Giáo án Vật lý 8 tiết 32: Ôn tập

 1./ MỤC TIÊU:

 1.1 Kiến thức :

 Học sinh biết: Hệ thống hóa lại các kiến thức đã học ở HKII

 Học sin h hiểu: Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập về nhiệt học.

 1.2 Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập về nhiệt học.

1.3 Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, khoa học.

2. TRỌNG TÂM

Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập về nhiệt học.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 32: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài : Tiết 32: ÔN TẬP Tuần 33 Ngày dạy 1./ MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức : Học sinh biết: Hệ thống hóa lại các kiến thức đã học ở HKII Học sin h hiểu: Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập về nhiệt học. 1.2 Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập về nhiệt học. 1.3 Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, khoa học. 2. TRỌNG TÂM Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập về nhiệt học. 3 ./ CHUẨN BỊ : 3.1 GV :bảng phụ có ghi sẵn các BT 3.2 HS :kiến thức phần hướng dẫn tự học ở nhà tiết 34. 4./ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 4.1./ Ổn định tổ chức kiểm diện : 8a18a2.. 4.2./ Kiểm tra miệng Câu 1 Nêu nguyên lí truyền nhiệt và viết phương trình cân bằng nhiệt?(8đ) Đáp án : Khi có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau thì : + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thầp hơn. + Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau thì ngừng lại. + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào Câu 2 : Định nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu? (2 đ) Đáp án: Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. 4.3./ Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học *HĐ1: Ôn tập Câu 1. Các chất được cấu tạo như thế nào? Câu 2. Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất đã học trong chương Nhiệt Học? Câu 3. Nhiệt năng của vật là gì ? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm ? Tại sao? Câu 4. Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng là jun ? Câu 5. Nói nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J / Kg.K có nghĩa là gì? Câu 6. Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt . Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn năng lượng? Câu 7. Để xác định nhiệt dung riêng của kim loại người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 13 0C một miếng kim loại có khối lượng 400g được đun nóng tới 100 0C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 20 0C . Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/Kg. K. Bài tập bổ sung: Câu 1:. Viết công thức tính nhiệt toả ra và nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức này? Câu 2:Năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.106 J/kg cĩ nghĩa là gì?(2điểm) Câu 3: Tại sao khi mở một lọ nước hoa trong lớp học thì cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa? (2điểm) Câu 4: Một con ngựa kéo xe với 250N trên quãng đường dài 10 km trong thời gian 40 phút. Tính: (2điểm) Cơng sinh ra khi con nghựa chạy trên quãng đường đĩ. Cơng suất của ngựa -GV: Kiểm tra 10 HS các kiến thức ở phần ôn tập tiết 33 -HS: Trả lời. -HS: khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng. *HĐ2 : Bài tập -GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài tập 1 và gọi HS đọc đề bài -HS: ghi đề bài vào vở -HS: lên bảng tóm tắt -HS: làm việc cá nhân giải bài 1 -GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày -HS: còn lại làm vào vở -GV: kiểm tra vở 3 HS -HS: khác nhận xét, sửa bài làm trên bảng nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng, ghi điểm -GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài tập 2 và gọi HS đọc đề bài -HS: ghi đề bài vào vở -HS: lên bảng tóm tắt -HS: làm việc cá nhân giải bài 2 -GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày -HS: còn lại làm vào vở -GV: kiểm tra vở 3 HS -HS: khác nhận xét, sửa bài làm trên bảng nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng, ghi điểm I./ ÔN TẬP: SGK Câu 1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử Câu 2. Các nguyên tử và phân tử chuyển động không ngừng; giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. Câu 3. Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Câu 4. Là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt . Vì là số đo của nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là jun như đơn vị của nhiệt năng. Câu 5. Nghĩa là muốn cho 1 Kg nhôm nóng lên thêm 1 0C thì cần một nhiệt lượng là880 J. Câu 6. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn khi nhiệt độ hai vật bằng nhau. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. => Nguyên lí thứ 2. Câu 7. Nhiệt lượng nước thu vào QH2O = m.c. (tcc – tH2O) = 14665J Nhiệt dung riêng của miếng kim loại là c = = 458J/kg.k Vậy kim loại này là thép. Bài tập bổ sung: Câu 1: Q = m . c (t1 – t2 ) Q : J; m : Kg; c : J/Kg.K; (t1 – t2 ) : 0C Câu 2 :Cĩ nghĩa là 1kg dầu hoả bị đốt cháy hồn tồn toả ra nhiệt lượng bằng 44.106 (2điểm) Câu 3:Vì các phân tử của nước hoa chuyển động khơng ngừng nên các phân tử này đi tới mọi nơi trong lớp Câu 4: Tóm tắt F = 250N T = 40= 2/3 h S = 10 km A = ? (J) P = ? (w) GIẢI Cơng sinh ra khi con ngựa chạy trên quãng đường đĩ là: A = F . S = 250 . 10 = 2500 (J) Cơng suất của ngựa là: P = A / t = 2500:2/3 = 3750 (w) Đáp số: 3750w II./ BÀI TẬP: Bài 1: Người ta dùng một nồi đồng có khối lượng 400g để đun sôi 250g nước ở nhiệt độ 18 oC. Hỏi cần một nhiệt lượng là bao nhiêu ? Cho biết CĐ = 400 J/kg.K, CN = 4200 J/kg.K Tóm tắt m1 = 400g = 0,4kg m2 = 250g = 0,25kg t1= 18 oC t2= 100 oC CĐ = 400 J/kg.K CN = 4200 J/kg.K Q= ? Giải: Nhiệt lượng của đồng thu vào là Q1 = m1. CĐ ( t2 - t1 ) = 0,4.400 (100 –18 ) = 13120 J Nhiệt lượng của nước thu vào . Q2 = m2. CN ( t - t2 ) = 0,25. 4200 (100 -18 ) = 86100 J Nhiệt lượng tổng cộng : Q = Q1 + Q2 = 13120 + 86100 = 99220 J ĐS : 99220 J= 99,2 KJ Bài 2: Cung cấp nhiệt lượng là 47.5kJ cho quả cầu bằng đồng có khối lượng 2,5kg thì thấy nhiệt độ sau cùng là 8000C. Tìm nhiệt độ ban đầu của quả cầu đó. Cho cđồng = 380J/kg.K. Tóm tắt: Q = 47,5 kJ = 47500 J m = 2,5 kg t2 = 8000C cđồng = 380J/kg.K. t1 = ? 0C Giải: - Nhiệt lượng cung cấp cho quả cầu: Q = m.c.t - Độ tăng nhiệt độ của quả cầu: t = = = 500C. - Nhiệt độ ban đầu: t = t2 – t1 t1 = t2 - t = 800 – 50 = 7500C. ĐS: t1 = 7500C 4.4./ Củng cố và luyện tập : -GV: Treo bảng phụ có ghi đề BT và YCHS đọc đề bài Bài 3: Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để được câu có nội dung đúng . Cột trái Cột phải 1. Nhiệt năng của một vật 2. Nhiệt lượng . 3. Dẫn nhiệt 4. Đối lưu 5. Bức xạ nhiệt . 6. Nhiệt dung riêng . 7. Năng suất toả nhiệt 8. Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào 9. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra . 10.Phương trình cân bằng nhiệt . a.Hình thức truyền nhiệt của chất lỏng và chất khí b.Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật . c. Q = mc Vt d. Đại lượng cho biết nhiệt lượng do 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn tỏa ra . đ. Q thu vào = Qtoả ta e. Phần nhiệt năng vật thu vào hay toả ra trong sự truyền nhiệt . g .Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn h. Q = mq i. Hình thức truyền nhiệt có thể thực hiện ngay cả trong chân không k. Có kí hiệu bằng chữ C và có đơn vị là J/kg K -HS: thực hiện -HS: khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng, ghi điểm. 1.b 6.k 2.e 7.d 3.g 8.c 4.a 9.h 5.i 10.đ 5./ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Bài cũ : Xem lại các kiến thức đã học 5./ RÚT KINH NGHIỆM: Ưu điểm: Nội dung. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phương pháp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sữ dụng ĐDDH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Khuyết điểm: Nội dung. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phương pháp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sữ dụng ĐDDH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. Hướng khắc phục. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 28 : Tiết 33 ĐỘNG CƠ NHIỆT Tuần 34 Ngày dạy: 1./ MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức : Học sinh biết: - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt - Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. Học sinh hiểu: - Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này. - Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này. 1.2 Kĩ năng : Rèn luyện các kĩ năng giải các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt. 1.3 Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, khoa học. 2./ TRỌNG TÂM - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt - Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 3 / CHUẨN BỊ : 3.1 GV :hình vẽ hoặc ảnh chụp các loại động cơ nhiệt, hình vẽ về động cơ nổ bốn kì. 3.2 HS :kiến thức phần hướng dẫn tự học ở nhà tiết 31 4./ TIẾN TRÌNH : 4.1./ Ổn định tổ chức và kiểm diện : 8a1.8a2 4.2./ kiểm tra miệng Câu 1: Thực hiện bài tập 27.2/37 SBT,Thực hiện bài tập 27.3/37 SBT (8 đ) Đáp án: 27.2: D 27.3: a) Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. b) Truyền nhiệt năng từ ống nhôm vào nước. c) Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng. d) Truyền nhiệt năng từ hơi nước ra môi trường bên ngoài. Câu 2: Động cơ nhiệt là gì? (2 đ) Đáp án: Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng. -HS: khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng, ghi điểm. 4.3./ Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học *HĐ1: Tổ chức tình huống học tập -GV: ĐVĐ như SGK *HĐ2 : Tìm hiểu về động cơ nhiệt -GV: YCHS đọc thông tin SGK và trả lời: Động cơ nhiệt là gì? -HS: Nêu ĐN động cơ nhiệt -HS: khác nhắc lại -GV: Nêu VD về động cơ nhiệt trong thực tế? -HS: nêu VD -HS: khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng -GV: phân loại động cơ nhiệt dựa trên các VD. Động cơ nhiệt gồm: + Động cơ đốt ngoài + Động cơ đốt trong -GV: Nêu 3 bộ phận cơ bản của động cơ nhiệt? -HS: trả lời -GV: Trong các loại động cơ nhiệt kể trên thì động cơ nổ bốn kì là loại động cơ nhiệt được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.-> mục II *HĐ3 : Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì -GV: YCHS quan sát H28.4 để chỉ ra các bộ phận cơ bản của động cơ nổ bốn kì -HS: thực hiện -HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nêu dự đoán về chức năng của từng bộ phận có trong động cơ. -HS: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng -HS: đọc thông tin mục 2 và dựa vào hình vẽ để trình bày các kì hoạt động của động cơ -GV: Củng cố lại trình tự các kì hoạt động -GV: + Trong các kì hoạt động thì kì nào sinh công? + Các kì còn lại hoạt động nhờ vào đâu? -HS: cá nhân trả lời -HS: khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng *HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt -GV: Gọi HS đọc C1 -HS: thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời C1 -HS: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng -HS: đọc C2 -GV: giải thích công thức -HS: thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời C2 -HS: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra A: là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công. (J) Q: là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (J) *HĐ5 : Vận dụng -GV: YC cá nhân HS trả lời C3, C4, C5 -HS: cá nhân thực hiện -GV: Hướng dẫn HS thực hiện C6 -HS: cá nhân thực hiện -HS: khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng, ghi điểm I./ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ? - Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng. -Ví dụ: Máy xe ôtô, máy xe môtô, máy bay phản lực II./ ĐỘNG CƠ NỔ BỐN KÌ : 1./ Cấu tạo: SGK/98 2./ Chuyển vận: SGK/98 III./ HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT: C1: Không. Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên. C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra - Công thức: H = * Thông thường, người ta tính hiệu suất theo % nên: H = .100% Trong đó: + H: là hiệu suất của động cơ (%) + A: là công mà động cơ thực hiện được (J) Q: là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (J) IV./ VẬN DỤNG: C3: Không. Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. C4: Tùy theo HS C5: Gây ra tiếng ồn: các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc; nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển C6: Công của động cơ sinh ra là: A = F.s = 700. 