Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I/ MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

-Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc

-Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động

 2.Kĩ năng:

-Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tưong đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động

 3.Thái độ:

-Rèn cho hs có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm

II/ CHUẨN BỊ:

-Lớp: Hình phóng to 1.1, 1.2, 1.3 SGK, bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SBT

-Học sinh: phiếu học tập

 

doc45 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : ., tiết 1 Ngày sọan :.. Ngày dạy : ... Lớp : CHƯƠNG I: CƠ HỌC Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc -Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động 2.Kĩ năng: -Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tưong đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động 3.Thái độ: -Rèn cho hs có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm II/ CHUẨN BỊ: -Lớp: Hình phóng to 1.1, 1.2, 1.3 SGK, bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SBT -Học sinh: phiếu học tập III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lơp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Giới thiệu cho hs biết về các vấn đề mà học sinh sẽ học ở chương I: cơ học 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập * -GV đặt vấn đề: Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy là có phải Mặt trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên phải không? -Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tỉm hiểu bài học hôm nay. -Học sinh suy nghĩ tìm phương án trả lời Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. -Yêu cầu hs đọc và trả lời C1 SGK. -GV hỏi: 1/ Thế nào là vật mốc? -Thông báo cho hs: có thể chọn bất kì vật nào để làm mốc -Yêu cầu hs nêu thí dụ về vật mốc. -Cho hs đọc thông tin SGK về chuyển động cơ học. -Lưu ý hs chuyển động cơ học gọi tắt là chuyển động -Yêu cầu hs nêu thí dụ về chuyển động cơ học? Chỉ rõ đâu là vật mốc -Từ đó yêu cầu hs tìm thí dụ về vật đứng yên, chỉ rõ vật mốc. -ĐVĐ: một vật có khi là đứng yên với vật này nhưng chuyển động với vật khác vậy tính chất đó gọi là gì? Cùng tìm hiểu phần 2 -Đọc thông tin SGK -Vật đứng yên dùng để so sánh chuyển động -Nhận thông tin -Cây, nhà,. -Đọc thông tin SGK -Nhận thông tin -Nêu thí dụ -Phòng học, .. I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? -C1: so sánh vị trí của vật đó với 1 vật cụ thể -C3: vật không thay đổi vị trí so với vật khác *Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên -Treo tranh 1.2 lên bảng yêu cầu hs quan sát và mô tả -HD cho hs thảo luận nhóm để trả lời C4, C5 và chỉ rõ đâu là vật mốc. -Yêu cầu hs dựa vào trạng thái của câu C4, C5 để trả lời C6 -Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Thông báo cho hs về tính tương đối của chuyển động -Sau đó gọi hs trả lời C7 SGK và chỉ rõ đâu là vật mốc, vật đứng yên, vật chuyển động. -Yêu cầu hs nêu thêm thí dụ về tính tương đối của chuyển động -GV hỏi: 1/ Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào? -Gọi hs đọc vàtrả lời C8, Sau đó cho hs nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -HD cho hs cách chọn vật mốc thường đứng yên và gắn liền với Trái Đất -Quan sát -Thảo luận để trả lời câu hỏi -Điền từ thích hợp vào chỗ trống -Nhận xét Nhận thông tin -Tìm thí dụ ở C7 -Vật chọn làm mốc -Đọc và trả lời C8 -Nhận thông tin II/ Tính tương đối của chuyển động vàđứng yên: -C4: chuyển động -C5: đứng yên -C6: (1) đối với vật này (2) đứng yên *Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc Hoạt động 4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp -Yêu cầu hs đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: 1/ Quỹ đạo chuển động là gì? 2/ Nêu các dạng quỹ đạo chuyển động mà em biết? -GV treo h.1.3 để xác định quỹ đạo chuyển động. -Từ đó yêu cầu hs rút ra nhận xét về các dạng chuyển động thường gặp Đọc SGK -Đường vật chuyển động vạch ra -Thẳng, cong, tròn -Quan sát và xác định quỹ đạo -Nhận xét III/ Một số chuyển động thường gặp: *Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là: chuyển động thẳng, chuyển động cong Họat động 5: Vận dụng -Treo h.1.4 yêu cầu hs quan sát và trả lời C10 SGK -Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả -Tương tự yêu cầu hs thảo luận để trả lời C11, GV gợi ý về chuyển động của đầu kim đồng hồ. Để HS trả lời -Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi nhớ bài học -Nếu còn thời gian cho hs giải bài tập trong SBT -Quan sát đọc SGK và trả lời C10 -Nhận xét -Thảo luận trả lời C11 -Nêu nội dung ghi nhớ IV/ Vận dụng: -C11: Trong trường hợp vật chuyển động tròn quanh vật mốc thì không đúng. -VD: đầu kim đồng hồ 4. Cũng cố:3’ 1.Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu thí dụ và chỉ rõ vật mốc? 2.Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc? 3.Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp? 5. Dặn dò:1’ -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết , làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 2 RÚT KINH NGHIỆM: ........ Tuần : ., tiết 2 Ngày sọan :.. Ngày dạy : ... Lớp : Bài 2 : VẬN TỐC I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được khái niệm vận tốc, công thức tính vận tốc và đơn vị chính của vận tốc 2.Kĩ năng: - Biết đổi các đơn vị khi giải bài tập - Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian chuyển động 3.Thái độ: - Thấy được ý nghĩa của vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động II/ Chuẩn bị: -Bảng phụ 2.1 SGK, phiếu học tập ở bảng 2.2 -Hình phóng to 2.1, 2.2 SGK, tốc kế III/ Hoạt động dạy – học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ a>Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc? b>Thế nào là tính tương đối của chuyển động? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc? c>Kể tên các dạng chuyển động thường gặp và lấy ví dụ cho từng trường hợp? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. -Yêu cầu hs quan sát h.2.1 sgk và hỏi: 1/ Dựa vào yếu tố nào để ta nhận biết được vận động viên chạy nhanh hay chậm? -Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm -Quan sát -Suy nghĩ tìm phương án trả lời Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc -Treo bảng 2.1 yêu cầu hs quan sát GV hỏi: 1/ Làm thế nào để biết ai nhanh, ai chậm? -Sau đó yêu cầu hs xếp hạng cho các hs vào cột 4 SGK -HD cho hs tính quãng đường đi được trong 1 giây -Yêu cầu hs ghi kết quả vào bảng phụ, -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Thông báo cho hs quãng đường vật đi được trong 1s gọi là vận tốc -GV hỏi: 2/ Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Và được tính như thế nào? -Yêu cầu hs hoàn thành C3 SGK -Từ đó hình thành cho hs khái biệm vận tốc và ý nghĩa của nó -Quan sát -Cùng quãng đường đi được nếu chạy ít thời gian sẽ nhanh -Xếp hạng các vận động viên vào bảng -Tính quãng đường đi được -Báo cáo kết quả tính được -Nhận xét -Nhận thông tin -Nhanh, chậm của chuyển động -Hoàn thành C3 SGk -Rút ra nhận xét I/ Vận tốc là gì? -C1: Cùng 1 quãng đường ai ít thời gian hơn thì nhanh hơn -C3: (1)nhanh, (2)chậm, (3)quãng đường đi được, (4)đơn vị *Độ lớn của vận tốc cho biiết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian Hoạt động 3: Công thức tính vận tốc -Từ khái niệm thông tin cho hs nếu gọi: v là vận tốc, S là quãng đường đi được, t là thời gian thì ta được công thức tính vận tốc như thế nào? -Từ công thức tính vận tốc yêu cầu hs tìm công thức tính quãng đường và thời gian -Yêu cầu hs giải thích rõ các đại lượng đơn vị trong công thức -Thiết lập công thức tính vận tốc -Tìm công thức tính S và t -Giải thích các đại lượng trong công thức II/ Công thức tính vận tốc: -v: vận tốc (m/s, km/h) -S: quãng đường (m, km) -t; thời gian (s, h) Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc -Thông tin cho hs đơn vị v phụ thuộc vào S và t -Treo bàng 2.2 ỵêu cầu hs điền vào chỗ trống -Sau đó HD cho hs đổi đơn vị từ km/h sang m/s và từ m/s sang km/h -Cho hs thực hiện đổi: 3m/s =? Km/h; 30km/h = ? m/s -Chốt lại cho hs đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s hoặc km/h -Nhận