Giáo án Vật lý 8 tiết 22, 23, 24

CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG

I/ Mục tiêu cần đạt:

- Kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên .

- Viết được công thức tính nhiệt lượng. Tên đơn vị các đại lượng trong công thức .

- Mô tả được TN, xử lí kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc m, độ tăng nhiệt độ, chất làm vật .

II/ Công tác chuẩn bị:

- GV : dụng cụ cần thiết để minh hoạ các TN trong bài .

- 3 bảng kết quả TN của 3 TN trên.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 22, 23, 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày: Tiết: Lớp:94 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I/ Mục tiêu cần đạt: - Kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên . - Viết được công thức tính nhiệt lượng. Tên đơn vị các đại lượng trong công thức . - Mô tả được TN, xử lí kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc m, độ tăng nhiệt độ, chất làm vật . II/ Công tác chuẩn bị: - GV : dụng cụ cần thiết để minh hoạ các TN trong bài . - 3 bảng kết quả TN của 3 TN trên. II/ Tiến trình giảng dạy trên lớp: 1/ Oån định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 45’ 3/ Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HS ghi HĐ1: Thông báo về nhiệt lượng của vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc các yếu tố nào của vật ? - GV thông báo 3 yếu tố như SGK - Lưu ý HS : những yếu tố này là yếu tố của vật, thời gian không phải là yếu tố của vật . HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật . - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK - GV giới thiệu bảng kết quả TN . - Hướng dẫn HS trả lời C1, C2. - Qua TN rút ra kết quả gì? HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK -Hướng dẫn HS trả lời C3, C4 . + trong TN này giữ yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào ? + Thay đổi yếu tố nào ? - GV giới thiệu bảng kết quả TN . SGK. - rút ra kết luận gì? HĐ4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và chất làm vật . - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK - Hướng dẫn HS trả lời C6, C7. - Qua 3 TN rút ra kết luận gì? HĐ5: giới thiệu công thức tính nhiệt lượng. - GV giới thiệu công thức, tên đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức . - Giới thiệu khái niệm nhiệt dung riêng? Ý nghĩa khái niệm - Giới thiệu bảng NDR một số chất, yêu cầu HS nêu ý nghĩa . HĐ6: Vận dụng - Yêu cầu HS đọc C8 à C10, thảo luận trả lời . - Hướng dẫn bài tập C9, C10. + Yêu cầu HS tóm tắt đề bài + Viết biểu thức tính nhiệt lượng? C11: tính Q = Q1 + Q2 Q1 = m1 c1 (t2 –t1 ) Q2 = m2 c2 (t2 –t1 ) - HS đọc thông tin SGK - HS đọc thông tin SGK - HS thảo luận trả lời C1, C2. - Khối lượng càng lớn , nhiệt lượng càng lớn . - HS đọc thông tin SGK - HS thảo luận trả lời C3, C4 - Khối lượng, chất làm vật .2 cốc đựng cùng một lượng nước - Nhiệt độ (thời gian đun khác nhau ). - Độ tăng nhiệt độ lớn à nhiệt lượng lớn . - Yêu cầu HS HS đọc thông tin SGK - HS rút ra kết luận - HS làm quen với công thức tính nhiệt lượng . - HS nêu ý nghĩa NDR HS đọc C8 à C10, thảo luận trả lời . - HS tóm tắtđề bài . Q = m c (t2 –t1 ) I nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào ? - Khối lượng của vật. - Độ tăng nhiệt độ . - Chất cấu tạo nên vật . II Công thức tính nhiệt lượng . Q = mct Q : Nhiệt lượng (J) m : Khối lượng của vật (Kg) C : NDR (J/Kg.K) t : (t2 –t1 ) :độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K) * NDR: của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho 1Kg chất đó để tăng thêm 10C III Vận dụng C10 m = 5 Kg t1 = 200C t2 = 500C C = 380 J/Kg.K Q = ? Ta có : Q = m c (t2 –t1 ) =5 380 . 30 = 57000J 4/ Củng cố: - Đọc ghi nhớ SGK - Trong CT : Q = m c (t2 –t1 ) t2 : nhiệt độ lúc sau , t1 : : nhiệt độ lúc đầu . 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 24.1 à 24.7 SBT IV/Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: Ngày: Tiết: Lớp:94 Bài :PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I/ Mục tiêu cần đạt: -Phát biểu được ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt . -Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau . -Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật . II/ Công tác chuẩn bị: * Đối với HS: Đọc bài mới ở nhà II/ Tiến trình giảng dạy trên lớp: 1/ Oån định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công htức tính nhiệt lượng ? Aùp dụng : Tính nhiệt lượng cần thiết để làm cho 500g nước ở 200C nóng lên đến 1000C. 3/ Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HS ghi HĐ1: Giới thiệu bài Tổ chức tình huống học tập như SGK HĐ2: Nguyên lí truyền nhiệt - GV thông báo 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt như SGK -Yêu cầu HS dùng nguyên lí này để giải quyết tình huống đặt ra ở đầu bài -Yêu cầu HS phát biểu lại nguyên lí truyền nhiệt HĐ3: Phương trình cân bằng nhiệt -GV hướng dẫn HS dựa vào nội dung thứ 3 của nguyên lí truyền nhiệt, viết phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả ra = Qthu vào -Yêu cầu HS viết công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào, nhiệt