Giáo án Vật lý 8 tiết 21 đến 30

Tuần

G: Tiết 21

Bài 17: sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng

I- Mục tiêu

1. Kiến thức :

Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như sgk, biết nhận ra và lấy thí dụ về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng.

2, Kỹ năng: Biết làm thí nghiệm H17.2; Biết rút ra nhận xét từ các hiện tượng quan sát được.

 3, Thái độ: Tự giỏc, tớch cực học tập

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.

GV: Tranh phóng to hình 17.1.

HS Các nhóm : 1 quả bóng cao su ; Con lắc đơn và giá treo.

 

doc25 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 21 đến 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần S: G: Tiết 21 Bài 17: sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng0ết 19 I- Mục tiêu 1. Kiến thức : Phỏt biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như sgk, biết nhận ra và lấy thớ dụ về sự chuyển húa lẫn nhau giữa thế năng và động năng. 2, Kỹ năng: Biết làm thớ nghiệm H17.2; Biết rỳt ra nhận xột từ cỏc hiện tượng quan sỏt được. 3, Thái độ: Tự giỏc, tớch cực học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:. GV: Tranh phóng to hình 17.1. HS Các nhóm : 1 quả bóng cao su ; Con lắc đơn và giá treo. III- Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm IV- Tổ chức hoạt động dạy học A - ổn định tổ chức: 8A: 8B: B - Kiểm tra bài cũ: HS1 : - Khi nào nói vật có cơ năng ? - Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng ? Trong trường hợp nào thì cơ năng là động năng ? Lấy ví dụ 1 vật có cả động năng và thế năng. HS2 : - Động năng, thế năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào ? - Chữa bài tập 16.1. C – Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HĐ 1: Tổ chức tỡnh huống học tập Trong tự nhiên cũng như trong kỹ thuật, ta thường quan sát thấy sự chuyển hóa cơ năng từ dạng này sang dạng khác : Động năng chuyển hóa thành thế năng và ngược lại thế năng chuyển hóa thành động năng. Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu về sự chuyển hóa này. Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự chuyển hóa cơ năng trong quá trình cơ học GV: Cho HS làm thí nghiệm hình 17.1, kết hợp với quan sát tranh phóng to hình 17.1 lần lượt nêu các câu hỏi C1 đến C4. HS: làm thí nghiệm thả quả bóng rơi như hướng dẫn hình 17.1. Quan sát quả bóng rơi GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi này. HS: thảo luận các câu hỏi C1 đến C4. GV: hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp. HS: Thảo luận, thống nhất đáp án rồi ghi vở GV: Khi quả bóng rơi : Năng lượng đã được chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào ? HS: Đại diện trả lời GV: Khi quả bóng nảy lên : Năng lượng đã được chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào ? HS: Đại diện trả lời GV: ghi tóm tắt kết quả lên bảng, yêu cầu HS ghi vào vở. HS: ghi vở nhận xét trên GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra. HS: làm thí nghiệm 2 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. GV: thảo luận nhóm câu hỏi C5 đến C8. HS: Thảo luận nhóm câu C5 đến C8. GV: Qua thí nghiệm 2, các em rút ra nhận xét gì về sự chuyển hóa năng lượng của con lắc khi con lắc dao động xung quanh vị trí cân bằng B. HS: nêu được nhận xét như phần kết luận ở thí nghiệm 2 trong SGK, ghi vở nhận xét này. Hoạt động 3 : Thông báo định luật bảo toàn cơ năng GV: Thông báo nội dung định luật bảo toàn cơ năng như phần chữ in đậm SGK tr.61, thông báo phần chú ý. HS: HS ghi vở nội dung định luật bảo toàn cơ năng. Hoạt động 4 : GV: Y/c HS hoàn thành C9. Phần c) yêu cầu phần tích rõ 2 quá trình vật chuyển động đi lên cao và quá trình vật rơi xuống. HS: Cá nhân HS trả lời câu C9 GV: Gọi 1 HS đọc mục "Có thể em chưa biết". HS: Đọc SGK Tiết 21- Bài 17: sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng I- Sự chuyển hóa của các dạng cơ năng 1, Thí nghiệm 1 : C1 : Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả bóng giảm dần, vận tốc của quả bóng tăng dần. C2 : Thế năng của quả bóng giảm dần, còn động năng của nó tăng. C3 : Trong thời gian nảy lên, độ cao của quả bóng tăng dần, vận tốc của nó giảm dần. Như vậy thế năng