thông tin -Hoàn thành điền vào chỗ trống -Đổi đơn vị theo HD của GV -Nhận xét ghi vào vở III/ Đơn vị vận tốc: -C4: m/s, m/ph, km/h, hm/s, cm/s *Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của độ dài và thời gian *Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s hoặc km/h Hoạt động 5: Nghiên cứu tốc kế -Thông báo cho hs tốc kế là dụng cụ dùng để đo vận tốc, thường thấy ở xe máy -Treo h.2.2 cho hs quan sát nêu nguyên lí hoạt động của tốc kế là truyền chuỵển động từ bánh xe qua dây công tơ mét-> số bánh răng -> đồng hồ -Nhận thông tin -Quan sát tìm hiểu nguyên lí làm việc tốc kế Hoạt động 5: Vận dụng. Ghi nhớ Tổ chức cho hs làm việc cá nhân trả lời các câu hõiC, C5, C6, C7 SGK -Chú ý HD cho hs cách đổi đơn vị và cách làm bài tập vật lí -Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học -Nếu còn thời gian HD cho hs làm BT trong SBT -Đọc và trả lời các câu hỏi phần vận dụng -Nhận thộng tin -Nhận xét -Nêu lại nội dung ghi nhớ bài học -C5: vôtô = 10 m/s vxe đạp = 3 m/s v+tàu hoả = 10 m/s -C6 : = 10 m/s -C7: t = 40ph = 2/3 h S = v.t = 12.2/3 = 8km -C8: S = v.t = 2 km 4. Cũng cố:3’ 1.Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? 2.Đơn vị của vận tốc? Đổi 15 km/s = ? km/h 5. Dăn dò:1’ -Về học bài, đoc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT.Xem trước và chuẩn bị bài 3 RÚT KINH NGHIỆM: Ký duyệt của TTCM Ngày \...\ 2009 Dương Thị Ngọc Trang Tuần : ., tiết 3 Ngày sọan :.. Ngày dạy : ... Lớp : Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Phát biểu được chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được thí dụ -Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều và chuyển động không đều 2.Kĩ năng: -Vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường -Làm thí nghiễm để rút ra qui luật chuyển động đều và không đều 3.Thái độ: -Nghiêm túc, tập trung, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm II/ Chuẩn bị: -Lớp: Bảng phụ kết quả 3.1 -Nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ đánh dấu, 1 đồng hồ bấm giây III/ Hoạt động dạy – học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ a>Độ lớn vận tốc cho biết gì? b>Viết công thức tính vận tốc.Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập -Đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải lúc nào cũng chuyển động như nhau phải không? 1/ Vậy nếu vận tốc kh6ng bằng nhau trên quãng đường đi như thế gọi chuyển động đó là gì? -Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. -Không có lúc hanh , có lúc chậm -Suy nghĩ tìm phương án trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều -HD cho hs lắp TN như h.3.1 SGK. Chú ý cho hs cách đặt bánh xe và cách dùng đồng hồ. -Sau đó yêu cầu hs dựa vào bảng kêt quả 3.1 trả lời câu hỏi sau: 1/ Trên quãng đường nào chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, chuyển động không đều? 2/ Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu ví dụ. -Sau đó gọi hs nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp. -Yêu cầu hs rút ra nhận xét và định nghĩa về chuyển động đều và chuyển động không đều. -Cho hs hoàn thành C2 SGK -Lắp thí nhiệm theo Hd của GV -Thu thập thông tin bảng kết quả để trả lời câu hỏi -AB, BC, CD: chuyển động không đều -DE, EF: chuyển động đều -Nhận xét -Nêu định nghĩa chuyển động đều và không đều -Chọn câu trả lời đúng nhất I/ Định nghĩa: -C1; AB, BC, CD: chuyển động không đều DE, EF: chuyển động đều -C2: a/ chuyển động đều b,c,d/ chuyển động không đều *Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian *Chuyển động không đều là chuyển động mà vậntốc có độ lớn thay đổi theo thời gian Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều -Yêu cầu hs tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. -Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK và GV hỏi: 1/ Trên các quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không? 