Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

A/ MỤC TIÊU: Học sinh nhận biết:

 - Vật đứng yên hay chuyển động.

 - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

 - Nắm được các loại chuyển động trong thực tế.

 - Lấy được ví dụ minh hoạ về chuyển động, đứng yên, vật làm mốc.

B/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề.

C/ PHƯƠNG TIỆN: Tranh vẽ 1.2, 1.3.

 

doc81 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
``Tiết 1 Ngày soạn: Chương I: Cơ học Bài 1: Chuyển động cơ học A/ Mục tiêu: Học sinh nhận biết: - Vật đứng yên hay chuyển động. - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Nắm được các loại chuyển động trong thực tế. - Lấy được ví dụ minh hoạ về chuyển động, đứng yên, vật làm mốc. B/ Phương pháp: Nêu vấn đề. C/ Phương tiện: Tranh vẽ 1.2, 1.3. D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây. Vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên? Để giải quyết vấn đề này ta vào bài mới. 2/ Triển khai bài dạy: Vấn đề đặt ra làm thế nào để biết vật đứng yên hay chuyển động. a) Hoạt động 1: Làm thế nào để biết vật đứng yên hay chuyển động. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên HS 1. - Chọn vật làm mốc cột điện bên đường. - Vị trí của vật thay đổi so với vật mốc ( không đổi) HS 2. - Bánh xe chuyển động hay (đứng yên) - Cho 2 học sinh lấy ví dụ. - Cho 2 học sinh trả lời Gọi 1 học sinh đọc Câu1. ? Làm thế nào để biết 1 ô tô trên đường chuyển động.? Hay đứng yên? GV: Vật làm mốc là vật gắn liền vưới mặt đất: cây cối, nhà cửa, cột điện.. - Khi vị trí của vật so với mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, chuyển động đó gọi là chuyển động cơ học. GV cho học sinh làm cân C2, C3 b) Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên - HS quan sát H 1.2 - So với nha ga thì hành khách chuyển động. Vị trí của hành khách so với nhà ga thay đổi theo thời gian. - So với toa tàu thì hành khách đứng yên. Vị trí của hành khách không thay đổi so với toa tàu. Dùng cụm từ: - So với vật này. - Đứng yên so với vật khác. - Phụ thuộc vật làm mới. - Nếu chọn trái đất là vật mốc thì mặt trời chuyển động. - Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga. ( H 1.2) ? GV cho học sinh trả lời câu Câu 4: ( Đọc câu Ca) Câu 5: ( Đọc câu C5) Câu 6: Câu 7: Gọi 3 học sinh cho VD Vậy 1 vật chuyển động hay đứng yên còn phụ thuộc vào vật nào . KL: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. Câu 8: c) Hoạt động 3: Một số chuyển động thường gặp Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Chuyển động thẳng. - Chuyển động cong. - Chuyển động tròn. Cho 3 học sinh lấy ví dụ GV cho học sinh quan sát H 1.3. ? Có những loại chuyển động nào? Câu 9: Cho 3 học sinh lấy ví dụ d) Hoạt động 4: Vận dụng Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên Câu 11: Chưa đúng đối với chuyển động tròn Cho học sinh quan sát H1.4, làm câu 10, câu 11. IV/ Củng cố: Học sinh đọc lại phần Kết luận ở SGK V/ Hướng dẫn: - Đọc phần có thể em chưa biết. BT 1.1.c , 1.2.a , 1.3. a) Đối với mặt đất b) Người lái xe. c) Đối với mặt đất. d) So với ô tô. Tiết 2 Ngày soạn: Bài 2: vận tốc A/ Mục tiêu: Từ ví dụ, so sánh quảng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị, đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức để tính đơn vị quảng đường, thời gian trong chuyển động B/ Phương pháp: Nêu vấn đề. C/ Phương tiện: Bảng 2.1, bảng 2.2 D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: 1/ Nêu phương án nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên ? Cho ví dụ vật chuyển động nêu cả vật mốc 2/ Vì sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ? Cho ví dụ minh hoạ. 3/ Chuyển động cơ học là gì ? Nêu các dạng chuyển động thường gặp. III.Bài mới: a) Hoạt động 1: Vận tốc là gì ? Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên - HS quan sát - Cùng quảng đường vật nào chuyển động với thời gian ít thì nhanh, vật nào chuyển động với thời gian nhiều thì chậm - Hùng 1 Việt 4 Bình 2 Cao 5 An 3 - Học sinh lên bảng điền vào chổ chấm - Hùng chuyển động nhanh nhất vì độ lớn vận tốc lớn. - Cao chuyển động chậm nhất vì độ lớn vận tốc nhỏ. - (1) nhanh.....(2) chậm (3) quảng đường đi được (4) đơn vị - Tính vận tốc lấy độ dài quảng đường đi được chia cho thời gian đi. - Giáo viên treo bảng phụ H 1.2 Trả lời câu hỏi C1 Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng điền kết quả xếp hạng - Giáo viên cho HS làm C2. Quảng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc. Vậy qua độ lớn vận tốc hãy cho biết vật nào chuyển động nhanh C3 ? Vậy qua cách tính ở C1 cho biết cách tính vận tốc của một chuyển động b) Hoạt động 2: Công thức tính vận tốc Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên v = - Quảng đường đi là s (km) - Thời gian t (h) - Vận tốc v Viết công thức tính v và cho biết đơn vị tương ứng. c) Hoạt động 3: Đơn vị vận tốc Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên M/phút, km/h, km/s, cm/s 1 km/h = 0,28 m/s. Ô tô: 36 km/h Người: 10,8 km/h Tàu: 10m/s = 10.10-3/ = 36 km/h - Ô tô và tàu chuyển động nhanh - Người chuyển động chậm Giáo viên treo bảng phụ 2.2 Gọi học sinh điền kết quả vào chổ chấm Đơn vị hợp pháp là km/h, m/s Dụng cụ đo là tốc kế C5 C6: Giáo viên cho học sinh làm C7: Giáo viên cho học sinh làm C8: Giáo viên cho học sinh làm IV/ Củng cố: 1) Công thức tính vận tốc 2) Nói vận tốc ô tô là 37 km/h hiểu như thế nào? V/ Hướng dẫn: Đọc phần em chưa biết 1 Nút là đơn vị đo vận tốc 1 Hải lí 1,852 km. 1 Nút 1,852 km/h 0,514 m/s. Vận tốc ánh sáng 300.000km/h. 1 năm ánh sáng 9,4608.1012km BT: 2.1 -> 2.5 Tiết 3 Ngày soạn: Bài 3: chuyển động đều - chuyển động không đều A/ Mục tiêu: Phát triển được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ chuyển động cơ học đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp, xác định được dấu hiệu của đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. Mô tả thí nghiệm H3.1 SGK và dựa váo các dử kiện đã ghi ở bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi. B/ Phương pháp: Quan sát, mô tả thí nghiệm để rút ra kết luận. C/ Phương tiện: 5 bộ máy, 5 xe lăn, 5 đồng hồ, 5 thước đo, bảng nhám D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: 1/ Viết công thức tính vận tốc, chỉ rỏ các đại lượng và đơn vị tương ứng. 2/ Tính v biết s = 120m, t = 3p’ III.Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Trong thực tế có nhiều chuyển động, có những chuyển động mà vận tốc không thay đổi, những chuyển động đó gọi là chuyển động gì ? 