Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Phan Thanh

Tuần:12

Chương I : Cơ Học

Tiết 1 : Chuyển Động Cơ Học

A/ Yêu cầu :

- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặt biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc

- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp

B/ Chuẩn bị :

 Tranh vẽ: hình 1.1, hình 1.3

 

doc113 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Phan Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/11/08 Tuần:12 Chương I : Cơ Học Tiết 1 : Chuyển Động Cơ Học A/ Yêu cầu : Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặt biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp B/ Chuẩn bị : Tranh vẽ: hình 1.1, hình 1.3 C/ Lên lớp : Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy Hoạt động 1 :Tổ chưc tình huống, tìm hiểu làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên 1/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? - Thảo luận câu C1, C2, C3 - Nêu được các cách khác nhau từ kinh nghiệm đã có - Trên cơ sở nhận thức, trả lời câu hỏi và tìm ví dụ về vật đứng yên, chuyển động so với mốc Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc - Đặt vấn đề từ thật tế : Mặt trời mọc ở đằng đông và lặn ở đằng tây - Yêu cầu thảo luận : Làm thế nào để biết vật đứng yên hay chuyển động Đặt câu hỏi : * Khi ngồi trên xe đạp đang chuyển động thì vật nào là mốc ? * Nếu đoàn tàu khách đang chuyển động thì vật nào là đứng yên ? - Gọi vài học sinh lấy ví dụ về vật đứng yên và chuyển động Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên : 2/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên Cá nhân trả lời C4, C5, C6 . Đối với từng trường hợp khi nhận xét chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải chỉ rõ vật nào làm mốc. Một vật có thể là chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác. Ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối. - Cho Hs xem tranh 1.2 - Yêu cầu Hs trả lời câu C4 ,C5, C6 - Yêu cầu học sinh tìm ví dụ về một vật đang chuyển động so với vật này nhưng đồng thời lại đứng yên so với vật khác. Hoạt động 3 :Giới thiệu một số chuyển động thường gặp + Vận dụng 3/ Một số chuyển động thường gặp Chuyển động cong, chuyển động thẳng, chuyển động tròn 4/ Vận dụng : Cá nhân tự làm câu C10, C11 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK Đặt câu hỏi : * Chuyển động của cánh quạt là chuyển động gì ? * Chuyển động của đầu van xe đạp là chuyển động gì ? Hoạt động 4 : Làm bài tập 1/ Một người đang ngồi trên xe máy đang chuyển động, hãy chỉ ra người đó đang chuyển động với vật nào và đứng yên so với vật nào ? Đáp án : Chuyển động so với cây cối, nhà cửa hai bên lề đường và đứng yên so với xe máy 2/ Nếu chọn người tài xế làm mốc thì hành khách và tài xế có chuyển động với nhau không ? Vì sao ? Hai tài xế của hai xe có chuyển động với nhau không ? Vì sao ? Đáp án : Người tài xế và hành khách không chuyển động với nhau, vì không có sự thay đổi vị trí giữa hai người. Hai tài xế của hai xe có chuyển động với nhau, vì có sự thay đổi vị trí. Hoạt động 5 :Cũng cố - Dặn dò Thế nào thì được gọi là chuyển động, đứng yên ? Khi xác định chuyển động hay đứng yên cần chú ý điều gì ? Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên có tính tương đối Về nhà tìm hiểu tốc kế của xe máy có ý nghĩa gì ? Học thuộc ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT Nghiên cứu trước bài vận tốc D / Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:10/11/08 Tuần:12 Tiết 2 : Vận Tốc A/ Yêu cầu : Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó . Nắm vững công thức vận tốc v = s /t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h Vận dụng công thức để tính quãng đường và thời gian B/ Chuẩn bị :kẽ sẵn bảng 2.1, tốc kế C/ Lên lớp : Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống, tìm hiểu vận tốc 1/ Vận tốc là gì ? - Cá nhân học sinh tự trả lời câu C1, C2 và rút ra được nhận xét : Trên cùng một quãng đường, học sinh nào mất thời gian ít hơn ? - So sánh được quãng đường chạy trong cùng một đơn vị thời gian - Cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian - Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm ? - Gv hướng học sinh vào bảng 2.1 - Thông báo cho học sinh về khái niệm vận tốc và định nghĩa vận tốc Đặt câu hỏi : * Nếu muốn biết An và Bình ai chạy nhanh hơn thì làm thế nào ? * Độ lớn của vận tốc cho biết gì và được xác định như thế nào Hoạt động 2 : Công thức tính vận tốc - Đơn vị 2/ Công thức tính vận tốc : v : Vận tốc , s : Quãng đường đi được, t : thời gian 3/ Đơn vị vận tốc : Km/h, m/s C6 : C7 : C8 : - Hướng dẫn học sinh thành lập công thức Đặt câu hỏi *Nếu nói vận tốc của một ôtô là 60 km/h, điều này có nghĩa là gì ? * Em có suy nghĩ gì khi ai đó nói vận tốc của tàu hỏa là 120 km/2h ? - Từ công thức giáo viên giới thiệu cho học sinh đơn vị vận tốc là : km/h, m/s, m/ph - Hướng dẫn học sinh làm C4, C5, C6, C7, C8 Hoạt động 3 :Làm bài tập 1/ Một người đi xe đạp trên quãng đường 40 km mất hết thới gian là 2h . tính vận tốc của xe đạp ra đơn vị km/h và m/s ? Đáp án : Vận tốc của xe đạp là : 2/ Nếu nói vận tốc của một ôtô là 60 km/h điều này có nghĩa là gì ? Đáp án : Điều này cho biết một giờ ôtô đi được quãng đường 60 km 3/ Muốn biết được vận tốc của một vật cần biết những yếu tố nào ? Đáp án : Quãng đường chuyển động và thời gian chuyển động Hoạt động 4 :Cũng cố - dặn dò Vận tốc là gì ? vận tốc được xác định như thế nào ? Nêu ý nghĩa các đại lượng vận tốc Nếu nói vận tốc của xe đạp là 25 km/h điều này cho biết gì ? D/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:10/11/08 Tuần:12 Tiết 3 : Chuyển Động Đều - Chuyển Động Không Đều A/ Yêu cầu : Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp Vận dụng để tính được vận tốc chuyển động trên từng đoạn đường B/ Chuẩn bị : Phóng to bảng 3.1 C/ Lên lớp : Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Hoạt động 1 :Tổ chức tìm hiểu chuyển động đều và không đều 1/ Định nghĩa : Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc luôn thay đổi theo thời gian - Cá nhân làm C1, C2 - Tìm ra nhiều ví dụ về chuyển động không đều và chuyển động đều - Cung cấp thông tin về dấu hiệu chuyển động đều , chuyển động không đều và rút ra định nghĩa - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về chuyển động đều và không đều - Yêu cầu làm câu C1, C2 Đặt câu hỏi * Khi đi xe đạp từ nhà đến trường thì chuyển động của xe là chuyển động gì ? * Chuyển động của kim phút đồng hồ là chuyển động gì ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều + Vận dụng 2/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều : 3/ Vận dụng : Cá nhân học sinh làm C4, C6, C7 C4 : Chuyển động không đều, vì : Khi chuyển động vào chổ đông dân cư vận tốc của xe sẽ giãm, khi đường vắng thì xe sẽ chuyển động nhanh lên. 50km/h là nói đến vận tốc không đều . C5 : Vận tốc của xe là C6 : Thời gian C7 : - Từ câu C5 hướng học sinh đến công thức tính vận tốc trung bình - Yêu cầu học sinh làm câu C3 - Yêu cầu làm C4, C6, C7 - Chú ý đến cách viết công thức của học sinh Hoạt động 3 : Làm bài tập 1/ Hãy cho biết trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều và không đều ? a/ Chuyển động của cánh quạt khi