GIáo án Vật lý 8 - Trường THCS Tân Dân

I. MỤC TIÊU:

- Vì đây là bài đầu của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho học sinh mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng cách đọc các mục đầu chương;

- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc;

- Nêu được ví dụ về tính tương đói của chuyển động, đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái;

- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

 

doc99 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu GIáo án Vật lý 8 - Trường THCS Tân Dân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Hướng dẫn học vật lý 8 Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - HS nắm được nội dung , chương trình SGK vật lý 8 - HS nắm được cách sử dụng sgk,sbt và phương pháp học tập. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: Sgk,sbt. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung chinh Vật Lý 7 3. Bài mới: Gv giới thiệu về môn Vật Lý 8 MễN VẬT LÍ 8 Cả năm : 37 tuần, 35 tiết Học kỡ I : 18 tuần x 1tiết/tuần = 18 tiết + 1 tuần dự phũng Học kỡ II: 17 tuần x 1tiết/tuần = 17 tiết + 1 tuần dự phũng HỌC Kè I Đầu học kỳ, Giỏo viờn dành thời gian nhất định để hướng dẫn học sinh sử dụng SGK, tài liệu và phương phỏp học tập bộ mụn. Tiết theo PPCT Bài theo SGK Tờn bài dạy Nội dung điều chỉnh và hướng dẫn thực hiện Chương I: Cơ học 1 Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương phỏp học tập bộ mụn 2 Bài 1 Chuyển động cơ học 3 Bài 2 Vận tốc -Vận tốc; Lưu ý, trong chương trỡnh Vật lớ THCS:- Khi núi vận tốc là 10 km/h là núi đến độ lớn của vận tốc. - Tốc độ là độ lớn của vận tốc 4 Bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động khụng đều Thớ nghiệm hỡnh 3.1 - Khụng bắt buộc làm thớ nghiệm 5 Bài 4 Biểu diễn lực 6 Bài 5 Sự cõn băng lực - Quỏn tớnh .Thớ nghiệm hỡnh 5.3 - Khụng bắt buộc làm thớ nghiệm hỡnh 5.3 trờn lớp, chỉ cần lấy kết quả bảng 5.1 7 Bài 6 Lực ma sỏt 8 Bài tập 9 Kiểm tra 1 tiết 10 Bài 7 Áp suất 11 Bài 8 Áp suất chất lỏng 12 Bài 8 (tiếp theo) Bỡnh thụng nhau - Mỏy nộn thủy lực Nội dung phần Mỏy nộn thủy lực ở mục “cú thể em chưa biết” 13 Bài 9 Áp suất khớ quyển. -Mục II. Độ lớn của ỏp suất khớ quyển khụng dạy. -Cõu hỏi C10, C11 (tr.34) - Khụng yờu cầu HS trả lời 14 Bài 10 Lực đẩy Ác-si-một. -Thớ nghiệm hỡnh 10.3 - Chỉ yờu cầu HS mụ tả thớ nghiệm để trả lời cõu hỏi C3. -Cõu hỏi C7 (tr.38) - Khụng yờu cầu HS trả lời 15 Bài 11 Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-một Bài tớnh điểm Hệ số 2 16 Bài 12 Sự nổi 17 ễn tập học kỡ 1 18 Kiểm tra học kỡ I Học kỡ II 19 Bài 13 Cụng cơ học 20 Bài 14 Định luật về cụng 21 Bài 15 Cụng suất Lưu ý: - Cụng suất của động cơ ụ tụ cho biết cụng mà động cơ ụ tụ thực hiện trong một đơn vị thời gian. - Cụng suất ghi trờn cỏc thiết bị dựng điện là biểu thị điện năng tiờu thụ trong một đơn vị thời gian) 22 Bài 16 Cơ năng Thế năng hấp dẫn - Sử dụng thuật ngữ “thế năng hấp dẫn” thay cho thuật ngữ “thế năng trọng trường” Chương II: Nhiệt học 23 Bài 19 Cỏc chất được cấu tạo như thế nào? 24 Bài 20 Nguyờn tử, phõn tử chuyển động hay đứng yờn? 25 Bài 21 Nhiệt năng 26 ễn tập Nội dung ụn tập từ bài 13 đến hết bài 21 27 Kiểm tra 1 tiết 28 Bài 22 Dẫn nhiệt 29 Bài 23 Đối lưu – Bức xạ nhiệt 30 Bài 24 Cụng thức tớnh nhiệt lượng. -Thớ nghiệm hỡnh 24.1, 24.2, 24.3 chỉ cần mụ tả thớ nghiệm và xử lớ kết quả thớ nghiệm để đưa ra cụng thức tớnh nhiệt lượng 31 Bài tập 32 Bài 25 Phương trỡnh cõn bằng nhiệt. Vận dụng phương trỡnh cõn bằng nhiệt, chỉ xột bài toỏn cú hai vật trao đổi nhiệt hoàn toàn 33 Bài tập 34 Bài 29 Tổng kết chương II: Nhiệt học Bài 26, 28 GV hướng dẫn học sinh tự đọc thờm ở nhà 35 Kiểm tra học kỡ II 4. Củng cố: - Học bao nhiêu tiết ? - Chia làm mấy chương ? 