2/ Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1: Định nghĩa chuyển động đều, không đều Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên Học sinh đọc SGK - Nhóm trưởng nhận đồ thí nghiệm. - Học sinh làm TN theo câu hỏi C1 - Học sinh trả lời: AD: vật chuyển động không đều DF: vật chuyển động đều C2: Chuyển động đều: a Chuyển động không đều: b, c, d GV: Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. GV: Cho học sinh quan sát H3.1 và làm thí nghiệm theo H3.1 Câu hỏi C1 ? Trên đoạn đường nào trục bánh xe CĐ đều, CĐ không đều C2 học sinh đọc câu C2 b) Hoạt động 2: Vận tốc trung bình của chuyển động đều Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Học sinh dùng máy tính để tính kết quả vtb v tbc. Trên mỗi đoạn AB, BC, CD trục bánh xe quay được mấy nút trong 1 giây gọi là vận tốc trung bình. GV cho học sinh làm câu hỏi C3 ? So sánh vtb trên cả đoạn AF và v tbc. c) Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Học sinh trả lời C4 + Khi giảm, tăng vận tốc + 50km/h là vận tốc TB S1 = 120m, t1 = 30s S2 = 60m, t1 = 24s Vtb1 vtb2 vtb12 Vtb1 = = 4 (m/s) vtb2 = = 2,5 (m/s) vtb12 = = = =3,2 (m/s) vtb = 30km/h, t = 5h S = ? S = v.t = 30.5 = 150 (km) C4 C5 Học sinh làm câu C6 IV/ Củng cố: vtb = Cho ví dụ chuyển động đều, chuyển động không đều trong thực tế V/ Hướng dẫn: BT 3.1 -> 3.7 (6-7) Bài 3.5 v1 = 140/20 V2 = 200/20 V3 = 88/20 Bài 3.7 vtb = vtb = ? t1 = ; t2 = Tiết 4 Ngày soạn: Bài 4: biểu diễn lực A/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được véctơ lực B/ Phương pháp: Nêu vấn đề - quan sát - nhận xét C/ Phương tiện: Tranh vẽ H4.1; H4.2 ; H4.4 D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Điền vào dấu chấm các từ thích hợp. a) Chuyển động đều là chuyển động của một vật mà................................ b) Chuyển động.............là chuyển động mà.......................thay đổi theo thời gian. c) Sự thay đổi vị trí của 1 vật theo thời gian so với vật khác gọi là................ d) Chuyển động và đứng yên................tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc. Câu 2: Công thức tính vận tốc và đại lượng tương ứng, đơn vị tương ứng b) Tính vtb của một chuyển động. Biết s = 120km; t = 1 giờ 40 phút Đáp án và biểu điểm: Câu 1: ( 4 điểm) a) Vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. b) Không đều..., vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Chuyển động cơ học. d) Có tính tương đối. Câu 2: (6 điểm) Câu a: ( 2 điểm) S: là quảng đường - đơn vị là km. T: là thời gian - đơn vị là h. Câu b: ( 4 điểm) vtb = = = = 72 (km/h) III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Một học sinh đạp xe, xe chuyển động. Làm thế nào để biểu diển lực 2/ Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật kia làm cho nó biến dạng hoặc thay đổi vận tốc - Xe lăn, trên xe lăn có một miếng thép. - Một nam châm đặt gần thép => nam châm hút thép => vận tốc xe tăng - Quả bóng đập vào vợt, quả bóng tác dụng vào vợt một lực làm vợt biến dạng và ngược lại vợt tác dụng vào quả bóng làm quả bóng biến dạng. ? Lực là gì ? ? Quan sát H4.1 và mô tả C1 ( HS đọc) C2 ? Mô tả hình 4.2 b) Hoạt động 2: Biểu diễn lực Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên 1/ Lực là một đại lượng véctơ: Một đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều là một đại lượng véctơ 2/ Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ: Biểu diễn véctơ dùng mũi tên có: - Góc là điểm mà lực tác dụng lên vật ( điểm đặt). - Phương và chiều là phương và chiều của lực. - Độ dài của là độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước. + F = 15N + Phương nằm ngang + Chiều từ trái sang phải + ở điểm A + 1cm y’ với 5N GV: Một lực không có độ lớn mà còn có phương, chiều đại lượng đó được gọi là đại lượng véctơ Điểm biểu diễn một véctơ người ta dùng: mũi tên GV: véctơ được kí hiệu: F cùng độ: F Ví dụ: giáo viên cho học sinh