của quả bóng tăng dần, động năng của nó giảm dần. C4 : Quả bóng có thế năng lớn nhất khi ở vị trí A và có thế năng nhỏ nhất khi ở vị trí B. Quả bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí B và động năng nhỏ nhất khi ở vị trí A. - Qua thí nghiệm 1, HS thấy được : + Khi quả bóng rơi : Thế năng chuyển hóa thành động năng. + Khi quả bóng nảy lên : Động năng chuyển hóa thành thế năng. 2, Thí nghiệm 2 : C5 : a- Khi con lắc đi từ A về B : Vận tốc của con lắc tăng. b- Khi con lắc đi từ B lên C : Vận tốc của con lắc giảm. C6 : a- Khi con lắc đi từ A về B : Thế năng chuyển hóa thành động năng. b- Khi con lắc đi từ B lên C : Động năng chuyển hóa thành thế năng. C7 : ở vị trí A và C thế năng của con lắc là lớn nhất. ở vị trí B động năng của con lắc là lớn nhất. C8 : ở vị trí A và C động năng của con lắc là nhỏ nhất (bằng 0). ở vị trí B thế năng nhỏ nhất. II- Bảo toàn cơ năng (SGK) III. Vận dụng C9: a- Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung : Thế năng của cánh cung chuyển hóa thành động năng của mũi tên. b- Nước từ trên đập cao chảy xuống : Thế năng của nước chuyển hóa thành động năng. c- Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng : Khi vật đi lên động năng chuyển hóa thành thế năng. Khi vật rơi xuống thì thế năng chuyển hóa thành động năng. Củng cố: - Yêu cầu HS phát biểu định luật bảo toàn chuyển hóa cơ năng. - Nêu ví dụ trong thực tế về sự chuyển hóa cơ năng. E. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 17- Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng (SBT). Hướng dẫn bài 17.3 : Yêu cầu HS đọc đề bài 17.3. Phân tích quá trình viên bi chuyển động. Lưu ý lúc vừa ném lên, ở độ cao h, viên bi vừa có thế năng, vừa có động năng. - Trả lời câu hỏi phần A- Ôn tập của bài 18 vào vở bài tập. Tuần S: G: Tiết 22 Bài 18 : Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I : cơ học I. Mục tiêu 1- Kiến thức Ôn tập hệ thống hóa kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. 2- Kĩ năng Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. 3- thái độ: Nghiêm túc, hớp tác nhóm II. Chuẩn bị: * GV: viết sẵn mục I của phần B- vận dụng ra bảng phụ hoặc ra phiếu học tập để phát cho HS. có thể đưa ra phương án kiểm tra HS theo từng tên cụ thể. Tương ứng với câu hỏi phần Ôn tập và phần vận dụng để đánh giá kết quả học tập của HS trong chương một cách toàn diện. * Mỗi HS: chuẩn bị phần A- Ôn tập sẵn ở nhà III. Phương pháp: Toongr h[pj hoạt động nhóm IV. Các bước lên lớp: A, ổn định lớp: 8A: 8B: B, Kiểm tra: - Kiểm tra mẫu báo cáo thí nghiệm. - HS 1 : Trả lời câu C4 - HS2 : Trả lời câu C5. C. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng . Hoạt động 1 Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng. GV trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. Hoạt động 2 : Hệ thống hóa kiến thức GV hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần A theo từng phần như sau : - Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần động học. HS: Thảo luận trả lời C1 đến C4 GV tóm tắt trên bảng : HS: Thảo luận trả lời C5 đến C10 HS: Ghi vở GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp từ câu 5 đến câu 10 để hệ thống về lực. GV ghi tóm tắt trên bảng : HS: Ghi vở GV: Hướng dẫn HS thảo luận câu 11 và 12 cho phần tĩnh học chất lỏng. HS: Thảo luận trả lời C11 đến C12 GV: ghi tóm tắt trên bảng : HS: Ghi vở GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 13 đến câu 17, hệ thống phần công và cơ năng. HS: Thảo luận trả lời C13 đến C17 GV ghi tóm tắt trên bảng : ĐK để có công cơ học. Biểu thức tính công : A = F.s Định luật về công ý nghĩa vật lý của công suất, CT tính : P = A/t Định luật bảo toàn cơ năng. HS: Ghi vở Hoạt động 3 : Vận dụng GV: phát phiếu học tập mục I của phần B- Vận dụng. HS: Nhận và hoàn thành phiếu học tập GV: Sau 5 phút thu bài của HS, hướng dẫn HS thảo luận từng câu. HS: Thảo luận theo HD của GV Với câu 2 và 4 yêu cầu HS giải thích lí do chọn phương án. GV: chốt lại kết quả đúng, yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai. HS: Ghi vở đáp án đúng GV: có thể kết hợp với câu hỏi ở phần A- Ôn tập để kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi để đánh