5. Hướng dẫn: - Xem trước bài: Chuyển động cơ học Tiết 2: Chuyển động cơ học Ngày soạn: Ngày dạy: Chương 1: cơ học I. Mục tiêu: - Vì đây là bài đầu của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho học sinh mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng cách đọc các mục đầu chương; - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc; - Nêu được ví dụ về tính tương đói của chuyển động, đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái; - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: - Một xe lăn; - Một con búp bê; - Một khúc gỗ; - Một quả bóng bàn Cho cả lớp: - Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to thêm để học sinh xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật; - Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Như SGK. trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu chương trình Vật Lý kớp 8 gồm: 2 chương Cơ học và Nhiệt mhọc. - Trong chương 1 chúng ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề đó là những vấn đề gì? Bài 1: Chuyển động cơ học - Trong cuộc sống chúng ta thường nói một vật là đang chuyển động hay đứng yên. Vậy theo em căn cứ nào để nói vật đó chuyển động hay vật đó đứng yên? - Nghe giới thiệu - Đọc SGK trang 3 - Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu. - Một học sinh đọc to các nội dung cần tìm hiểu. - Ghi đầu bài I. làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên. ? Tại sao nói vật chuyển động. ? Tại sao nói vật đứng yên. ? Nêu cách xác định vật. - Nêu ví dụ một vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để học viên khắc sâu: Đó là chuyển động của ô tô so với cột mốc ở bên đường; nhưng so với chính người lái xe ô tô thì ô tô lại là đứng yên C2: Tìm ví dụ về chuyển động cơ học trong đó chỉ rõ vật được chọn làm mốc. C3: Khi nào một vật được coi là đứng yên? Tìm ví dụ về vật đứng yên chỉ rõ vật được chọn làm mốc. - Cho học sinh yếu đọc lại kết luận SGK. - Vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động. - Vị trí của vật đó so với gốc cây không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên. - Muốn nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật làm mốc. - Học sinh đưa ra ví dụ * Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với mốc. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên - Cho học sinh xem H1.2 SGK và thông báo hiện tương: Hành khách đang ngồi trên 1 toa tàu đang rời khỏi nhà ga. ? So với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên. Tại sao. - C6: Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của các câu nhận xét dưới đây. - C7: Hãy tìm ví dụ minh họa cho kết luận trên. - C8: Hãy trả lời câu hỏi đưa ra ở đầu bài. - HS xem tranh H1.2.  - HS trả lời: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách so với nhà ga thay đổi. - Dựa vào nhận xét các trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật để trả lời C6. Kết luận: Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật kia. C7: Người ngồi trên Ô tô so với cột mốc bên đường là chuyển động; nhưng so với Ô tô lại là đứng yên. C8: Mặt trời đứng yên, Trái đất chuyển động III. một số chuyển động thường gặp ? Thế nào là quỹ đạo chuyển động. ? Có các quỹ đạo chuyển động nào. ? Nêu ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn thường gặp trong cuộc sống - Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật cd vạch ra. - Quỹ đạo: thẳng, cong, tròn - Nêu một số ví dụ về các dạng chuyển động trên:. III. Vận dụng - Treo tranh H1.4 cho học sinh làm C10 (cá nhân). - Gọi một số học sinh trình bày. - HS trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được: - C10: Người lái xe chuyển động so với.,đứng yên so với.. - Ô tô chuyển đông so với., đứng yên so với. - Người đứng bên cột điện đứng yên so với, chuyển đông so với. - Nhận xét: Nói vật đứng yên hay chuyển động phải xét đến vị trí của vật đó so với vật làm mốc. 4. Củng cố: ? Thế nào là chuyển động cơ học. ? Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học. ? Các chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào. 5. Hướng dẫn: - Học thuộc phần ghi nhớ; - Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 trong SBT; - Đọc phần có thể em chưa biết. Tiết 3: Vận tốc Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh châm của chuyển động; - Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị tính vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc; - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động. II. Chuẩn bị: Cho cả lớp: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK. - Tranh vẽ phóng to H2.2 (tốc kế); Tốc kế thực (nếu có). III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? Lờy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc? - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lờy ví dụ và nói rõ vật làm mốc? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Như SGK. trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Vận tốc là gì? - Hướng dẫn học sinh vào vấn đề so sánh sự nhanh, chậm của chuyển động căn cứ vào kết quả của cuộc thi chạy 60 m. - C1: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm; rồi ghi kết quả xếp hạng vào cột 4. - C2: Ghi kết quả vào cột 5. - GV thông báo: Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc (v). - C3: Điền từ thích hợp vào chỗ tróng. - Nghe GV hướng dẫn và so sánh kết quả cuộc thi chạy. - S không thay đổi do đó (t) thời gian của ai càng nhỏ thì người đó chạy càng nhanh hơn và ngược lại (t) thời gian càng lớn thì người đó chạy càng chậm. (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường (4) Đơn vị II. công thức tính vận tốc - Yêu cầu học sinh phát biểu khái niệm vận tốc (vì đã được học trong toán học) - Thông báo công thức tính vận tốc, đơn vị của vận tốc. Giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị các đại lượng. - Công thức tính vận tốc: - Trong đó: + S: Là quãng đường đi + t: Thời gian đi hết S + v: Vận tốc III. đơn vị vận tốc C4: Tìm đơn vị thích hợp cho các ô trống. - Thông báo cho học sinh biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó. - Đơn vị chính của vận tốc là: m/s - Hướng dẫn học sinh cách đổi đơn vị vận tốc. C5: a) vô tô = 36 km/h cho ta biết điều gì? v.xe đạp = 10,8 km/h v.tàu hoả = 10 m/s b) Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? C6: Chú ý chỉ so sánh số đo của vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc. Do đó 54 > 15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau. - Yêu cầu HS đọc và hoàn thành câu C7, C8 vào vở - Học sinh suy nghĩ, lựa chọn đơn vị thích hợp. - Đơn vị: m/s; m/phútt, km/h; km/s.. - Cả lớp cùng đổi: v = 3m/s = ? km/h - Cần đổi về cùng 1 đơn vị để so sánh. - - - - Ô tô và Tàu hoả chạy nhanh nhất, xe đạp chạy chậm nhất. C6: HS tóm tắt: t = 1,5 h s = 81 km v1 = ? (k/h) v1 = ? (m/s) Giải v1 = s/t = 81/1,5 = ..(k/h) v1 = s/t = 81000/1,5x3600 = . (m/s) - HS hoàn thành câu C7, C8 vào vở tương tự như trên. 4. Củng cố: ? Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì. ? Vận tốc tính bằng công thức nào. Đơnvị vận tốc. 5. Hướng dẫn: - Học thuộc phần ghi nhớ; - Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 trong SBT. Tiết 4: Chuyển động đều- chuyển động không đều Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đề và chuyển động không đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và không đều thường gặp; - Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian; - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một quãng đường; - Làm thí nghiệm và ghi kết quả tươngtự như bảng 3.1. 2. Kỹ năng: Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều. 3. Thái độ: Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. II. Chuẩn bị: Cho cả lớp: - Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm; kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK. Cho mỗi nhóm học sinh: - 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ để đánh dấu; - 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu công thức, đơn vị của vận tốc. Chữa bài tập 2.1 SBT? - Độ lớn của vận tốc đặc trung cho tính chất nào của chuyển động? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi ta đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau không? Bài hôm nay ta giải quyết các vấn đề liên quan đến chuyển động. trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh I. định nghĩa - Yêu cầu học sinh đọc tài liệu để trả lời các câu hỏi: ? Thế nào là chuyển động đều. Lấy ví dụ thực tế. ? Thế nào là chuyển động không đều. Lấy ví dụ thực tế. C1: Thí nghiệm: - Treo bảng phụ; - Ch học sinh đoc C1; - Hướng dẫn cho học sinh cú 3 giây là đánh dấu. Điền kết quả vào bảng. ? Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau. ? Vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau. ? Chuyển động trên quãng đường nào là đều. ? Chuyển động trên quãng đường nào là không đều. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu C2 trả lời chuyển động nào là đều? Chuyển động nào là không đều? - Học sinh đọc tài liệu khoảng 2 phút. - Trả lời và lấy ví dụ theo yêu cầu của GV. + Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian. Ví dụ chuyển động của kim của đồng hồ + Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian. Ví dụ chuyển động của Ô tô - DE, EF (a) Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều. (b) Chuyển động của Ô tô khi khởi hành là chuyển động không đều. (c) Chuyển động của Xe đạp khi xuống dốc là chuyển động không đều. (d) Chuyển động của Tàu hoả vào ga là chuyển động không đều. II. vận tốc trung bình của chuyển động không đều - Yêu cầu học sinh đọc SGK. C3: Trên quãng đường AB, BC, CD, bánh xe chuyển động có đều không? - Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị = VAB Không ? - VAB chỉ có thể gọi là gì? - Tính vận tốc của xe trên mỗi đoạn đường? Nhận xét kết quả? - Vtb tính bằng công thức nào? * Chú ý: Vtb ạ trung bình cộng vận tốc. - Học sinh đọc tài liệu - - - - - - Trong đó: + S: Là quãng đường đi + t: Thời gian đi hết quãng đường + vtb: Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. * Qua tính toán trục bánh xe chuyển động nhanh dần. III. vận dụng C5: Yêu cầu học sinh đọc và ghi tóm tắt: C6: Tương tự C5 C7: Tương tự C5 - Học sinh đọc, ghi tóm tắt: S1 = 120 m t1 = 30 s S2 = 60 m t2 = 24 s Vtb1 = ?; Vtb2 = ?; Vtb = ? * Giải - - - t = 5 h Vtb = 30 km/h S = ? * Giải - S = 60 m t = (s) của học sinh Vtb = m/s Vtb = km/h * Giải - 4. Củng cố: ? Thế nào là chuyển động đều. ? Thế nào là chuyển không động đều. 5. Hướng dẫn: - Học thuộc phần ghi nhớ, lấy ví dụ; - Làm bài tập từ 3.1 đến 3.7 trong SBT. Tiết 5: Biểu diễn lực Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc; - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. 2. Kỹ năng: Biểu diễn lực. II. Chuẩn bị: HS chuẩn bị kiến thức về lực, tác dụng của lực (Xem lại bài lực – Hai lực cân bằng – Bài 6 SGKVL6). III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là chuyển động đều? Nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế; biếu thức tính vận tốc của chuyển động đều? - Thế nào là chuyển không động đều? Nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều trong thực tế; biếu thức tính vận tốc của chuyển động không đều? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Một đầu tàu kéo các toa với 1 lực có cường độ là 106 N. Chạy theo hướng Bắc – Nam. Làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên. trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh I. ôn lại khái niệm lực ? Hãy nêu tác dụng của lực. C1: Mô tả thí nghiệm trong H4.1. Hiện tượng trong H4.2. Nêu tác dụng của lực trong từng trường hợp. - Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không? - Tác dụng của lực: + Lực làm vật biến dạng; + Lực làm thay đổi vận tốc của chuyển động. - H4.1: Nam châm hút sắt làm cho xe từ đứng yên sang chuyển động (hay làm thay đổi vận tốc của xe). - H4.2: Vợt đập quả bóng đ Quả bóng biến dạng. - Có: Là điểm đặt, phương và chiều. II. biểu diễn lực ? Đại lượng như thế nào là đại lượng véc tơ. ? Vì sao nói lực là đại lượng véc tơ. - Để biểu diễn lực người ta làm thế nào? - Cho học sinh nghiên cứu đặc điểm của mũi tên để rút ra nhạn xét: + Gốc mũi tên biểu diễn điểm đặt của lực. + Phương chiều mũi tên biểu diễn phương chiều của lực. + Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỷ lệ xích cho trước. - Thông báo véc tơ lực kí hiệu là: 1. Lực là một đại lượng véc tơ: - Đại lượng có độ lớn, phương và chiều. - Lực có: + Độ lớn (cường độ) + Phương, chiều đ Lực là đại lượng véc tơ. 2. Biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực: a) Để biểu diễn véc tơ lực người ta dùng mũi tên. b) Véc tơ lực: Kí hiệu là: - Cường độ (độ lớn) của lực F. III. vận dụng – củng cố P C2: Gọi học sinh đọc đầu bài. ? Trọng lực có phương, chiều, độ lớn như thế nào khi m = 5kg. ? Biểu diễn. ? Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực H4.4. * Vận dụng: C2: VD1 m = 5 kg đ P = 50 N Chọn tỷ lệ xích 0,5 cm ứng với 10 N. Trọng lực có: + Điểm đặt tại tâm của vật; + Phương thảng đứng; + Chiều từ trên xuống; + Độ lớn 50 N. 4. Hướng dẫn: - Học thuộc phần ghi nhớ; - Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 trong SBT. Tiết 6: Sự cân bằng lực-quán tính Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực; - Từ kiến thức đã nắm được ở lớp 6, học sinh dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi” - Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. 2. Kỹ năng: Biết suy đoán; kỹ năng tiến hành thí nghiệm, có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. II. Chuẩn bị: Cả lớp: 1 cốc nước, 1 băng giấy (10 x 20) cm, bút dạ để đánh dấu. Mỗi nhóm học sinh: 1 máy Atút, 1 đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điệ tử; 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hính trụ (hoặc 1 con búp bê). III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 4.4 SBT? - Biểu diễn véc tơ sau: Trọng lực của vật là 1500 N tỷ lệ xích tuỳ chọn? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: như SGK. trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh I. lực cân bằng Q P P T ? Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và quả bóng. Biểu diễn các lực đó. ? Hai lực cân bằng là gì. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có thay đổi không. ? So sánh điểm đặt, cường độ, phương chiều của 2 lực cân bằng. - Vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của chúng thay đổi như thế nào? ? Nguyên nhân sự thay đổi vận tốc là gì. ? Khi có lực tác dụng lên vật mà cân bằng nhau đ F = 0 đ v của vật có thay đổi không. - GV yêu cầu học sinh đọc nội dung thí nghiệm; mô tả bố trí thí nghiệm và qua trình làm thí nghiệm. - GV mô tả lại quá trình này lưu ý Hình d. C2: Quả năng A chịu tác dụng của những lực nào? Hay lực đó như thế nào? Quả nặng chuyển động hay đứng yên. C3: Đặt A’ lên A theo dõi chuyển động của quả A sau (2 – 3) lần ròi tiến hành đo. Để lỗ K thấp xuống. C4: Dịch lỗ K lên cao. Để quả nặng A qua K. A’ bị giữ lại. Tính v khi A’ bị giữ lại. ? Fk và PA là 2 lực như thế nào. ? Vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì có thay đổi chuyển động không. - Vận tốc có thay đổi không? 1. Ha1 lực cân bằng là gì? - Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vẫn đứng yên đ V = 0 (không đổi). - Hai lực cân bằng: + Tác dụng vào cùng 1 vật; + Cùng độ lớn (cường độ); + Ngược hướng (cùng phương ngược chiều) 2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động: - Không thay đổi. - Có lực F ạ 0 a) Dự đoán: F = 0 đ V không đổi. b) Thí nghiệm kiểm tra: - Học sinh đọc thí nghiệm theo hình; - Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm; - Làm thí nghiệm theo nhóm - Trả lời C2, C3, C4. mA = mB PA = PB PA = F = PB đ VA = 0 - Bấm đồng hồ sau 2s thì đánh dấu đ V1 = ? V2 = ? - V2 > V1 - Nhận xét: Chuyển động của A là chuyển động nhanh dần. V’1 = ? V’2 = ? - Nhận xét: V’1;.V’2 = ? - Fk; PA là 2 lực cân bằng. II. Quán tính - GV yêu cầu học sinh đọc nhận xét, nêu thêm ví dụ chứng minh cho ý kiến đó - Làm thí nghiệm : + Kết quả; + Giải thích. - C7, C8. 1. Nhận xét: - Khi có lực tác dụng mọi vật không thay đổi vận tốc đột ngột chuyển động vì mọi vật đều có quán tính 2. Vận dụng: - Vbúp bê = 0 - F > 0 đ Búp bê ngã về phía sau. - Giải thích: Búp bê không kịp thời thay đổi V về phía trước đ Búp bê bị ngã về phía sau. 4. Củng cố: ? Hai lực cân bằng là 2 lực có đặc điểm như thế nào. ? Vật đứng yên hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có thay đổi V không. Chuyển động gọi là chuyển động như thế nào. GV thông báo: mlớn đ quán tính lớn đ Khó thay đổi. 5. Hướng dẫn: - Học thuộc phần ghi nhớ; - Làm lại C7, C8; - Đọc mục có thể em chưa biết; - Làm bài tập từ 5.1 đến 5.8 trong SBT. Tiết 7: Lực ma sát Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết lực ma sát la một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này; - Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ; - Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực này. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms. II. Chuẩn bị: - Cả lớp: 1 tranh vẽ các vòng bi, 1 tranh vẽ diễn tả người đẩy vật nặng trượt và đẩy vật trên con lăn. - Mỗi nhóm học sinh: Lực kế, miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt nhẵn); 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng. Chữa bài tập 5.1, 5.2 SBT? - Quán tính là gì. Chưa bài tập 5.3, 5.8 SBT? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: như SGK. trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh I. khi nào có lực ma sát - Yêu cầu học sinh đọc tài liệu, nhận xét Fms trượt xuất hiện ở đâu? - Yêu cầu học sinh hãy tìm Fms còn xuất hiện ở đâu? - Chốt lại: Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật chuyển động trượt trên mặt vật khác. - Học sinh đọc thông báo và trả lời câu hỏi Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào? - Chốt lại: Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động lăn trên mặt vật khác. C2: Tìm ví dụ Fms lăn trong đời sống, kỹ thuật. C3: H6.1 trường hợp nào có Fms trượt, Fms lăn? - Yêu cầu học sinh đọc hướng dẫn thí nghiệm. - Trình bày lại thông báo yêu cầu làm thí nghiệm như thế nào. - HS làm thí nghiệm: Fk > 0 đ Vật đứng yên V = 0 (không đổi). C4: Tại sao trong thí nghiệm trên mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên? ? Fms nghỉ xuất hiện khi nào. 1. Lực ma sát trượt: - Fms trượt xuất hiện ở má phanh ép vào bánh xe ngăn cản chuyển động của vành. - Fms trượt còn xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt đường. - Nhận xét: Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật chuyển động trượt trên mặt vật khác. 2. Lực ma sát lăn: - Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt đất. - Nhận xét: Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động lăn trên mặt vật khác. a) Fms trượt; b) Fms lăn; - Fms trượt > Fms lăn 2. Lực ma sát nghỉ: - HS đọc hướng dẫn thí nghiệm. - Đọc chỉ số của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động Fk = - Vật không thay đổi vận tốc chứng tỏ vật chịu tác dụng của của 2 lực cân bằng. Fk = Fms nghỉ - Fms nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên. II. lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật - Cho HS làm C6: - Trong H6.3 mô tả tác hại của ma sát, em hãy nêu các tác hại đó. Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì? - Cho HS làm C7: - Hãy quan sát H6.4 nên tác dụng của lực ma sát? cách làm tăng lực ma sát. 1. Lực ma sát có thể có hại: a) Ma sát trượt làm mòn xích đĩa. đ Khắc phục bằng cách: tra dầu. b) Ma sát trượt làm mòn trục, cản trở chuyển động bánh xe. đ Khắc phục bằng cách: Lắp ổ bi, tra dầu. c) Ma sát trượt làm cản trỏ chuyển động thùng. đ Khắc phục bằng cách: Lắp bánh xe, con lăn. 1. Lực ma sát có thể có ích: - Fms giữ phấn trên bảng - Fms cho vít và ốc giữ chặt với nhau - Fms làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm - Fms giữ cho Ôtô trênmặt đường. III. Vận dụng - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu C8, C9. Sau 5 phút gọi học sinh trả lời. * ứng dụng: Các biện pháp bảo vệ môi trường: - HS nghiên cứu trả lời C8, C9. - Có 3 loại lực ma sát được phân biệt theo tính chất chuyển động. Nó có thể có lợi hoặc có hại nói chung. Để giảm tác hại đối với môi trường của lực ma sát chúng ta cần: + Để giảm thiểu tác hại của lực ma sát cần giảm số phương tiện tham gia lưu thông trên đường và cấm các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêuchuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường. + Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ. 4. Củng cố: ? Có mấy loại ma sát. Hãy kể tên. ? Ma sát trong trường hợp nào có lợi, cách làm tăng ma sát. (khi cần mài mòn vật giữ vật đứng yên, làm vật nóng lên, làm tăng độ giáp bề mặt, thay đổi chất liệu tiếp xúc). ? Lực ma sát trường

File đính kèm:

  • docgiao an vat ly 8 20122013.doc
Giáo án liên quan