quả nặng. III- Hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập * Kiểm tra bài cũ: HS1:- Chỉ có công cơ học khi nào? - Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lợng có mặt trong công thức? - Chữa bài tập 13.3 HS2: Chữa bài tập 13.4 *Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS ở lớp 6 các em đã đợc học máy cơ đơn giản (MCĐG) nào? Máy cơ đó giúp cho ta có lợi nh thế nào? MCĐG đã học là: Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc cố định, ròng rọc động, đòn bẩy, palăng. Tác dụng: các MCĐG cho ta lợi về lực hoặc thay đổi hớng tác dụng giúp ta nâng vật lên một cách dễ dàng. MCĐG giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có lợi không ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó? HĐ2: làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công kéo vật khi không dùng MCĐG Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK, trình bày tóm tắt các bớc tiến hành: B1: Tiến hành thí nghiệm ntn? B2: Tiến hành thí nghiệm ntn? GV yêu cầu HS quan sát, hớng dẫn thí nghiệm Yêu cầu HS tiến hành các phép đo nh đã trình bày. Ghi kết quả vào bảng. Yêu cầu HS trả lời câu 1, ghi vở Yêu cầu HS trả lời câu 2, ghi vở Yêu cầu HS trả lời câu 3, ghi vở Do ma sát nên A2 >A1. Bỏ qua ma sát thì trong lơng ròng rọc, dây thì A1 = A2 đ HS rút ra nhận xét C4. I- thí nghiệm HS hoạt động cá nhân: B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đờng s1 = .... đọc độ lớn của lực kế F1 = .... B2; Móc quả năng vào ròng rọc động - móc lực kế vào dây - Kéo vật chuyển động với 1 quãng đờng s1= .... - Lực kế chuyển động 1 quãng đwongf s2 = .... - Đọc độ lớn lực kế F2= ... Các đại lợng cần xác đinh Kéo trực tiếp Dùng dòng rọc Lực (N) s (m) Công (J) - Hoạt động nhóm kết quả ghi vào bảng 14.4(Phiếu học tập) C1: F2 ≈ 1/2 F1 C 2: s2 = 2 s1 C3: A1 = F1.s1 = 1.0,05 = 0,05(J) A2 = F2.s2 = 0,5.0,1 = 0,05 (J) đA1 = A2 C4: Nhận xét: Dùng ròng rọc động đợc lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đờng đi Nghĩa là không có lợi gì về công. HĐ3: Định luật về công GV thông báo cho HS: Tiến hành thí nghiệm tơng tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tơng tự. Em có thể phát biểu định luật về công? Nếu để HS phát biểu, đa phần các em chỉ phát biểu: Dùng MCĐG cho ta lợi về lựac... nhng thiếu cụm từ “ và ngợc lại” GV thông báo có trờng hợp cho ta lợi về đờng đi nhng lại thiệt về lực. Công không có lợi. Ví dụ ở đòn bẩy P1 > P2 H1 < h2 Yêu cầu HS phát biểu đầy đủ về định luật về công. Ghi vở II- Định luật về công HS phát biểu định luật về công. Định luật về công: không một MCĐG nào cho ta lợi về công. Đợc lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đờng đi và ngợc lại HĐ4: Vận dụng, củng cố - Hớng dẫn về nhà Yêu cầu C5 và C6 HS phải ghi lại tóm tắt thông tin rồi mới giải bài tập và trả lời III - Vận dụng C5: P = 500N H=1m l1 = 4m l2 = 2m HS trả lời đợc câu a) thì GV chuẩn lại cho HS ghi vở Nếu HS trả lời cha chuẩn thì GV gợi ý: + Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có lợi ntn? a) Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài 1 càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. Vậy trờng hợp 1 lực kéo nhỏ hơn F1<F2 F1 = F2/2 b) Trờng hợp nào công lớn hơn? b) Công kéo vật trong 2 trờng hợp là bằng nhau (theo định luật về công) c) Tính công Nếu HS tính đúng thì GV chuẩn lại Nếu không đúng thì GV gợi ý Không dùng mặt phẳng nghiêng thì công kéo vật bằng bao nhiêu A = P.h = 500N.1m = 500J C6: Tơng tự C6: P = 420 N S = 8m a) F = ? h = ? b) A= ? Giải: a) Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực: F = P/2 = 210 (N) Quãng đờng dịch chuyển thiệt 2 lần H = s/2 = 4(m) b) A = P.h hoặc A = F.s Lu ý cho HS : Khi tính công của lực thì phải tính lực nào nhân với quãng đờng dịch chuyển của lực đó. - Củng cố: Cho HS phát biểu lại định luật về công Trong thức tế dùng MCĐG nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát, của trong lực ròng rọc, của dây... Do đó công kéo vật lên A2 bao giờ cũng lớn hơn công kéo vật không có lực ma sát... (tức là công kéo vật không dùng MCĐG) Đọc phần “Có thể em cha biết” A2>A1 H=A1/A2.100% đ H<1 * Hớng dẫn về nhà Học thuộc định luật về công Làm bài tập SBT Ngày soạn:18/12/2006. Ngày dạy :20/12/2006. Tiết 16 Công suất I - Mục tiêu Kiến thức - Hiểu đợc công suất là công thực hiện đợc trong 1 giây, là đại lợng đặc trng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con