quan sát vd H4.3 ? Lực F có độ lớn = ? có phương và chiều ? Điểm đặt ở đâu Tỉ xích ? c) Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên Gọi 2 học sinh lên biểu diễn Cả lớp biểu diễn vào vở P = 50N F F = 1500N 500N P P = 50N 10N 0,50m Học sinh mô tả GV: Cho Học sinh làm C2 ? m = 5 kg thì P = ? Biểu diễn lực: - Phương, chiều - Độ lớn - Điểm đặt C3 GV đưa tranh vẽ H4.4 IV/ Củng cố: Lực là véctơ được biểu diễn bằng mũi tên thoả mãn những yếu tố nào ? V/ Hướng dẫn: BT: bài 4.1 chọn D Bài 4.2; a.3; 4.4; 4.5 Tiết 5 Ngày soạn: Bài 5: sự cân bằng lực - quán tính A/ Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng céctơ lực. - Từ dự đoán đến làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán và đi đến khẳng định trạng thái của vật khi có tác dụng của hai lực cân bằng. - Nêu và giải thích đượccác ví dụ về các hiện tượng quán tính B/ Phương pháp: Dự đoán - tí nghiệm - kiểm tra - khẳng định C/ Phương tiện: Quả nặng, quả bóng , quyển sách, sợi dây, ròng sọc, giá thí nghiệm D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: 1/ Hãy biểu diễn lực F = 50N, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, 1cm ứng 10N. 2/ Đọc các yếu tố lực: F3 F1 F2 F5 F6 F4 10N 15N 20N III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ đứng yên. Nếu hai lực cân bằng cùng tác dụng vào một vật chuyển động thì sẽ như thế nào 2/ Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1: Lực cân bằng Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên 1/ Hai lực cân bằng là gì? - Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật và mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều. - Quyển sách chịu tác dụng hai lực cân bằng: - trọng lương - Lực đẩy của mặt bàn - Quả nặng chịu tác dụng của hai lực cân bằng: - Lực căng sợi dây - Trọng lượng 2/ Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động: a) Dự đoán: - Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động thì vận tốc không đổi => vật chuyển động đều b) Kiểm tra: - Quả cân A ban đầu đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng. - Quả cân A và A’ chuyển động nhanh dần ví 2 lực tác dụng lên A. - Quả cân A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng - HS đo t1 = 2s ; t2 = 2s ; t3 = 2s s1 = ? ; s2 = ? ; s3 = ? v1 = ? ; v2 = ? ; v3 = ? - Chuyển động đều - Hai lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật chuyển động thẳng đều. ? Thế nào là hai lực cân bằng GV: cho học sinh làm câu C1. Giáo viên đưa tranh vẽ H5.2 ? quyển sách đặt trên bàn chịu tác dụng của hai lực cân bằng đó là lực nào? ? Hãy biểu diễn ? Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đứng yên nó sẽ đứng yên. ? Tác dụng hai lực cân bằng vào vật đang chuyển động thì sẽ như thế nào? Nếu hai lực không cân bằng cúng tác dụng lên một vật làm thay đổi vận tốc ? Nếu hai lực cân bằng cùng tác dụng lên ô tô đang chuyển động thì vận tốc có thay đổi không ? GV: cho học sinh làm thí nghiệm H5.3 và trả lới các câu hỏi C2 C3 C4 C5 Có nhận xét gì chuyển động của A? Vậy 2 lực cân bằng cúng tác dụng lên vật thì vật chuyển động như thế nào ? b) Hoạt động 2: Quán tính Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên 1/ Nhận xét: - Mọi vật đều có quán tính - Khi có lực tác dụng đột ngột chúng không chỉ thay đổi vận tốc. 2/ Vận dụng: - Xe chuyển động về trước => búp bê ngã về phía sau vì có quán tính - Bất chợt cho xe dừng lại => búp be ngã về phía trước vì do quán tính nó đang chuyển động về trước mà chưa đổi vận tốc. - Do các vật có quán tính nên khi đổi vận tốc đột ngột vẫn không thay đổi chuyển động. GV: Khi có lực tác dụng đột ngột => chúng không thể thay đổi vận tốc vì có quán tính C6 giáo viên cho học sinh đọc C6 C7 C8 Học sinh đọc phần kết luận IV/ Củng cố: BT: Bài 5.1: Học sinh đọc 5.2: D Bài 5.2: 5.2: D Bài 5.3: 5.3: D V/ Hướng dẫn: 1/ BT 5.4; 5.5; 5.6; 5.7; 5.8. 