dòng điện ổn định và khi dòng điện không ổn định ? Đáp án : Chuyển động của quạt khi dòng điện ổn định là chuyển động đều và khi dòng điện không ổn định là không đều, vì : Khi dòng điện tăng lên thì quạt chuyển động nhanh lên và khi dòng điện giảm xuống thì chuyển động của quạt sẽ chậm lại. b/ Chuyển động của một vận động viên chạy maraton Đáp án : Chuyển động không đều Hoạt động 4 : Cũng cố - Dặn dò Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều ? Trong thực tế sự chuyển động nào là thưòng thấy nhất ? Học thuộc ghi nhớ, xem lại bài lực ở lớp 6 D/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:10/11/08 Tuần:12 Tiết 4 : Biểu Diễn Lực A/ Yêu cầu : Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật Nhận biết được lực là một đại lượng vét tơ, biểu diễn được các vét tơ lực B/ Chuẩn bị : Kiến thức bài hai lực cân bằng ở môn vật lí 6 C/ Lên lớp : Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống, tìm hiểu mối liên hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc 1/ Oân lại khái niệm lực : - Thảo luận nhóm về khái niệm lực - Cá nhân tự tìm hiểu ví dụ về sự thay đổi vận tốc khi có lực tác dụng, từ đó làm câu C1 - Trả lời câu hỏi của giaó viên Lực là tác dụng của vật này lên vật khác - Dựa vào phần đầu bài giáo viên đi vào bài Đặt câu hỏi * Viên bi thả rơi, vận tốc tăng lên là nhờ tác dụng nào ? * Nếu xe đang lăn mà va chạm vào một vật thì vận tốc thay đổi như thế nào ? - Yêu cầu học sinh làm câu C1 Hoạt động 2 : Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vét tơ + Vdụng 2/ Biểu diễn lực - Nghiên cứu SGK : Một đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn là một đại lượng vét tơ. Vậy lực là một đại lượng vét tơ - Trả lời câu hỏi của giáo viên và ghi vở Để biểu diễn lực người ta dùng một mũi tên có : + Gốc ( điểm đặt lực ) + Hướng ( phương và chiều ) + Độ lớn ( Chọn theo tỉ xích ) - Học sinh tự làm ví dụ F Vét tơ lực : 3/ Vận dụng : Cá nhân học sinh làm C2, C3 P C2 : F C3 :Điểm đặt tại C, Phương tạo với phương ngang một góc 30 độ, độ lớn 30 N - Thông báo cho học sinh lực là một đại lượng vét tơ vì có phương , chiều và độ lớn Đặt câu hỏi : * Vận tốc có phải là một đại lượng vét tơ không ? Vì sao ? * Ở chương trình môn vật khi 6, khi nói đến lực thì cần mấy yếu tố ? - Yêu cầu học sinh làm ví dụ : Biểu diễn lực 20 N (tự chọn chiều và tỉ xích ) - Hướng dẫn học sinh làm câu C2, C3 Hoạt động 3 : Bài tập 1/ Biểu diễn các lực sau : Lực kéo của một con ngựa 800N Trọng lượng của một vật có khối lượng 20 kg 2/ Một vật đặt trên mặt bàn nằm nghiêng so với phương ngang một góc 30 độ. Hãy chỉ ra phương và chiều của lực Đáp án : Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống Hoạt động 4 : Cũng cố - Dặn dò Để biểu diễn lực cần phải biết mấy yếu tố Học thuộc ghi nhớ, xe trước bài hai lực cân bằng D/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn:10/11/08 Tuần:12 Tiết 5 : Sự Cân Bằng Lực - Quán Tính A/ Yêu cầu : Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vét tơ Nắm được khi vật đứng yên nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vẫn đứng yên và nếu chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều Nêu được ví dụ về quán tính, giải thích hiện tượng quán tính B/ Chuẩn bị : Dụng cụ thí nghiệm hình 5.3, 5.4 C/ Lên lớp : Hoạt động 1:Tổ chức tình huống , tìm hiểu hai lực cân bằng 1/ Lực cân bằng : a/ Hai lực cân bằng : - Căn cứ vào những câu hỏi của giáo viên để trả lời câu C1 nhằm chốt lại hai lực cân bằng Hai lực cân bằng là hai lực có cùng cường độ, cùng phương nhưng ngược chiều b/ Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động - Quan sát thí nghiệm và trả lời từ C2 đến C4 - Dựa vào kết quả thí nghiệm điền vào 5.1 và trả lời câu C5 - Nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng, vật sẽ như thế nào ? - Yêu cầu quan sát hình 5. hướng dẫn học sinh tìm được hai lực cân bằng - Hướng dẫn học sinh dự đoán - Làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh trả lời từ câu C2 đến C5 Hoạt động 2 : Tìm hiểu về quán tính 2/ Quán tính : a/ Nhận xét Suy nghĩ và ghi nhớ dấu hiệu của quán tính : Khi có lực tác dụng thì vật không thể thay đổi vận tốc ngay được b/ Vận dụng : C6 : Ngã về phiá sau : Chỉ có phần dưới là kịp chuyển động, còn phần trên không chuyển động kịp vì thế ngã về phía sau C7 : Phiá trước - Dựa vào những ví dụ thực tế thường gặp, giáo viên đưa ra khái niệm quán tính - Yêu cầu học sinh tự lấy ví dụ về quán tính - Hướng dẫn học sinh làm C6, C7, C8 Hoạt động 3 : Bài tập 1/ Khi đi xe đạp xuống dốc ta nên thắng bánh xe sau hay xe trước ? Tại sao ? Đáp án :Ta nên thắng bánh sau, như thế xe sẽ chuyển động từ từ. Nếu thắng bánh trước, do quán tính phần đuôi xe không kịp giảm vận tốc nên xe có thể bị lộn ngược gây nguy hiểm. 2/ Tại sao trên xe ôtô chở ít người, người ta thấy bị xóc hơn xe nhiều người ? Đáp án : Vì xe chở nhiều người có khối lượng lớn nên quán tính lớn hơn. Vì vậy khi gặp ổ gà, xe ít bị thay đổi vận tốc hơn, nên ta ít bị xóc Hoạt động 4 : Cũng cố - Dặn dò Thế nào là hai lực cân bằng ? Lấy ví dụ ? Lấy ví dụ về quán tính Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập D/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:10/11/08 Tuần:12 Tiết 6 : Lực Ma Sát A/ yêu cầu : Nhận biết thêm một lực đó là lực ma sát Làm thí nghiệm để biết lực ma sát nghỉ Kể và phân tích được một số lực ma sát có lợi, nêu được tác hại của ma sát B/ Chuẩn bị : Lực kế, miếng gỗ, quả cân phục vụ thí nghiệm 6.2 SGK C/ Lên lớp : Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống, tìm hiểu lực ma sát 1/ Khi nào có lực ma sát - Cá nhân tự nghiên cứu SGK và từ đó hình thành nên các khái niệm về lực ma sát và tự rút ra được sự khác nhau của các lực ma sát - Cá nhân học sinh tự lấy ví dụ về các lực ma sát - Dựa vào phần mở bài, giáo viên đặt vấn đề - Yêu cầu đọc thông tin về các lực ma sát và lấy ví dụ Đặt câu hỏi * Khi nào thì xuất hiện lực ma sát nghỉ, ma sát nghỉ có lợi hay có hại ? * Lực ma sát có độ lớn hay không ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu ích lợi và tác hại của lực ma sát + Vận dụng 2/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật a/ Ma sát có thể có hại - Quan sát hình và kể tên được lực ma sát đồng thời đề ra phương án khắc phục - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên b/ Ma sát có ích - Học sinh thảo luận và tìm ra các ma sát có ích trong các trường hợp cụ thể - Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên 3/ Vận dụng : C8 : a, b, d : có lợi c, e : hại C9 : Ổ bi có tác dụng làm giảm lực ma sát, việc phát minh ra ổ bi làm tăng hiệu suất làm việc của một số thiết bị máy móc - Từ hình 6.3 a,b,c gọi học sinh phát hiện tác hại của ma sát và nêu biện pháp làm giảm lực ma sát Đặt câu hỏi * Khi ngồi học bài thì lực ma sát có lợi hay có hại ? * Xe đang chạy trên đường thì lực ma sát có lợi hay có hại ? - Yêu cầu tìm ví dụ về các trường hợp xuất hiện lực ma sát có ích Đặt câu hỏi * Khi viết bảng thì lực ma sát có lợi hay hại ? Vì sao ? * Khi trời mưa đường trơn thì lực ma sát có lợi hay có hại ? * Có trường hợp nào lực ma sát vừa có lợi và vừa có hại không ? - Hướng dẫn học sinh lần lượt làm C8, C9 Hoạt động 3 : Bài tập 1/ Một ôtô có khối lượng 1.5 tấn