ngời, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ. - Viết đợc biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lợng đơn giản. Kỹ năng Biết t duy từ hiện tợng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lợng công suất. II- Chuẩn bị của GV và HS Chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh về cần cẩu, palăng III- Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS HĐ1:Kiểm tra bài cũ: HS 1: Phát biểu định luật về công Chũa bài tập 14.1 HS 1: Phát biểu định luật về công Tóm tắt: - Kéo vật thẳng đứng - Kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng - So sánh A1 và A2 Trả lời: Công của 2 cách bằng nhau (theo định luật về công) đchọn E HS 2: Chữa bài tập 14.2 HS tóm tắt Trình bày phơng pháp làm bài GV cần chuẩn lại cách giải và cách trìnhbày của HS Có thể kiểm tra vở bài tập của vài HS chọn 2 HS làm theo 2 phơng pháp khác nhau. HS2: h = 5 L= 40m Fms = 20N M = 60 kg đ P = 10.m = 600N A= ? Hình vẽ Cách 1: A=Fk.l Fk thực tế của ngời đạp xe Fk = F + Fms F là lực khi không có ma sát Theo định luật về công P.h = F.l F=P.h/l = 6000.5/40 = 75(N) Fk = 75+20 = 95(N) A = 95.40 = 3800 (J) Cách 2: A= Ací + A hp = P.h + Fms.l = 600.5 +20.40 = 3800 (J) * Tổ chức tình huống học tập HS đọc thông báo, ghi tóm tắt thông tin để trả lời: Ai làm việc khoẻ hơn? h = 4m P1 = 16N FkA = 10 viên.P1; t1 = 50s FkD = 15 viên.P1; t2 = 60s GV ghi lại 1 vài phơng án lên bảng Để xét kết quả nào đúng, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1: yêu cầu HS làm việc cá nhân Kiểm tra 2 HS ở 2 đối tợng khá và trung bình Câu c2: Dành 5 phút để HS nghiên cứu chọn đáp án đúng. Yêu cầu HS phải phân tích đợc tại sao đáp án sai, đáp án đúng. HS đa ra phơng án để tìm kết quả AA= FkA.h = 10.P1.h = 10.16.4=640(J) AD= FkD.h = 15.16.4 = 960(J) Phơng án a: không đợc vì còn thời gian thực hiện của 2 ngời khác nhau Phơng án b: Không đợc vì công thực hiện của 2 ngời khác nhau. Phơng án c: Đúng nhng phơng án giải phức tạp t1’=t1/A1= 0,018s ; t2’ = t2/A2= 0,062s Yêu cầu HS tìm phơng pháp chứng minh phơng án c và d là đúng Rút ra phơng án dễ thực hiện hơn? Cũng thực hiện một công là 1J thì anh Dũng thực hiện đợc trong thời gian ngắn hơn nên anh Dũng khoẻ hơn Phơng án d đúng vì so sánh công thực hiện đợc trong 1 giây A1/t1=640J/50s = 12,8J/s 1 giây anh An thực hiện 1 công là 12,8 J A2/t2= 960J/60s = 16J/s 1 giấy anh Dũng thực hiện 1 công là 16J Vậy anh Dũng khoẻ hơn Yêu cầu HS điền vào C3 C3: anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong thời gian 1 giây anh Dũng thực hiện công lớn hơn anh anh An. HĐ2: Công suất Để biết máy nào, ngời nào... thực hiện đợc công hơn thì cần phải so sánh các đại lợng nào và so sánh ntn? Nêu HS trả lời đúng thì yêu cầu HS yếu trả lời lại. Nếu HS trả lời cha đúng thì GV gọi gợi ý trên kết quả vừa tìm ở câu C3. Công suất là gì? Xây dựng biểu thức tính công suất Yêu cầu HS điền vào chỗ trống Nếu HS tự xây dựng dựa trên kiến thức đã thu thập đợc thì GV thống nhất cùng HS luôn là: P = A/t Nếu HS yếu thì GV gợi ý theo các ý nhỏ: - Công sinh ra kí hiệu là gì? - Thời gian thực hiện công là gì/ Công thực hiện trong 1 giây là gì? Giá trị đó gọi là gì? Biểu thức tính công suất HS trảlời Để so sánh mức độ sinh công ta phải so sánh công thực hiện đợc trong 1 giây Công suất - Công suất là công thực hiện đợc trong 1 giây Công sinh ra là A Thời gian sinh công là t Công thực hiện trong 1 giây là P = A/t HĐ3: Đơn vị công suất HS trả lời các câu hỏi: - Đơn vị chính của công là gì? - Đơn vị chính của thời gian là gì? Đơn vị công là J Đơn vị thời gian là s nếu công thực hiện là 1J Thời gian thực hiện công là 1s thì công suất bằng 1J/1s = 1oát (W) Oát là đơn vị chính của công suất 1kW = 1000 w 1MW = 1000 kW = 1000000W HĐ4: Vận dụng, củng cố - hớng dẫn về nhà Yêu cầu cả lớp làm câu C4, gọi 1 HS trung bình lên bảng Câu C5: yêu cầu HS tóm tắt đầu bài. GV gọi 1 HS lên bảng. HS khác làm vào vở. C4: PAn = 12,8J/s = 12,8W PDũng = 16J/s = 16W tt = 2h tm= 20phút = 1/3h At= Am= A Pt/Pm = ? Pt/Pm = (A/t1)/(A/tm) = A/t1.tm/A = ⅓h/2h =1/6 Pm = 6P1 Công suất máy lớn gấp 6 lần công suất của trâu. Công suất tỉ lệ nghịch với thòi gian tt = 6tm đ Pm = 6Pt C6: V= 9km/h = 2,5m/s F= 200N a) P = ? b) P = F.V Giải 1 giờ (3600s) ngựa đi dợc 9km = 9000m A = F.s = 200. 9000 =

File đính kèm:

  • doctiet11-18.doc
Giáo án liên quan