2/ Đọc bài lực ma sát Tiết 6 Ngày soạn: Bài 6: lực ma sát A/ Mục tiêu: - Nhận biết thêm một lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện các lực ma sát ( trượt, lăn, nghỉ) và đặc điểm mỗi loại lực này. - Làm thí nghiệm để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỷ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại và tăng ma sát có lợi B/ Phương pháp: - Giáo viên cung cấp thông tin xuất hiện lực ma sát - Học sinh nêu đặc điểm lực. - Từ tranh vẽ phân biệt các loại ma sát C/ Phương tiện: H6.1; H6.3; quả nặng, khối gỗ, mặt phẳng gỗ, ốc vít D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: 1/ Nêu VD tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang đứng yên và vật đang chuyển động 2/ 5.5 SBT; 5.6 III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: So sánh trục xe bò ngày xưa và trục ô tô ngày nay. 2/ Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1: Khi nào có lực ma sát Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên 1/ Ma sát trượt: - Bánh xe trượt trên mặt đường - Lực ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường 2/ Lực ma sát lăn: - Bi chuyển động chậm dần. - Lực mặt bàn tác dụng lên hòn bi làm ngăn cản chuyển động lăn gọi là lực ma sát lăn a) Ma sát trượt. b) Ma sát lăn. Cường độ ma sát trượt lớn hơn cường độ ma sát lăn ( cản trở chuyển động nhanh) 3/ Lực ma sát nghỉ: - Khi kéo: ( vật chưa chuyển động) - Đọc độ lớn lực kéo Lực cản -> ngay, chìm nghỉ, lực kéo GV: Nêu ví dụ SGK - Lực do má phanh ép lên vành ngăn cản chuyển động gọi là ma sát trượt. - Nếu bóp mạnh thì hiện tượng gì xảy ra ? - Lực đó là lực gì ? GV: cho học sinh đọc C1 và tìm VD GV: nêu ví dụ SGK ? Hòn bi bị búng chuyển động trên mặt bàn chậm, hay nhanh dần ? ? Lực nào cản trở chuyển động ? C2 Học sinh lấy ví dụ C3 GV cho HS quan sát H6.1 - Các nhóm nhận thí nghiệm - Tiến hành làm thí nghiệm ? Lực nào cản trở chuyển động có phương, chiều ntn? - Lực cân bằng với lực kéo gọi là lực ma sát nghỉ. Câu C5 b) Hoạt động 2: Lực ma sát trong đời sống và kỷ thuật Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên 1/ Lực ma sát có hại: a) Ma sát trượt có hại làm mòn và xích => giảm ma sát bằng cách tro mở. b) Giảm ma sát trượt bằng cách thay bằng cái ổ bi. c) Giảm ma sát trượt và thay thì ma sát lăn 2/ Lực ma sát có lợi: - Tăng độ nhám => giảm độ nhẵn => tăng ma sát nghỉ, giảm ma sát trượt. - Tăng độ nhám vỏ bao đệm => tăng ma sát nghỉ => giảm ma sát trượt. - Tăng ma sát nghỉ, giảm ma sát trượt C6 C7 c) Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên a) Ma sát có lợi b) ma sát nghỉ có lợi c) Ma sát có hại d) Ma sát có lợi e) Ma sát có lợi - Thay thế ma sát trượt bởi ma sát lăn C8 C9 IV/ Củng cố: - Đọc phần kết luận; Có mấy lực ma sát ? - Vì sao phải thay thế ma sát trượt bởi ma sát lăn ? - ứng dụng ma sát vào đời sống kỷ thuật. V/ Hướng dẫn: 6.1; 6.2; 6.3; 6.4; 6.5 Đọc bài 7 chuẩn bị C1; C2; C3 Tiết 7 Ngày soạn: Bài 7: áp suất A/ Mục tiêu: - Phát triển được định nghĩa áp lực, áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên các đơn vị tương ứng trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất để giải bài tập. - Nêu được cách làm tăng giảm áp suất. B/ Phương pháp: - Nêu vấn đề, thí nghiệm để rút ra kiến thức cần nghiên cứu C/ Phương tiện: Cát, khay nhựa, 3 viên gạch, thước đo D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: 1/ Phương chiều của trọng lượng 2/ Lực ma sát có mấy loại ? cho ví dụ III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Tại sao máy kéo, xe tăng nặng nề thì đi được trên bề mặt đất mềm. Còn ô tô nhẹ hơn vị lún. Để giải quyết vấn đề này ta vào bài mới 2/ Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1: áp lực là gì Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống - áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt đất ( mặt bị ép) - Lực xe máy lên mặt đất - Lực ngón tay tác dụng lên đầu đinh - Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ Mọi vật đều có trọng lượng P. Khi đặt lên mặt đất thì mặt đất chịu một lực ép. ? Lực ép trên mặt đất có phương chiều như thế nào ? ? Lực có vương góc với mặt đất ( bị ép) những lực như vậy gọi là áp lực. Vậy áp lực là gì ? C1 Các em quan sát H7.3a và b lực nào là áp lực ? b) Hoạt động 2: áp suất Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Trường hợp để đứng - Để nằm 1/ Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào: - Học sinh lên ghi vào bảng 7.1 (SGK) F2 => 2F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 => F1 S3 < S1 h3 < h1 - h phụ thuộc vào S ( tỉ lệ nghịch) - h phụ thuộc vào F ( tỉ lệ thuận) C3..........(1) F càng lớn (2) S càng nhỏ 2/ Công thức tính áp suất: - Học sinh ghi bài P = P: áp suất F: áp lực (N) S: diện tích bị ép (m2) 1 Pa = 1N/m2 ? Đặt 3 viên gạch ở vị trí khác nhau như SGK. ? Trường hợp nào vật lún vào cát sâu hơn, ít hơn ? ? Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ? C2 độ lún của gạch vào cát là h1, h2, h3 tương ứng với trường hợp 1, 2, 3. S1, S2, S3 là diện tích cát bị ép. F1, F2, F3 là áp lực lên mặt đất ? Khi áp lực như nhau, độ lún h phụ thuộc vào yếu tố nào ? ? Khi S không thay đổi ( áp suất) phụ thuộc vào yếu tố nào ? C3 Học sinh làm câu C3 - Để xác định áp lực tác dụng lên mặt đất người ta đưa ra khái niệm áp suất. - áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. P = ? Cho biết các đại lượng trong công thức Đơn vị áp suất: N/m2 gọi là paxcon 1 Pa = 1N/m2 c) Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên C4 Học sinh nêu nguyên nhân tăng (giảm P) C5 P1 = = 226.667 P2 = = 800.000 - áp suất ô tô lớn hơn áp suất của xe tăng nên ô tô dễ lún hơn xe tăng C5 ? So sánh P1; P2 ? Hãy trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. IV/ Củng cố: - Nêu phần tóm tắt ở đầu bài - Đọc phần có thể em chưa biết V/ Hướng dẫn: BT 7.1 -> 7.6 ở SBT 7.4: P1 = P2 = P3 => F1 = F2 = F3 => So sánh P1 ; P2 ; P3 So sánh S1 ; S2 ; S3 Tiết 8 Ngày soạn: Bài 8: áp suất chất lỏng bình thông nhau A/ Mục tiêu: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp B/ Phương pháp: - Nêu vấn đề, thí nghiệm để rút ra kết luận C/ Phương tiện: Bình trụ có đáy có các lổ A, B ở thành bình bịt màng cao su. - Bình thuỷ tinh có đáy D tách rời, sợi dây - 1 bình thông nhau D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: 1/ Tính áp suất biết: F = 250N S = 12,5cm2 2/ Nêu cách làm tăng giảm áp suất trong thực tế III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Khi đặt vật rắn lên mặt bàn thì mặt bàn chịu áp suất theo phương trọng lực. Vậy một người thợ lặn, một con cá bơi trong nước có chịu tác dụng của áp suất của nước không ? Nếu có thì có giống áp suất chất rắn không ? Để giải quyết vấn đề này ta vào bài mới 2/ Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1: Sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên 1/Thí nghiệm 1: - áp suất chất lỏng tác dụng lên thành bình và đáy bình. - áp suất chất lỏng không tác dụng theo một phương. 