chuyển động thẳng đều với lực kéo của động cơ là 12.000 N, Hãy cho biết : a/ Tên, phương chiều và cường độ của các lực tác dụng vào ôtô Đáp án : Các lực tác dụng vào ô tô gồm + Trọng lực :Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, cường độ p = 15.000N + Phản lực : Phương thẳng đứng, chiều hướng lên, cường độ N = 15.000 N + Lực kéo của động cơ : Phương ngang, cùng chiều chuyển động, Fk =12000 N + Lực ma sát lăn :Phương ngang, ngược chiều chuyển động, Fms = 12.000 N b/ Những lực nào cân bằng với nhau ? Fk Fms P N Đáp án :Những lực cân bằng nhau là + Trọng lực cân bằng với phản lực + Lực ma sát lăn cân bằng với lực kéo của động cơ ôtô c/ Biểu diễn các lực 2/ Tại sao khi bắt đầu đẩy một vật nặng trượt trên mặt sàn ta phải tác dụng một lực rất lớn, nhưng khi vật đã chuyển động ta chỉ cần tác dụng lực nhỏ hơn mà nó vẫn chuyển động ? Đáp án : Khi bắt đầu đẩy ta phải cung cấp lực rất lớn để thắng lực ma sát nghỉ. Ma sát này càng lớn nếu khối lượng vật càng lớn. Khi lực đẩy thắng lực ma sát nghỉ cực đại, xe sẽ chuyển động. Khi đó ta chỉ cần cung cấp lực đẩy để thắng lực ma sát trượt giữa vật và mặt sàn, ma sát này nhỏ hơn ma sát nghỉ cực đại. 3/ Người ta nói "nước chảy đá mòn " theo em câu này đề cập đến hiện tượng vật lí nào ? Hoạt động 4 : Cũng cố - Dặn dò : Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập Xem trước bài áp suất Khi nào thì có lực ma sát ? D/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 7 : Ôn Tập A/ Yêu cầu : Hệ thống toàn bộ kiến thức từ tiết 1 đến tiết 9 Vận dụng được các kiến thức để làm một số bài tập cơ bản B/ Chuẩn bị : Kiến thức các bài C/ Lên lớp : Hoạt động 1 :Ôn tập lí thuyết 1/ Phần vận tốc : Chuyển động là gì ? muốn biết vật chuyển động hay đứng yên ta phải so sánh gì ? Định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều ? Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, đơn vị vận tốc ? Lấy ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều trong đời sống ? 2/ Phần lực và quán tính : Lực là gì ?thế nào là hai lực cân bằng ? Để biểu diễn lực cần phải biết mấy yếu tố ? Tại sao nói lực là một đại lượng vét tơ,người ta dùng gì để biểu diễn cho vét tơ lực ? Đơn vị lực ? Một vật khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào ? 3/ Phần áp suất : Aùp lực là gì ? áp suất là gì ? Độ lớn của áp lực phụ thuộc vào mấy yếu tố ? Aùp suất chất rắn và chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết công thức tính áp suất chất rắn, chất lỏng, đơn vị của áp suất ? Nếu nói áp suất của khí quyển là 76 cmHg điều này có nghĩa là gì ? càng lên cao thì áp suất khí quyển thay đổi như thế nào, dựa vào đâu khẳng định ? Họat động 2 : Bài tập vận dụng 1/ Vận tốc : - Một ôtô chuyển động trên quãng đường 120 km mất 2h. tính vận tốc của ôtô ? Chuyển động của ôtô là chuyển động đều hay không đều ?Vì sao ? Đáp án : 60 km/h, chuyển động không đều vì ôtô chắc chắn phải có thay đổi vận tốc. - Tính thời gian ôtô đi hết quãng đường 90 km với vận tốc 30 km/h. Đáp án : 3h 2/ Lực - Quán tính : - Biểu diễn các lực sau : + Lực kéo của đầu tàu theo phương ngang có độ lớn 15.000 N + Trọng lượng của một vật có khối lượng 20 kg, 35 kg - Giải thích tại sao khi ngồi trên xe ôtô, xe đột ngột rẽ sang trái thì người lại ngã qua bên phải ? Đáp án : Vì người không kịp chuyển động theo xe do có quán tính - Treo một bóng đèn trên trần nhà, biểu diễn các lực tác dụng lên bóng đèn, tại sao bóng đèn lài đứng yên khi treo ? Đáp án : Lực tác dụng lên bóng đèn gồm có trọng lực và lực căng của dây, hai lực này cân bằng nhau nên bóng đèn đứng yên . 