2/ Có phải vị trí nào trên AD vận tốc cũng có giá trị như nhau? 3/ vận tốc trên đoạn AB có thể gọi là gì? -Từ định nghĩa yêu cầu hs tính vận tốc trung bình -Lưu ý hs vận tốc trung bình trên quãng đường nào thì bằng quãng đường đó chia cho thời gian đi hết quãng đường -Vận tốc trung bình khác với trung bình cộng vận tốc -Tính QĐ đi được trong mõi giây -Đọc thông tin SGK -Chuyển động không đều -Không giống nhau -Vận tốc trung bình -Tính vận tốc trung bình trên các đoạn đường -Nhận thông tin II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: -C3: vab = 0,017 m/s vbc = 0,05 m/s vcd = 0,08 m/s *Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức: -S: quãng đường đi được(m) -t: thời gian đi hết quãng đường (s) -vtb: vận tốc trung bình(m/s) Hoạt động 4: Vận dụng. Ghi nhớ -Yêu cầu hs phân tích chuyển động ở C4 và nêu ý nghĩa -Ở C5 HD cho hs cách tính vận tốc trung bình từng quãng đường và so sánh giữa vận tốc trung bình và trung bình cộng vận tốc -Tương tự yêu cầu hs làm các câu C6, C7 -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học. -Nếu còn thời gian cho hs giải bài tập trong SBT -Đọc và trả lời C$ SGK -Tính vận tốc C5 -Đọc và trả lời C6 SGK -Nhận xét, ghi vào vở -Nêu nội dung ghi nhớ -C4: chuyển động không đều. V = 50 km/h vận tốc trung bình của ô tô -C5: VTB1 = 4 m/s VTB2 = 2,5 m/s VTB3 = 3,3 m/s -C6: S = vtb . t = 150 km 4. Cũng cố:3’ 1.Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu ví dụ? 2.Viết công thức tính vận tốc trung bình. Giải thích các đại lượng , đơn vị trong công thức? 5. Dặn dò:1’ -Về học bài , đọc phần có thể em chứa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 4 RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : ., tiết 4 Ngày sọan :.. Ngày dạy : ... Lớp : Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng lên một vật làm thay đổi vận tốc -Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực 2.Kĩ năng: -Biểu diễn được lực và biết được phương và chiều của lực 3.Thái độ: -Học tập nghiêm túc, phối hợp nhóm, cẩn thận khi vẽ biểu diễn II/ Chuẩn bị: -Lớp: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt III/ Hoạt động dạy – học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ a. Chuyển đông 5đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Lấy ví dụ? b.Viết công thức tính vận tốc trung bình? Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập -ĐVĐ:Ở lớp 6 ta đã biết lực làm biến đổi chuyển động và bị biến dạng -Yêu cầu hs nêu thí dụ -GV hỏi: 1/ Lực tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật như thế nào? Cách biểu diễn ra sao? -Muốn biết điều này chúng ta phải xét sự liên quan giữa lực với vận tốc -Nêu thí dụ về lực tác dụng làm vật bị thay đổi v và bị biến dạng -Suy nghĩ tìm phương án trả lời Hoạt động 2 : Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc. -Cho hs quan sát h.4.1 và mô tả lại thí nghiệm. -Sau đó GV tiến hành biểu diễn TN yêu cầu hs quan sát và rút ra nhận xét -Tương tự yêu cầu hs quan sát và mô tả hiện tượng h.4.2 và GV hỏi: 1/ Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào? -GV gợi ý cho hs nhận xét phương và chiều ở h.4.1, 4.2 -Thông tin cho hs thấy lực là một đại lượng véc tơ -Quan sát và mô tả thí nghiệm -Quan sát và rút ra nhận xét -Mô tả h.4.2 và rút ra nhận xét -Còn phụ thuộc vào phương và chiều -Nhận thông tin I/ Ôn lại khái niệm lực: -C1: Lực hút của nam châm làm tăng vận tốc của xe lăn + Lực tác dụng làm quả bóng bàn và vợt bị biến dạng Hoạt động 3 : Biểu diễn lực -Thông báo cho hs thấy lực là một đại lượng véc tơ . nên khi biểu diễn lực cần có các yếu tố sau: điểm đặt, phương chiều và độ lớn -GV hỏi: 1/ Trọng lực có phương và chiều như thế nào? 2/ Nêu thí dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều? 3/ Kết quả tác dụng của lực có giống nhau không? Nhận xét? -Thông báo cho hs cách biễu diễn lực bằng mũi tên. Gốc chỉ điểm đặt, mũi tên chỉ phương chiều, chiều dài chỉ độ lớn -Véc tơ lực được kí hiệu F -Hướng dẫn cho hs cách biễu diễn lực ở h.4.3 -Nhận thông tin -Cùng phương nhưng ngược chiều -Nêu thí dụ -Không giông nhau -Nhân thông tin -Biễu diễn lực ở h.4.3 II/ Biểu diễn lực: 1.Lực là một đại lượng véc tơ: *Do lực có độ lớn, phương và chiểu nên lực là một đại lượng véc tơ 2.Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực: *Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn bằng một mũi tên: -Gốc là điểm đặt của lực -Phương, chiều trùng với phương chiều của lực. Độ dài biểu thị cường độ của lực với tì xích cho trước Hoạt động 4 : Vận dụng -Yêu cầu hs đọc và trả lởi C2, C3, SGK -HD cho hs trao đổi cách lấy tỉ xích cho thích hợp -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ của bài học -Nếu còn thời gian cho hs làm bài tập trong SBT Đọc và trả lời C2, C3 SGK -Nhận xét -Nêu nội dung ghi nhớ bài học III/ Vận dụng: -C3: a> A: điểm đặt; F1 = 20N b> B: điểm đặt; F2 = 30N c> C: điểm đặt; F3 = 30N 4. Cũng cố:3’ 1.Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ? 2.Lực được biểu diễn như thế nào? 5. Dặn dò:1’ -Về học bài, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 5 RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : ., tiết 5 Ngày sọan :.. Ngày dạy : ... Lớp : Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực -Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hhiện tượng quán tính trong đời sống và kĩ thuật 2.Kĩ năng: -Biểu thị được véc tơ hai lực cân bằng -Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán khẳng định: vật chịu tác dụng cùa 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều 3.Thái độ: -Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.,. II/ Chuẩn bị: -Bảng phụ 5.1 -Máy A tút, đồng hồ bấm giây, xe lăn, khúc gỗ, III/ Hoạt động dạy – học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ a.Tại sao nói lực là một đại lượng vec tơ? b.Em hãy biểu diễn trọng lực của một vật nặng 10 kg? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. ĐVĐ: Như chúng ta đã biết vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên. Vậy vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ như thế nào? -Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Suy nghĩ tìm phương án trả lời Hoạt động 2 : Tìm hiểu lực cân bằng -Yêu cầu đọc thông tin SGK và gv treo h.5.2 lên bảng yêu cầu hs biểu diễn các lực có trong hình -Các hs ở dưới dùng bút chì hoàn thành C1 -GV hỏi: 1/ Hai lực tác dụng lên 1 vật mà vật đứng yên thì thì hai lực đó gọi là 2 lực gì? 2/ Hai lực cân bằng tác dụng vào 1 vật đứng yên thì vận tốc có độ lớn như thế nào? -Chốt lại cho hs : 2 lực cân bằng tác dụng vào cùng 1 vật, cùng phương , ngược chiều và độ lớn bằng nhau -ĐVĐ: Nếu lực tác dụng lên vật đang chuyển động mà cân bằng nhau thì vận tốc của vật có thay đổi không? -Yêu cầu hs đọc thông tin hd thí nghiệm h.5.3 -HD cho hs cách lắp thí nghiệm và làm thí nghiệm kiểm chứng -GV hỏi: 3/ Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào? Vật chuyển động hay đứng yên? VA bằng bao nhiêu? -Sau đó yêu cầu hs đặt gia trọng A’ và theo dõi chuyển động của A -Yêu cầu hs đọc C4, C5 SGK nêu cách làm thí nghiệm và mục đích đo đại lượng nào. -Dịch chuyển K lên cao để A, A’ chuyển động, qua K A’ giữ lại 4/ Ban đầu A đứng yên P và T như thế nào? 5/ Đặt A’ lên A, điều gì xảy ra? Tại sao A chuyển động? 6/ Khi A’ bị giữ lại lỗ K, thì A còn chuyển động không? 7/ Lúc này A chịu tác dụng của những lực nào? -Kiểm tra vận tốc của A khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. -Yêu cầu hs rút ra kết luận về lực cân bằng tác dụng vào vật đang chuyển động. -Đọc SGK và biểu diễn lực ở h.5.2 -Hoàn thành C1 -Hai lực cân bằng -v = 0, có giá trị không đổi -Nhận thông tin -Dự đoán không -Đọc thông tin về HD thí nghiệm h.5.3 -Tiến hành lắp thí nghiệm theo HD -PA, PB, F , dứng yên, VA = 0 -Tiến hành TN theo dõi kết quả -Đọc và trả lời C5 -Phân tích F tác dụng lên A -Cân bằng -Hệ A, A’ chuyển động -Chuyển động -P và T cân bằng -Thí nghiệm để tìm được v không đổi -rút ra kết luận I/ Hai lực cân bằng: 1.Hai lực cân bằng là gì? *Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau 2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động: a. Dự đoán: b. Thí nghiệm kiểm tra: c>Rút ra kết luận: *Dưới tác dụng của hai lực cân bằng mộy vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính Hoạt động 3 : Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kĩ thuật GV đưa ra một số hiện tượng quán tính thường gặp trong thực tế: + ôtô, tàu hoả bắt đầu chuyển