2/ Thí nghiệm 2: - áp suất tác dụng lên đĩa D đặt trong lòng chất lỏng 3/ Kết luận: C4 (1) Đáy bình (2) Thành bình (3) Trong lòng GV: cho học sinh quan sát thí nghiệm khi đổ nước vào bình và trả lời câu C1, C2 GV: cho học sinh làm thí nghiệm 2. Quan sát và trả lời C3 ? GV: cho học sinh tự điền vào chổ chấm b) Hoạt động 2: Công thức tính áp suất chất lỏng Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên P = d.h - p: áp suất chất lỏng - d: Trọng lượng riêng chất lỏng - h: Chiều cao cột chất lỏng p: đơn vị pa d: đơn vị N/m3 h: đơn vị m - Bằng nhau GV: giới thiệu công thực tính áp suất ? Trong một chất lỏng đứng yên áp suất tại những điểm trên cùng 1 mặt phẳng nằm ngang ( cùng độ sâu h) có độ lớn như thế nào với nhau ? c) Hoạt động 3: Bình thông nhau Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ha: Nước tràn sang B vì PA > PB - Hb: Nước tràn sang A vì PA < PB - Hc: Nước đứng yên vì PA = PB Kết luận: Trong bình thông nhauchứa cùng một chất lỏng đứng yên các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao. GV: cho học sinh làm câu C5 ? Vì sao PA > PB GV: Cho học sinh làm thí nghiệm kiểm tra từ đó em có kết luận gì ? d) Hoạt động 4: Vận dụng Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên Vận dụng: - áp suất lớn khi ở độ sâu lớn vì vậy người thợ lặn phải mặc áo áo lặn chịu áp suất lớn h = 1,2m h1 = 1,4 P = ? P1 = ? P = h.d = 1,2.10.000 = 12.000 Pa P1 = h1.d = 0,4.10.000 = 4.000 Pa - ấm 1 đựng được nhiều nước hơn. - Nguyên tắc bình thông nhau mặt chất lỏng đứng yên khi áp suất của nhánh như nhau => h1 = h2 . - ứng dụng nguyên tắc bình thông nhau. GV: Cho học sinh làm C6, C7 C7 GV: gọi học sinh lên bảng, cả lớp làm và kiểm tra cách tính C8 ? Vì sao ? IV/ Củng cố: - Nắm công thức tính áp suất chất lỏng. - áp suất tại các điểm trong cùng một mặt thoáng của chất lỏng đứng yên bằng nhau. - Bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng độ cao 2 nhánh bằng nhau. V/ Hướng dẫn: BT: 8.1 -> 8.6 ở SBT Bài 8.4: P1 -> P2 => h1 > h2 => tàn nổi lên Tiết 9 Ngày soạn: Bài 9: áp suất khí quyển A/ Mục tiêu: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp B/ Phương pháp: - Thí nghiệm -> rút ra kết luận C/ Phương tiện: - Bình trụ không có đáy A, B, C. - Bình thuỷ tinh để dưới nước màu - Bình thông nhau D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: 1/ Viết công thức tính áp suất chất lỏng và đơn vị tương ứng 2/ Làm bài 8.1; 8.2; 8.4 III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Sự giống nhau và khác nhau giữa áp suất chất lỏng và chất khí 2/ Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1: Sự tồn tại của áp suất khí quyển Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên 1/ Thí nghiệm 1: - Không khí tác dụng lên mặt ngoài làm cho vỏ hộp bị móp 2/ Thí nghiệm 2: - Dùng ống thuỷ tinh không đáy nhúng 1 đầu vào nước - Lấy ngón tay bịt kính đầu kia - Lấy ống ra khỏi chậu nước, nước không tụt xuống. - Không khí tác dụng lên đáy ống 1 áp lực có phươ

File đính kèm:

  • docGiao an vat ly 8 cuc hay.doc
Giáo án liên quan