giá điểm cho HS (cả phần kiến thức cần ghi nhớ và phần vận dụng giải thích). GV có thể kiểm tra HS tương ứng với dự kiến ban đầu theo câu hỏi tương ứng. GV: Gọi HS trong lớp nhận xét phần trả lời của bạn. HS: Nhận xét câu trả lời GV đánh giá cho điểm HS. HS: Ghi đáp án đúng vào vở A- Ôn tập * Chuyển động cơ học CĐ đều CĐ không đều v= s/t vtb = s/t Tính tương đối của CĐ và đứng yên. Lực là đại lượng vectơ Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động. * Hai lực cân bằng. Lực ma sát. áp lực phụ thuộc vào : Độ lớn của lực và diện tích mặt tiếp xúc. áp suất : p = F/S *Lực đẩy Acsimet : FA= d.V Điều kiện để một vật nhúng chìm trong chất lỏng bị : + Nổi lên : P < FA hay d1<d2 + Chìm xuống : P >FA hay d1>d2 + Cân bằng "lơ lửng" : P = FA hay d1=d2. B- Vận dụng I- Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng - HS làm bài tập vận dụng của mục I trong phiếu học tập. - Tham gia nhận xét bài làm của các bạn trong lớp. - Yêu cầu ở câu 2 và 4 HS giải thích được : 2) Khi ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Người chưa kịp dừng lại cùng với xe do có quán tính người bị xô về phía trước. 4) Khi nhúng ngập hai thỏi nhôm và đồng vào nước thì đòn cân sẽ nghiêng về phía bên phải. Vì thỏi đồng và nhôm có cùng khối lượng do đó khi treo vào hai đầu đòn cân, đòn cân sẽ thăng bằng. Khi nhúng cả hai thỏi đồng và nhôm ngập vào nước thì 2 thỏi đồng và nhôm đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimét. FA = d.V ; Khối lượng thỏi đồng và nhôm bằng nhau do đó thể tích thỏi nhôm lớn hơn thể tích thỏi đồng nên lực FA tác dụng lên thỏi nhôm lớn hơn lực FA tác dụng lên thỏi đồng. - Chữa bài vào vở nếu sai. II- Trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định của GV. - HS cả lớp tham gia nhận xét, bổ sung câu trả lời cho bạn. - Chữa bài vào vở nếu sai. D. Củng cố: - Nhận xét sự chuẩn bị bài ở nhà của HS - Rút kinh nghiệm tiết học E. Hướng dẫn về nhà - Ghi nhớ nội dung phần Ôn tập. - Làm bài tập mục III- Bài tập của phần B- Vận dụng (tr.65 SGK). - Xem lại các bài tập trong SBT của chương I. Tuần 26 S:26.02.09 G: 06.03.09 chương II Nhiệt học Tiết 23 Bài 19 : Các chất được cấu tạo như thế nào ? I- Mục tiêu 1- Kiến thức : - Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. - Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. - Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 2- Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống. II- Chuẩn bị của GV và HS * Cho GV : - 2 bình chia độ hình trụ đường kính khoảng 20mm. + 1 bình đựng 50cm3 rượu. + 1 bình đựng 50 cm3 nước. - ảnh chụp kính hiển vi điện tử. (Tranh hình 19.3 ; 19.3) * Mỗi nhóm HS : - 2 bình chia độ GHĐ : 100cm3, ĐCNN : 2cm3. + 1 bình đựng 100 cm3 ngô. + 1 bình đựng 100 cm3 cát khô và mịn. III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, làm TN, hoạt động nhóm IV. Các bước lên lớp: A, ổn định lớp: 8A: 8B: B, Kiểm tra: Kết hợp trong bài C. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HĐ1: Đạt vấn đề Giới thiệu mục tiêu của chương II- Nhiệt học : Từ tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sang chương II - Nhiệt học. Các em hãy đọc trang 67 (SGK) và cho biết mục tiêu của chương II là gì ? HS: Nghiên cứu SGK và nêu mục tiêu của chương II GV: đưa ra 2 bình chia độ : 1 bình đựng 50cm3 rượu, 1 bình đựng 50cm3 nước, gọi HS đọc lại kết quả thể tích nước và rượu ở mỗi bình. HS: Quan xát và dọc KQ GV: ghi kết quả thể tích nước và rượu lên bảng và làm thí nghiệm đổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình chia độ đựng 50cm3 nước để thấy thể tích hỗn hợp rượu và nước GV: Gọi 2,3 HS đọc lại kết quả thể tích hỗn hợp. HS: Quan xát và dọc KQ GV: ghi kết quả thể tích hỗn hợp trên bảng. GV: Cho HS so sánh thể tích hỗn hợp và tổng thể tích ban đầu của nước và rượu. GV đặt vấn đề : Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đó đã biến đi đâu ? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt ra ở mục I. HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi ở mục I HĐ3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử GV: Treo tranh hình 19.3, các em thấy các nguyên tử silic có được sắp xếp xít nhau không ? HS: Quan xát và trả lời GV: Vậy giữa các nguyên tử, phân tử các chất nói chung có khoảng cách hay không HS: Đại diện trả lời GV hướng dẫn HS làm thí nghiêm mô hình theo hướng dẫn của câu C1. HS: Làm TN theo HD GV: Y/c giải thích tại sao có sự hụt thể tích đó ? HS: Thảo luaanj nhóm và trả lời GV: sửa chữa sai sót cho HS nếu cần HS: tự ghi phần trả lời câu hỏi C1, C2 vào vở. HĐ4: Vận dụng GV: Y/c HS hãy giải thích các hiện tượng ở câu C3, C4, C5. HS: suy nghĩ trả lời câu C3, C4, C5. Tham gia thảo luận trên lớp các câu trả lời. GV: Nhận xét và cho điểm chương II Nhiệt học Tiết 23 Bài 19 : Các chất được cấu tạo như thế nào ? I- Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không ? + Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé riêng biệt đó là nguyên tử và phân tử. Nguyên tử là hạt không thể phân chia trong phản ứng hóa học, còn phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. + Vì các nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất vô cùng nhỏ bé nên các chất nhìn có vẻ như liền một khối. II- Giữa các phân tử có khoảng cách hay không ? C1: C2: Kết luận : Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. III. Vận dụng C3: C4: C5: D. Củng cố: Các chất được cấu tạo như thế nào ? HD HS làm BT Từ 19.1 đến 19.7 SBT. E. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm BT trong SBT - Đọc trước bài 20 Tuần 27 S: G: Tiết 24 Bài 20 : Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên ? I- Mục tiêu : 1- Kiến thức : - Giải thích được chuyển động Bơ-rao. - Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao. - Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. 2- Thái độ : Kiên trì trong việc tiến hành thí nghiệm, yêu thích môn học. II- Chuẩn bị: - GV : Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunfat (hình 20.4 - SGK). Nếu có điều kiện GV cho HS làm thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán theo nhóm từ trước trên phòng học bộ môn : 1 ống làm trước 3 ngày, 1 ống làm trước 1 ngày, 1 ống làm khi học bài. - Tranh vẽ phóng to hình 20.1, 20.2, 20,3, 20.4. III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, làm TN, hoạt động nhóm IV. Các bước lên lớp: A, ổn định lớp: 8A: 8B: B, Kiểm tra: HS1 : + Các chất được cấu tạo như thế nào ? + Mô tả một hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. HS2 : + Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt ? + Chữa bài tập 19.5 (SBT). - GV đánh giá cho điểm cho HS. C. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (như phần mở bài SGK) Hoặc GV thông báo : Năm 1827 Bơ-rao – nhà thực vật học (người Anh) (treo hình 2.2), khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi đã phát hiện thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. Ông gán cho chuyển động của các hạt phấn hoa trong nước là do một "lực sống" chỉ có ở vật thể sống gây nên. Tuy nhiên, sau đó người ta dễ dàng chứng minh được quan niệm này là không đúng vì có bị "giã nhỏ" hoặc "luộc chín" các hạt phấn hoa vẫn chuyển động hỗn độn không ngừng. Vậy chuyển động của hạt phấn hoa ở trong nước được giải thích như thế nào ? HĐ2: Thí nghiệm Bơ-rao. GV: Thông báo thí nghiệm mà chúng ta vừa nói tới được gọi là thí nghiệm Bơ-rao và tóm tắt thí nghiệm lên bảng. HS: Theo rõi và ghi vở HĐ3 : Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử. GV: Gọi 1 HS đọc phần mở bài SGK. HS: Đọc SGK GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3. HS: thảo luận chung toàn lớp về các câu hỏi trên à cử đại diện trả lời GV treo tranh vẽ hình 20.2, 20.3 và thông báo : Năm 1905, nhà bác học An-be Anh-xtanh (người Đức) mới giải thích được đầy đủ và chính xác thí nghiệm Bơ-rao. Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. HS: Ghi vở HĐ4 : Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ. GV thông báo : Trong thí nghiệm Bơ-rao, nếu ta càng tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh và yêu cầu HS dựa sự tương tự với thí nghiệm mô hình về quả bóng ở trên để giải thích điều này. HS: Thảo luận cử đại diện trả lời câu hỏi GV: thông báo đồng thời ghi lên bảng kết luận HS: ghi vở HĐ 5 : Vận dụng GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4 câu C5 câu C6. HS: Thảo luận trả lời C4 và C5 câu C6. Tiết 24 Bài 20 : Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên ? I- Thí nghiệm Bơ-rao II- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. C1 : Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa. C2 : Các học sinh tương tự với phân tử nước. C3 : Các phân tử nước chuyển động không ngừng, trong khi chuyển động nó va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không cân bằng nhau làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. *kết luận chung : Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. III- Chuyển động phân tử và nhiệt độ. Kết luận : Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. IV- Vận dụng: C4: C5: C6: D. Củng cố: - Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? - Giải thích thí ngfhiệm Bơ-rao: E. Hướng dẫn về nhà: - Đọc phần "Có thể em chưa biết". - Làm thí nghiệm và trả lời câu C7. - Làm bài tập 20 - Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên ? (SBT) Từ 20.1 đến 20.6. Tuần S: G: Tiết 25 Bài 21 : Nhiệt năng I- Mục tiêu : 1- Kiến thức : - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. - Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng. 2- Kĩ năng : Sử dụng đúng thuật ngữ như : nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt ... 3- Thái độ : Trung thực, nghiêm túc trong học tập. II- Chuẩn bị của GV và HS * GV : - 1 quả bóng cao su - 2 miếng kim loại (hoặc 2 đồng xu) - 1 phích nước nóng - 2 thìa nhôm - 1 cốc thủy tinh - 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm * Mỗi nhóm HS : - 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại - 1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, làm TN, hoạt động nhóm IV. Các bước lên lớp: A, ổn định lớp: 8A: 8B: B, Kiểm tra: - Các chất được cấu tạo như thế nào ? - Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào ? - Trong quá trình cơ học, cơ năng được bảo toàn như thế nào ? Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập : GV làm thí nghiệm thả quả bóng rơi. Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng. Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng. - Yêu cầu nhắc lại khái niệm động năng của một vật. - Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục I- Nhiệt năng. - Gọi 1, 2 HS trả lời : + Định nghĩa nhiệt năng + Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ ? Giải thích. - GV chốt lại kiến thức đúng và yêu cầu HS ghi vở. GV : Như vậy, để biết nhiệt năng của 1 vật có thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay đổi hay không ị Có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật ? Hoạt động 3 : Các cách làm thay đổi nhiệt năng. - GV nêu vấn đề để HS thảo luận : Nếu ta có 1 đồng xu bằng đồng muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi (tăng) ta có thể làm thế nào ? - Gọi 1 số HS nêu phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu. GV ghi bảng, phân 2 cột tương ứng với 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của đồng xu : Thực hiện công và truyền nhiệt. - Nếu phương án của HS khả thi và có thể thực hiện tại lớp thì GV cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán đó luôn. (C1) Hoạt động 4 : Thông báo định nghĩa nhiệt lượng. - GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị đo nhiệt lượng. - Cho HS phát biểu lại nhiều lần. Có thể hỏi thêm : Qua các thí nghiệm, khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc : + nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào ? + nhiệt độ các vật thay đổi thế nào ? - GV thông báo muốn cho 1 g nước nóng thêm 10C thì cần nhiệt lượng khoảng 4J. Hoạt động 5 : Vận dụng - Gọi 1, 2 HS trả lời phần ghi nhớ, yêu cầu HS cả lớp ghi nhớ ngay tại lớp. - Yêu cầu HS trả lời câu C3, C4, C5. I- Nhiệt năng - Cá nhân HS nghiên cứu mục I (tr.74 - SGK). HS nêu được định nghĩa nhiệt năng, mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ. - HS ghi vở : + Nhiệt năng của vật = Tổng động năng các phân tử (Wđ) cấu tạo nên vật. + Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ : Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Nhiệt độ vật càng cao đ Nhiệt năng càng lớn II- Các cách làm thay đổi nhiệt năng - HS thảo luận theo