động v tăng dần + Xe máy đang chạy, khi phanh thì không dừng lại ngay + Khi đang chạy nếu bị vấp thì sẽ ngã về phía trước -Từ đó cho hs phân tích và đưa ra khái niệm quán tính -Yêu cầu hs nêu thêm 1 số thí dụ khác về quán tính trong thực tế -Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học. -Nếu còn thời gian HD cho hs giả bài tập trong SBT -Đọc thông tin SGK tìm hiểu về quán tính -Phân tích các hiện tượng có quán tính trong thực tế -Nêu khái niệm quán tính -Lấy thí dụ về quán tính II/ Quán tính: 1.Nhận xét: *Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính Hoạt động 4 : Vận dụng. Ghi nhớ -HD cho hs làm thí nghiệm h.5.4 để trả lời C6 -Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Tương tự yêu cầu hs giải thích hiện tượng khi xe đang chuyển động đột ngột dừng lại ở C7 -Cho hs đọc và trả lời C8 SGK -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh li và thống nhất kết quả Ngã về phía sau -Nhậnxét -Ngã về phía trước -Đọc và trả lời C8 -Nhận xét -Nêu nội dung ghi nhớ bài học 2.Vận dụng: -C6: Ngã về phía sau do có quán tính -C7: Ngã về phía trước do có quán tính 4. Cũng cố:3’ 1.Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Khi vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào? Còn vật đang chuyển động sẽ thế nào? 2.Tại sao một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được? 5. Dặn dò:1’ -về đọc bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 6 RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : ., tiết 6 Ngày sọan :.. Ngày dạy : ... Lớp : Bài 6 : LỰC MA SÁT I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Mô tả sự xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của nó. 2.Kĩ năng: -Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ 3.Thái độ: -Nêu một số cách làm tăng, giảm lực ma sát trong đời sống và kĩ thụât II/ Chuẩn bị: -Nhóm: Lực kế, khúc gỗ, quả nặng -Lớp: Tranh vẽ h.6.3, 6.4 SGK, một số ổ bi III/ Hoạt động dạy – học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ a. Nêu đặc điểm của hia lực cân bằng? b.Quán tính là gì? Khi tra cán búa, người ta làm thế nào? Hãy giải thích. 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập ĐVĐ: Khi đạp xe trên hai đoạn đường, đường gồ ghề và đường tráng nhựa, thì đoạn đường nào em đạp xe nặng nề hơn? Vì sao? -Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ giải thích được vấn đề đó. Đoạn đường gồ ghề đạp xe nặng hơn Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lực ma sát 1/ Lực ma sát trượt -Cho hs đọc thông tin sgk -Yêu cầu cá nhân nghiên cứu, phát hiện ra chuyển động trượt -GV: một vật chuyển động trượt trên mặt một vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát trượt -Yêu cầu hs nêu thí dụ về lực ma sát trượt trong đời sống 2/ Lực ma sát lăn -Yêu cầu hs đọc thông tin SGK về ma sát lăn. GV hỏi: 1/ Lực do mặt bàn tác dụng lên hòn bi có phải lực ma sát trượt không? 2/ Chuyển động trên là chuyển động gì? -Một vật chuyển động lăn trên mặt 1 vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát lăn 3/ Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động không? -Yêu cầu hs nêu ví dụ về lực ma sát lăn -Cho hs quan sát h.6.1 trả lời C3 SGk 3/ Lực ma sát nghỉ -Yêu cầu hs đọc thông tin SGK và quan sát h.6.2 -Phát dụng cụ, yêu cầu hs làm thí nghiệm kiểm tra -Hướng dẫn hs thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 4/ Mặc dù lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật nặng vẫn đứng yên. Chứng tỏ giữa vật nặng và mặt bàn có lực gì? 5/ Lực cản này như thế nào so vói lực kéo? -Thông tin cho hs lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ 6/ Lực ma sát nghỉ giữ vật như thế nào? -Nêu ví dụ về lực ma sát nghỉ trong đời sống Đọc thông tin SGK -Nghiên cứu chuyển động trượt -Nhận thông tin và ghi vở -Lấy thí dụ -Đọc thông tin SGk -Không phải , vì không cđ trượt -Chuyển động lăn -Nhận thông tin -Co cản trở chuyển động -Lấy thí dụ -Quan sát -Đọc thông tin SGK -Nhận dụng cụ tiến hành TN -Thảo luận nhóm -Có lực cản -Cân bằng với lực kéo -Nhận thông tin, ghi

File đính kèm:

  • docGIAOAN LY8 HKI.doc
Giáo án liên quan