100 000 A = 70 000 000(J) Nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra là: Q = q.m = 46.106.4 = 184.106 Q = 184 000 000 (J) Hiệu suất của động cơ ôtô: H = 38% ĐS: H = 38% 4.4./ Củng cố và luyện tập : -GV: Qua bài học hôm nay chúng ta ghi nhớ những điều gì? -HS: đọc ghi nhớ/99SGK -GV: YCHS thực hiện BT 28.1/39SBT -HS: thực hiện -HS: khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng 4.5./ Hướng dẫn học sinh tự học Đối với bài học ở tiết học này - Học ghi nhớ/99SGK + vở ghi bài. - Làm bài tập 28.2 " 26.7/39 SBT. - Đọc mục “Có thể em chưa biết”/92SGK Đối với bài học ở tiết học tiếp theo Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học + Làm trước phần A-Ôn tập vào VBT 5. Rút kinh nghiệm : Ưu điểm: Nội dung Phương pháp Sữ dụng ĐDDH Khuyết điểm Nội dung Phương pháp Sữ dụng ĐDDH Hướng khắc phục CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC Bài: Tiết 34 Tuần :35 Ngày dạy : 1./ MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức : Học sinh biết : - Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập. - Làm được các bài tập trong phần vận dụng. 1.2 Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập. 1.3 Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, khoa học. 2./TRỌNG TÂM Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập. 3 ./ CHUẨN BỊ : 3.1 GV : vẽ bảng 29.1, vẽ ô chữ trong trò chơi ô chữ. 3.2 HS :kiến thức phần hướng dẫn tự học ở nhà tiết 32. 4./ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 4.1./ Ổn định tổ chức và kiểm diện : 8A1..8A2.. 4.2./ Kiểm tra miệng - Câu 1: Động cơ nhiệt là gì? Viết CT tính H của động cơ nhiêt theo %?(8đ) Đáp án:Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra - Công thức: Câu 2: tại sao có hiện tượng khếch tán?(2đ) Đáp án:Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi. -HS: Trả lời -HS: khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng, ghi điểm. 4.3./ Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học *HĐ1: Ôn tập -GV: Gọi HS lần lượt đọc các câu hỏi ở phần ôn tập và gọi HS khác trả lời. -HS: thực hiện -HS: khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng -GV: Kiểm tra VBT của 3 HS *HĐ2 : Vận dụng -GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời từ C1 -> C5 -HS: Cử đại diện nhóm trả lời -HS: khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng. -GV: YC cá nhân từng HS đọc câu hỏi và trả lời -HS: cá nhân thực hiện -HS: khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng. -GV: YCHS làm việc cá nhân giải BT 1, 2 và gọi 2HS lên bảng giải. -HS: 2HS lên bảng trình bày -HS: còn lại làm vào VBT -GV: kiểm tra VBT 3HS -HS: khác nhận xét, sửa nếu sai -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng, ghi điểm. I./ ÔN TẬP : SGK II./ VẬN DỤNG: I./ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: 1 – B 2 – B 3 – D 4 – C 5 – C II./ Trả lời câu hỏi: 1/ Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi. 2/ Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động. 3/ Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công. 4/ Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng. III./ Bài tập: 1/ Tóm tắt: m1 = 2kg m2 = 0,5kg t1 = 200C t2 = 1000C c1 = 4200J/kg.K c2 = 880J/kg.K q = 44.106J/kg H = 30% m = ? kg Giải: Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm là: Q = Q1 + Q2 = m1c1Dt + m2c2Dt Q = 2.4200.80+0,5.888.80=707200 (J) Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra H = => Q = Q = 2,357.106 (J) Lượng dầu cần dùng: Q = mq => m = ĐS: m = 0.05 kg 2/ Tóm tắt: S = 100 km = 100 000 m m = 8kg F = 1400N q = 46.106J/kg H = ? %g Giải: Công mà ô tô thực hiện A = F.s = 1400.100 000 = 14.107 (J) Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra Q = mq = 8. 46.106 = 36,8.107(J) Hiệu suất của ô tô H = = = 38% ĐS: H = 38% 4.4./ Củng cố và luyện tập : -GV: Treo bảng phụ kẽ sẵn ô chữ của trò chơi ô chữ -GV: Giải thích cách chơi, nêu rõ luật chơi. -GV: cử 1HS lên bảng ghi điểm, 1Hs quản trò -HS: Các nhóm thi đua với nhau -GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng -GV: xếp loại cho các nhóm sau cuộc chơi. 5./ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Bài cũ : Ôn lại các kiến thức từ bài 16 -> bài 28 - Bài mới : Thi học kì II 5./ RÚT KINH NGHIỆM: Ưu điểm: Nội dung. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phương pháp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sữ dụng ĐDDH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Khuyết điểm: Nội dung. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phương pháp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sữ dụng ĐDDH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. Hướng khắc phục. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docTiet 32.doc
Giáo án liên quan