nhóm, đề xuất phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu. - Đại diện 2, 3 HS nêu phương án. III- Nhiệt lượng - HS ghi vở : + Định nghĩa nhiệt lượng : Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng. Đơn vị nhiệt lượng : jun (kí hiệu : J). - Một số HS phát biểu định nghĩa. IV. Vận dụng + C3 : Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước. + C4 : Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công. + C5 : Cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nhiệt năng của quả bóng, của không khí gần quả bóng và mặt sàn. D. Củng cố - Qua bài học hôm nay, chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì ? - Còn thời gian GV cho HS đọc phần "có thể em chưa biết". E. Hướng dẫn về nhà : Bài tập 21.1, 21.2, 21.3, 21.4, 21.6 (SBT) - Đọc kỹ phần ghi nhớ. - Đọc phần "Có thể em chưa biết". Tuần S: G: Tiết 27 Bài 22 : Dẫn nhiệt I- Mục tiêu : 1- Kiến thức : - Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. - Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí. 2- Kĩ năng : Quan sát hiện tượng vật lý. 3- Thái độ : Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh. II- Chuẩn bị của GV và HS : - 1 đèn cồn, 1 giá thí nghiệm - 1 thanh đồng có gắn các đinh a, b, c, d, e bằng sáp như hình 22.1. Lưu ý các đinh kích thước như nhau, nếu sử dụng nến để gắn các đinh lưu ý nhỏ nến đều để gắn đinh. - Bộ thí nghiệm hình 22.2. Lưu ý gắn đinh ở 3 thanh khoảng cách như nhau. - 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm : + ống 1 : có sáp (nến) ở đáy ống có thể hơ qua lửa lúc ban đầu để nến gắn xuống đáy ống nghiệm không bị nổi lên, đựng nước. + ống 2 : Trên nút ống nghiệm bằng cao su hoặc nút bấc có 1 que nhỏ trên đầu gắn cục sáp. - 1 khay đựng khăn ướt. III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, làm TN, hoạt động nhóm IV. Các bước lên lớp: A, ổn định lớp: 8A: 8B: B, Kiểm tra: HS1 : Nhiệt năng của vật là gì ? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật ? giải thích. BT 21.1, 21.2. HS2 : Có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách nào ? Cho ví dụ. - GV nhận xét câu trả lời của HS, đánh giá cho điểm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : ĐVĐ : Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện bằng những cách nào ? Bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu một trong những cách truyền nhiệt đó là dẫn nhiệt Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. - GV yêu cầu HS đọc mục 1 thí nghiệm. Tìm hiểu đồ dùng thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. - Gọi 1, 2 HS nêu tên dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra và thảo luận nhóm trả lời câu C1 đến C3. - GV nhắc nhở các nhóm lưu ý khi tiến hành xong thí nghiệm, tắt đèn cồn đúng kỹ thuật, dùng khăn ướt đắp lên thanh đồng, tránh bỏng. - Gọi 1, 2 HS mô tả hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi C1 đến C3. GV sửa chữa nếu cần. - GV thông báo : Sự truyền nhiệt năng như trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt. - Gọi HS nêu 1 số ví dụ về sự dẫn nhiệt trong thực tế. GV phân tích đúng, sai. Hoạt động 3 : Tìm hiều tính dẫn nhiệt của các chất. ĐVĐ : Các chất khác nhau, tính dẫn nhiệt có khác nhau không ? Phải làm thí nghiệm như thế nào để có thể kiểm tra được điều đó ? - GV nhận xét phương án kiểm tra của HS, phân tích đúng, sai, dễ thực hiện hay khó thực hiện nếu phương án HS nêu khác phương án SGK. Với phương án có thể thực hiện được ở nhà thì GV gợi ý để HS thực hiện ở nhà. - GV đưa ra dụng cụ thí nghiệm hình 22.2 (chưa có gắn đinh). Gọi HS nêu cách kiểm tra tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh. - GV lưu ý HS cách gắn đinh lên 3 thanh trong thí nghiệm. - GV tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C4, C5. - Chúng ta vừa kiểm tra tính dẫn nhiệt của chất rắn. Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt như thế nào ? - Chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra tính dẫn nhiệt của nước. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm. GV nhắc nhở các nhóm làm thí nghiệm an toàn. - Lưu ý : Hình 22.3 ; 22.4 có thể kẹp ống nghiệm và

File đính kèm:

  • docT21-T30.doc
Giáo án liên quan