lượng mà vật toả ra Lưu ý : thu vào t : (t2 –t1 ) Toả ra t : (t1 –t2 ) t1 : nhiệt độ ban đầu t2 : : nhiệt độ lúc sau HĐ4:VD về phương trình cân bằng nhiệt -Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt -Yêu cầu của đề bài . - Hướng dẫn HS theo các bước sau : +Vật nào toả nhiệt, vật nào thu nhiệt ? +Viết công thức tính Qtoả , Qthu +Aùp dụng phương trình cân bằng nhiệt ? HĐ5 : Vận dụng -Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề bài, đổi đơn vị . -Viết công thức tính nhiệt lượng nước thu vào ? -HS nắm được nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng toả ra . -Viết công thức tính độ tăng nhiệt độ của nước ? -Yêu cầu HS lên bảng, GV theo dõi uốn nắn -HS nắm 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt - Giải quyết tình huống đặt ra ở đầu bài -HS phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. Qtoả ra = Qthu vào Qthu = m c (t2 –t1 ) Qtoả = m c (t1 –t2 ) -HS đọc đề, tóm tắt - Xác định yêu cầu của đề bài. +Qủa cầu toả nhiệt, nước thu nhiệt . Qtoả = m1 c1 (t1 –t ) Qthu = m2 c2 (t –t2 ) Qtoả ra = Qthu vào -HS đọc đề, tóm tắt đề bài, đổi đơn vị .. Q = m1 c1 (t2 –t1 ). t = Q/m2 C2 I Nguyên lí truyền nhiệt -Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thâp’ hơn. -Sự truyền nhiệt xảy ra đến khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau thì ngừng lại -Nhiệt lượng do hai vật này toả ra bằng nhiệt lượng do hai vật kia thu vào . II.Phương trình cân bằng nhiệt Qtoả ra = Qthu vào Qtoả = m c (t1 –t2 ) III VD về phương trình cân bằng nhiệt( SGK) IV.Vận dụng . C2 : m1 =0,5Kg. C1 =380J/Kg.k t1 = 800C t2 = 200C C2 = 4200J/Kg.k Q = ? t = ? Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng toả ra . Q = m1 c1 (t2 –t1 ). = 0,5 .380 (80-20) = Độ tăng nhiệt độ của nước Q = m2 C2t àt = Q/m2 C2 4/ Củng cố: -Đọc ghi nhớ SGK -Biểu thức Qtoả ra = Qthu vào có thể viết m1 c1 (t2 –t1 ) = m2 c2 (t1 –t2 ). Các đơn vị của 2 vế phương trình phải phù hợp 5/ Hướng dẫn học ở nhà: -Đọc phần có thể em chưa biết. -Làm bài tập C3, 25.1 à 25.4 SBT IV/Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: Ngày: Tiết: Lớp:94 NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU I/ Mục tiêu cần đạt: -Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt . -Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức II/ Công tác chuẩn bị: * Đọc trước bài mới ở nhà II/ Tiến trình giảng dạy trên lớp: 1/ Oån định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt ? Viết phương trình cân bằng nhiệt? Bài tập C3 3/ Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HS ghi HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. GV đặt vấn đề như SGK HĐ2: Tìm hiểu về nhiên liệu -GV nêu VD về nhiên liệu . -Yêu cầu HS tìm thêm VD về nhiên liệu .? HĐ3: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu -GV giới thiệu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu . -Giới thiệu kí hiệu, đơn vị của năng suất toả nhiệt? -Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu .-Yêu cầu HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu và ý nghĩa của con số đó ? -Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/Kg có ý nghĩa gì? HĐ4 Xác định công thức tính Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. -Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu? -Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn m Kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt là q thì nhiệt lượng toả ra được tính như thế nào? -Yêu cầu HS viết tên và đơn vị các đại lượng trong công thức HĐ5 :Vận dụng -Yêu cầu HS đọc C1 , C2 -GV hướng dẫn HS trả lời : C1 : dựa vào bảng 26.1 C2 : yêu cầu HS tóm tắt đề ? -Viết biểu thức tính Q toả ra khi đốt cháy nhiên liệu ? àbiểu thức tính m HS đọc thông tin SGK HS tìm thêm VD về nhiên liệu -HS đọc khái niệm SGK -HS quan sát bảng 26.1 - HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu và ý nghĩa của con số đó ? -1Kg than đá bị đốt cháy hoàn toàn thì toả ra 1Q = 27.106J -HS nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu -Q = q . m Q: nhiệt lượng toả ra q : năng suất toả nhiệt m: khối lượng nhiên liệu HS đọc C1 , C2 m1 = 15Kg m2 = 15Kg q1= 10.106J/Kg q2= 27.106J/Kg Q1 = ? Q2 = ? Q = q.m M = Q/q I Nhiên liệu VD : than , củi , dầu II Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu *Định nghĩa : là nhiệt lượng toả ra khi 1Kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn . Kí hiệu là q Đơn vị : J/Kg III công thức tính nhiệt lượng khi nhiên liệu bị đốt cháy toả ra Q = q.m Q: nhiệt lượng toả ra(J) q : năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/Kg) m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (Kg) IV Vận dụng C1 : than có năng suất nhiệt lớn hơn củi C2 : Q1 = q1.m1 = 10.106.15 = 150.106 Q2 = q2.m2 = 27.106.15= 405.106 1/m = Q1/q =150.106/44.106= 3,41Kg 2/m = Q2/q = 405.106/44.106= 9,2Kg 4/ Củng cố: -Đọc ghi nhớ SGK -Nhắc lại ý nghĩa của năng suất toả nhiệt . 5/ Hướng dẫn học ở nhà: -Đọc phần có thể em chưa biết. -Làm bài tập 26.1 à 26.5 SBT IV/Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 222324.doc