3/ Aùp suất : - Tính trọng lượng và khối lượng của vật khi biết áp suất tác dụng của vật là 17.000 N, diện tích tiếp xúc của vật là 0.04 m2 . Đáp án : 680N, 68kg - Tính áp suất tại một điểm cách đáy bình chứa nước 0.4m. biết rằng bình cao 1.2m Đáp án : 8.000 Pa Hoạt động 3 : Dặn dò Học thuộc phần ghi nhớ các bài. Tiết 11 kiểm tra D/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: Ngày dạy: Ngày soạn:10/11/08 Tuần:12 Tiết 9 : Aùp Suất A/ Yêu cầu : Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất Viết được công thức tính áp suất. Nêu được tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức Vận dụng được công thức tính áp suất để giải bài tập đơn giản về áp lực, áp suất Nêu được cách làm tăng giảm áp suất B/ Chuẩn bị :Chậu bột mì, ba viên gạch C/ Lên lớp : Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Hoạt động 1:Tổ chức tình huống, hình thành khái niệm áp lực 1/ áp lực là gì ? - Học sinh họat động cá nhân + Theo dõi trình bày của giáo viên + Quan sát hình 7.3 trả lời câu C1 + Tìm được ví dụ về áp lực Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép - Trả lời dược phương của áp lực ( máy kéo ) vuông góc với mặt đường - Đặt vấn đề như SGK - Trình bày khái niệm áp lực, hướng dẫn học sinh quan sát hình 7.2, phân tích đặc điểm của áp lực tìm ra áp lực. Đặc câu hỏi + Trọng lượng của người và tủ có phương như thế nào ? + Mặt bị ép là mặt nào ? phương ? + Phương của trọng lượng và phương của mặt bị ép như thế nào ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu về áp suất và sự phụ thuộc 2/ áp suất : a/ Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Thảo luận nhóm về phương pháp làm thí nghiệm. Tìm sự phụ thuộc của p vào S, p vào F và tiến hành thí nghiệm rút ra kết luận bằng cách điền từ - Thảo luận các nhóm về vấn đề vừa tìm được Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ b/ Công thức tính áp suất : Học sinh nghiên cứu SGK Aùp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép Công thức : Đơn vị : Pa, N/m2 3/ vận dụng : Cá nhân học sinh tự làm C4, C5 - Hướng dẫ học sinh làm thí nghiệm 7.4 Đặt câu hỏi + Muốn biết sự phụ thuộc của p vào S thì làm thí nghiệm nào ? + Muốn biết sự phụ thuộc của p vào F thì làm thí nghiệm nào ? - Quan sát theo dõi thí nghiệm của học sinh, đôn đốc làm việc - Nhận xét cách làm của các nhóm - Aùp suất là gì ? - Giới thiệu công thức tính áp suất và yêu cầu học sinh làm bài tập đơn giản về tính áp suất Cho : F = 120.000 N, S = 1.5m2 . tính áp suất Hướng dẫn học sinh làm C4, C5 Hoạt động 3 : Bài tập 1/ Một người có khối lượng 68 kg, tính áp suất của người tác dụng lên mặt sàn. Biết diện tích tiếp xúc của chân và mặt sàn là 15 cm2 Đáp án : Aùp suất của người tác dụng lên mặt sàn là : 2/ Tại sao con dao càng bén càng dể ăn sâu vào cây gỗ ? Đáp án : Dao càng bén có nghĩa là diện tích tiếp xúc nhỏ, vì vậy áp lực lớn 3/ Tại sao đinh lại có một đầu nhọn ? Đáp án :Tạo ra áp lực lớn, khi đóng sẽ dể ăn sâu hơn . 4/ Tại sao khi nằm trên nệm lại thấy êm hơn nằm trên ván Đáp án : Khi nằm trên nệm, diện tích tiếp xúc tăng nên áp lực tác dụng lên người nhỏ vì vậy cảm giác êm hơn nằm trên ván. Hoạt động 4 : Cũng cố - Dặn dò Aùp suất là gì ? Phương như thế nào, công thức và đơn vị ? Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập, xem trước bài sao. D/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:10/11/08 Tuần:12 Tiết 10 : Aùp Suất Chất Lỏng - Bình Thông Nhau A/ Yêu cầu : Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơng giản Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải t

File đính kèm:

  • docGIAO AN LI 8 TUAN 1-35.doc
Giáo án liên quan