Giáo án Vật Lý 8 - Trường THCS Thanh Bình

 A - MỤC TIÊU :

ã Đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh qua các chương Cơ học và Nhiệt học. Từ đó có phhương pháp, điều chỉnh giúp học sinh học tốt hơn.

ã Rèn tính độc lập, tư duy lô gích, sáng tạo cho học sinh.

ã Rèn kỹ năng phân tích, tính toán của học sinh

B- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

 1- Ổn định tổ chức lớp.

 2- Đề bài:

 

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lý 8 - Trường THCS Thanh Bình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 26: kiểm tra một tiết A - mục tiêu : Đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh qua các chương Cơ học và Nhiệt học. Từ đó có phhương pháp, điều chỉnh giúp học sinh học tốt hơn. Rèn tính độc lập, tư duy lô gích, sáng tạo cho học sinh. Rèn kỹ năng phân tích, tính toán của học sinh B- các bước lên lớp: 1- ổn định tổ chức lớp. 2- Đề bài: Câu 1. ( 3,5 điểm) Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau. a) Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là (1)……….………và (2)……….…… Chúng chuyển động (3)…………... …….Khi nhiệt độ của vật càng(4)…………..thì chuyển động này càng nhanh. b) Nhiệt năng của vật là(5)………………………………………………………..Có thể thay đổi bằng cách (6)……………………..và (7)……………………………. Câu 2( 2 điểm) Lấy một cốc nước đầy và một thìa con muối cho dần dần vào cốc nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra hãy giải thích tại sao? Câu 3( 2 điểm) Nung nóng một miếng Nhôm rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng Nhôm và của nước thay đổi thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt. Câu 4(2 điểm) : Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được học. C - đáp án Câu1: Mỗi câu điền đúng cho 0,5đ a) (1) nguyên tử; (2) phân tử; (3) không ngừng; (4) cao b)(5) Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật, (6) Thực hiện công; (7) truyền nhiệt Câu 2:(2 điểm). Các phân tử muối đã đan xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước ( và ngược lại ) nên ta thấy nước không tràn ra. Câu 3:(2,5 điểm) Nhiệt năng của miếng nhôm giảm, nhiệt năng của nước tăng. Nhôm đã truyền nhiệt cho nước. Câu 4.(2 điểm) Viên đạn đang bay có những dạng năng lượng là. Cơ năng (Động năng; thế năng); Nhiệt năng. -------------------------- Soạn: Dạy: Tiết 27 Dẫn nhiệt A- Mục tiêu: HS tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. Thực hiện được TN về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng chất khí. HS có kỹ năng quan sát hiện tượng vật lý. Có thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh. B- Chuẩn bị: + Cho mỗi nhóm HS:1 đèn cồn, 1 giá TN, 1 thanh đồng óc gắn các đinh bằng sáp. + Bộ TN hình 22.2 + 1 Giá đựng ống nghiệm, kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, sáp (1 ống nghiệm có nút) – làm TN 22.3; 22.4 C- Các hoạt động trên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: HS1: Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt lượng? - Trả lời bài tập 21.1; 21.2 (SBT). (Kết quả: Bài 21.1- C ; Bài 21.2- B). HS2: Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách nào? Cho ví dụ. Tổ chức tình huống GV: ĐVĐ (SGK) Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Sự dẫn nhiệt HS: Đọc – cho biết đồ dùng TN và cách tién hành TN. HS: Hoạt động nhóm làm TN. Thảo luận nhóm trả lời C1 -> C3. (?) Em hãy nêu 1 số ví dụ về sự dẫn nhiệt trong thực tế. GV: Các chất khác nhau tính dẫn nhiệt có khác nhau không? II, Hoạt động2: Tính dẫn nhiệt của các chất (?) Phải làm TN như thế nào để kiểm tra điều đó? HS: Nêu phương án kiểm tra. GV: Đưa ra dụng cụ hình 22.2 (chưa gắn đinh) (?) Em hãy nêu cách kiểm tra tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thuỷ tinh? HS: Hoạt động nhóm làm TN hình 22.2. Trả lời C4; C5. GV: Chốt lại HS: Nghiên cứu TN2 hình 22.3 - Nêu dụng cụ và cách làm TN. HS: Hoạt động nhóm làm TN 22.3 - Lưu ý: Cho sáp vào đáy ống nghiệm hơ nóng cho sáp nóng chảy bám vào đáy ống, để khi đổ nước vào sáp không nổi lên. HS: Quan sát hiện tượng trả lời C6. GV: Tương tự ta làm TN để kiểm tra tính dẫn nhiệt của không khí. HS: Nghiên cứu TN3 -? Có thể để miếng sáp sát vào ống nghiệm được không? Tại sao? (không, để tránh nhầm lẫn sự dẫn nhiệt của không khí và thuỷ tinh). HS: Hoạt động nhóm làm TN. Quan sát hiện tượng nêu nhận xét – trả lời C7. GV: Chất khí dẫn nhiệt lém hơn cả chất lỏng. Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố – Hướng dẫn về nhà. (?) Em hãy nêu những điểm cơ bản cần nắm trong bài? - Gợi ý C12: (?) Về mùa rét t0 cơ thể (tay) so với t0 của kim loại như thế nào? Như vậy nhiệt sẽ được truyền từ cơ thể vào kim loại. Hs: Vận dụng giải thích. Củng cố: - Trả lời bài tập 22.1; 22.2 (Kết quả: Bài 22.1- B ; Bài 22.2- C). I- Sự dẫn nhiệt. 1- Thí nghiệm 2- Trả lời câu hỏi C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra. C2: Theo thứ tự từ a -> b -> c -> d -> e. C3: Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. *Dẫn nhiệt: Là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật. II- Tính dẫn nhiệt của các chất TN1. C4: Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh. C5: Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất. * Kết luận: Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. TN2 C6: Khi nước ở phần trên ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm không bị nóng chảy. * Kết luận: Chất lỏng dẫn nhiệt kém. TN3 C7: Miếng sáp không chảy ra -> chứng tỏ không khí dẫn nhiệt kém. * Kết luận: - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. - Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém. III- Vận dụng * Ghi nhớ: * Vận dụng: C8: C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, còn sứ dẫn nhiệt kém. C10: Vì không khí ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém. C11: Mùa đông để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim. C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt hơn. Những ngày rét t0 bên ngoài thấp hơn t0 cơ thể -> khi sờ vào kim loại t0 từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh.. Ngược lại những ngày nóng t0 bên ngoài cao hơn t0 cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác lạnh. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. Tìm hiểu thêm sự dẫn nhiệt trong thực tế và các ứng dụng của nó. - Đọc “Có thể em chưa biết”. - Làm bài tập 22.3 -> 22.6 (29 – SBT). - Đoc trước bài “Đối lưu – Bức xạ nhiệt”. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 28: Đối lưu – bức xạ nhiệt Mục tiêu: Kiến thức HS nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Biết sự đối lưu chỉ xảy ra trong môic trường chất lỏng và chất khí. Không xảy ra trong môi trường chất rắn, chân không. Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt. Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không. Kĩ năng: HS có kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ TN đơn giản: đèn cồn … Lắp đặt TN theo hình vẽ. Sử dụng khéo léo 1 số dụng cụ TN dễ vỡ. Thái độ: Có thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. Chuẩn bị: + GV: ống nghiệm thuỷ tinh, bình thuỷ tinh bầu tròn, nút có 1 ống thuỷ tinh hình L xuyên qua, muội đen, tấm gỗ nhỏ. - Tranh vẽ hình 26.3 + Mỗi nhóm HS: Giá TN, lưới sắt, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, thuốc tím, nhiệt kế. - Cốc thuỷ tinh có tấm bìa ngăn giữa, nến hương, diêm. Các hoạt động trên lớp: ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: HS1: So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí? - Trả lời bài tập 22.1; 22.3 HS2: Trả lời bài 22.2; 22.5 (bài 22.5: Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ …). Giới thiệu bài: GV: - Bố trí TN hình 23.1 – ế quan sát nêu hiện tượng. GV: Trong bài trước ta đã biết nước dẫn nhiệt kém. Trong TN này nước đã truyền nhiệt cho sáp bằng cách nào? -> vào bài. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu HS: Nghiên cứu TN – nêu dụng cụ cần có. Cách tiến hành TN. GV: Hướng dẫn HS làm Thí nghiệm hình 23.2. Dùng thìa thuỷ tinh nhỏ đưa hạt thuốc tím xuống đáy cốc cho từng nhóm. - Lưu ý: Thuốc tím khô, dạng hạt không cần gói. HS: Hoạt động nhóm làm TN: Đặt ngọn đèn cồn ngay phía dưới bình có đặt viên thuốc tím. HS: Quan sát hiện tượng xảy ra – thảo luận trả lời C1 -> C3. GV: Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành dòng gọi là sự đối lưu. (?) Sự đối lưu có xảy ra trong chất khí hay không? -> TN3 GV: Hướng dẫn HS làm TN 23.3 HS: Hoạt động nhóm làm TN 23.3 - Đốt nhiều nén hương để dễ quan sát. Yêu cầu quan sát hiện tượng và giải thích – trả lời C4. (?) Khói hương ở đây có tác dụng gì? (?) Đối lưu là gì? GV: Nhấn mạnh: Hiện tượng đối lưu chỉ xảy ra trong chất lỏng và chất khí. HS: Đọc – Trả lời C5; C6. HS: Nhận xét - bổ xung. GV: Trong khoảng chân không giữa trái đất và mặt trời không có dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy năng lượng của mặt trời đã truyền xuống trái đất bằng cách nào? -> II, Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng bức xạ nhiệt HS: Tìm hiểu TN hình 23.4; 23.5. Dự đoán hiện tượng xảy ra với giọt nước màu trong 2 trường hợp. GV: Làm TN. HS: Quan sát trả lời C7; C8. GV: Hiện tượng đó gọi là bức xạ nhiệt. Vậy bức xạ nhiệt là gì? Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố –HS: Tóm tắt nội dung cần nắm trong bài. - Vận dụng trả lời C10; C11; C12. - Liên hệ sử dụng màu sắc trong thực tế. GV: Treo bảng phụ 23.1 HS: Điền kết quả vào bảng. Củng cố: - Khái quát nội dung bài dạy. GV: Treo hình vẽ 23.6. Hs đọc “Có thể em chưa biết”. HS: Vận dụng giải thích vì sao với cấu tạo của phích có thể giữ được nước nóng lâu dài? I- Đối lưu 1- Thí nghiệm. C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống. C2:Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu. C3: Nhờ nhiệt kế. C4: Khói hương giúp ta quan sát hiện tượng đối lưu của không khí rõ hơn. - Hiện tượng xảy ra: thấy khói hương cũng chuyển động thành dòng. - Giải thích: Lớp không khí ở dưới được đốt nóng nhẹ hơn chuyển động đi lên, lớp không khí lạnh ở trên nặng hơn chuyển động đi xuống. Cứ như vậy tạo thành dòng đối lưu. * Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng dòng chất lỏng, chất khí. C5: Muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới để phần ở phía dưới nóng lên trước (d giảm) đi lên, phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu. C6: Trong chân không và chất rắn không xảy ra đối lưu vì trong chân không, trong chất rắn không thể tạo ra các dòng đối lưu. II- Bức xạ nhiệt TN Trả lời câu hỏi C7: Không khí trong bình nóng lên, nở ra đẩy giọt nước màu về phía đầu B. C8: Không khí trong bình lạnh đã lạnh đi làm giọt nước màu dịch chuyển về đầu A, miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ nguồn nhiệt đến bình. Chứng tỏ nhiệt được truyền từ nguồn nhiệt đến bình theo đường thẳng. C9: Sự truyền nhiệt trên không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém, cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng. * Bức xạ nhiệt: Truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. III- Vận dụng * Ghi nhớ: * Vận dụng: C10: … nhằm làm tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt. C11: Mùa hè thường măch áo màu trắng để giảm sự hấp thụ tia nhiệt. C12: Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. Liên hệ giải thích các hiện tượng dẫn nhiệt trong thực tế. - Làm bài tập 23.1 -> 23.7 (SBT). Ngày soạn Ngày dạy: Tiết 29: Công thức tính nhiệt lượng Mục tiêu: Kiến thức HS kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng 1 vật cần thu vào để nóng lên. Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. Mô tả được TN và xử lý được bảng kết quả TN chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc và m, ∆t và chất làm vật. Kĩ năng: HS có kỹ năng phân tích bảng số liệu về kết quả TN có sẵn. Rèn cho Hs kỹ năng tổng hợp, khái quát hoá. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. Chuẩn bị: + Gv: 2 giá TN, 2 lưới đốt, 2 đèn cồn, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, 2 kẹp, 2 nhiệt kế. + Mỗi nhóm Hs: Kẻ sẵn 3 bảng kết quả TN: 24.1; 24.2; 24.3 vào vở. Các hoạt động trên lớp: Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu định nghĩa nhiệt lượng. Kể tên các cách truyền nhiệt. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập. Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? HS: Đọc – nghiên cứu SGK (?) Dự đoán xem nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? GV: Để kiểm tra sự phụ thuộc 3 yếu tố trên ta làm TN như thế nào? HS: Đọc – nêu cách tiến hành TN. GV: Lắp dụng cụ theo hình 24.1 – Giới thiệu bảng kết quả 24.1 HS: Phân tích kết quả trả lời C1; C2. GV: mô tả thí nghiệm SGK, Y/c HS làm TN. HS: Nghiên cứu SGK – nêu cách tiến hành TN. - Thảo luận nhóm trả lời C3; C4. HS: Phân tích bảng số liệu 24.2 rút ra kết luận. GV: mô tả thí nghiệm SGK, Y/c HS làm TN. HS: Nghiên cứu – hoạt động nhóm thảo luận trả lời C6; C7. - Phân tích kết quả bảng 24.3 – rút ra kết luận. - Qua các TN vừa phân tích em cho biết nhiệt lượng của 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Hoạt động 2: Công thức tính nhiệt lượng GV: Giới thiệu khái niệm về nhiệt dung riêng, bảng nhiệt dung riêng của 1 số chất. HS: Giải thích ý nghĩa con số nhiệt dung riêng của 1 số chất: nước, nhôm, đồng … Hoạt động 3: Ghi nhớ – Vận dụng. HS: Nêu những điểm cơ bản cần nắm trong bài. HS: Đọc phần ghi nhớ. HS: Vận dụng trả lời C8; C9; C10. HS: Đọc bài –tóm tắt. - áp dụng công thức nào để tính nhiệt lượng? Hoạt động 4: Củng cố - Nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? - Công thức tính nhiệt lượng? I- Nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? - Dự đoán: Phụ thuộc 3 yếu tố: + Khối lượng của vật + Độ tăng nhiệt của vật + Chất cấu tạo nên vật. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và khối lượng của vật. C1: Độ tăng t0 và chất làm vật được giữ giống nhau; khối lượng khác nhau. Để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng. C2: Kết luận: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ. C3: Giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau. C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau nghĩa là nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau, thời gian đun khác nhau. C5: Kết luận: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật. C6: Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau. C7: Kết luận: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật. II- Công thức tính nhiệt lượng Q = m.C.∆t Q: Nhiệt lượng thu vào - đơn vị là J m: Khối lượng của vật - . . . . . . . Kg At = t2 – t1 là độ tăng nhiệt độ - . . . 0C C: Nhiệt dung riêng - . . . . . . J/Kg.K - ý nghĩa của nhiệt dung riêng. III- Vận dụng * Ghi nhớ: * Vận dụng: C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân để biết khối lượng, đo nhiệt độ để xác định độ tăng nhiệt độ. C9: Tóm tắt: m = 5Kg t1 = 200C t2 = 500C C = 380 J/Kg.K Q = ? Giải Nhiệt lượng cần truyền cho 5 Kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là: + áp dụng công thức: Q = m.C.At = 5.380.(50 – 20) = 57 000J = 57 KJ C10: Hướng dẫn học ở nhà: - Họ thuộc phần ghi nhớ – Nắm vững công thức tính nhiệt lượng. - Làm bài tập 24.1 -> 24.7 (SBT). - Đọc “Có thể em chưa biết” và đọc trước bài “Phương trình cân bằng nhiệt”. Ngày soạn Ngày giảng: Tiết 29 – Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt A- Mục tiêu: HS phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt. Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau. Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật. Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng. HS có thái độ kiên trì, trung thực trong học tập. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng: + Gv: 1 phích nước, 1 bình chia độ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế. + Hs: - Những điểm cần lưu ý: - Phương trình cân bằng nhiệt phù hợp với nguyên lý truyền nhiệt và cho phép giải thích được 1 cách đơn giản, chính xác các bài toán về trao đổi nhiệt. - Kiến thức bổ xung: C- Các hoạt động trên lớp: ổn định tổ chức. Sĩ số: Vắng: Kiểm tra – tổ chức tình huống * Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Nêu công thức tính Q, tên và đơn vị các đại lượng co mặt trong công thức * Sử dụng tình huống phần mở đầu SGK Bài Mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nguyên lý truyền nhiệt GV: Thông báo nội dung 3 nguyên lý truyền nhiệt. HS: Vận dụng nguyên lý truyền nhiệt giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài. (An nói đúng) Hoạt động 2: Phương trình cân bằng nhiệt GV: Hỏi. (?) Dựa vào nguyên lý thứ 3 hãy viết phương trình cân bằng nhiệt? (?) Viết công thức tính nhiệt lượng vật toả ra khi giảm nhiệt độ? Hoạt động 3: Ví dụ về sử dụng phương trình cân bằng nhiệt HS: Đọc bài – tóm tắt. Đổi đơn vị cho phù hợp. GV: Hướng dẫn Hs giải: (?) Nhiệt độ của 2 vật khi cân bằng là bao nhiêu? (?) Vật nào toả nhiệt? Vật nào thu nhiệt? (?) Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra, nhiệt lượng thu vào? - Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm? - áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để tính m2? Hoạt động 4: Vận dụng HS: Vận dụng làm C1. B1: Lấy m1 = 300g (tương ứng 300ml) nước đổ vào cốc thuỷ tinh ghi t1. B2: Rót nước phích vào bình chia độ 200ml (tương ứng m2 = 200g) ghi kết quả t2 B3: Hoà trộn 2 cốc nước, khuấy đều đo nhiệt độ lúc cân bằng t. - Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ. - Vận dụng công thức tính nhiệt độ t - So sánh nhiệt độ đo thực tế với nhiệt độ tính toán -> nhận xét? + Y/c HS làm C2. HS: Đọc bài – tóm tắt. (?) Xác định chất toả nhiệt, chất thu nhiệt? HS: Lên bảng trình bày lời giải. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò + Củng cố: - Khái quát nội dung bài dạy. + Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra, phương trình cân bằng nhiệt. - Làm bài tập C10; 25.1 -> 25.6 (SBT). - Đọc trước bài “Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu”. I- Nguyên lý truyền nhiệt - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau. - Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. II- Phương trình cân bằng nhiệt Qtoả = Qthu Qtoả = m.C.∆t ; (∆t = t1 – t2) Qtoả = m1.C1.(t1 – t2) Qthu = m2.C2.(t2 – t1) => m1.C1.(t1 – t) = m2.C2.(t – t2) III- Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt. Tóm tắt: m1 = 0,15 Kg C1 = 880 J/Kg.K C2 = 4200J/Kg.K t1 = 1000C t2 = 200C t = 250C t1 = 250C m2 = ? Bài giải - Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi nhiệt độ hạ từ 1000C xuống 250C là: Qtoả = m1.C1.(t1 – t) = 0,15.880.(100 – 25) = 9 900 (J) - Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 200C lên 250C là: Qthu = m2.C2.(t – t2) - Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Qthu = Qtoả => m2.C2.(t – t2) = 9 900J => m2 = 9 900/C2.(t – t2) = 9900/4200.(25 – 20) = 0,47 (Kg) Vậy khối lượng của nước là 0,47 Kg IV- Vận dụng C1: Nhiệt độ đo được sau khi hoà trộn 2 cốc nước thấp hơn so với nhiệt độ hoà trộn khi tính toán. - Nguyên nhân sai số đó là do: Trong quá trình trao đổi nhiệt 1 phần nhiệt lượng hao phí làm nóng dụng cụ chứa và môi trường bên ngoài. C2: Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng toả ra Q = m1.C1.(t1 – t2) = 0,5.380.(80 – 20) = 11 400 (J) Nước nóng thêm lên: ∆t = Qm2. C2 = 114000,5.4200 = 5,430C D- Rút kinh nghiệm: ----------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 30 – Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu A- Mục tiêu: HS hiểu và phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Viết được công thức tính nhiệt lượng cho nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. Giáo dục HS yêu thích môn học. B- Chuẩn bị: + GV: 1 số tranh ảnh về khai thác dầu, khí của Việt Nam. + HS: C- Các hoạt động trên lớp: ổn định tổ chức: Sĩ số: Vắng: Kiểm tra – Tạo tình huống * Nêu nguyên lý truyền nhiệt, viết phương trình cân bằng nhiệt. * Trong cuộc sống hàng ngày các em đã được nghe nói đến nhiên liệu rất nhiều. GV: ĐVĐ: VD: Động cơ hay ô tô, tầu hoả hết nhiên liệu cần tiếp thêm nhiên liệu. Vậy nhiên liệu là gì? Tại sao nói dầu hoả là nhiên liệu tốt hơn than đá, than đá là nhiên liệu tốt hơn củi? Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiên liệu HS: Đọc SGK – nêu 1 số ví dụ về nhiên liệu. + Lấy 1 số ví dụ về các nhiên liệu thường gặp. Hoạt động 2: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu GV Y/c HS nghiên cứu SGK và nêu ĐN. HS: Đọc SGK – nêu định nghĩa. GV: Giới thiệu ký hiệu, đơn vị. GV: Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. HS: Nêu năng suất toả nhiệt của 1 số nhiên liệu. - Giải thích được ý nghĩa con số đó. GV: Hiện nay nguồn năng lượng từ than đá, dầu lửa, khí đốt đang cạn kiệt và các nhiên liệu này khi cháy toả ra nhiều khí gây ô nhiễm môi trường -> con người phải tìm ra nguồn năng lượng khác: Năng lượng mặt trời, nguyên tử, năng lượng điện. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. HS: Nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. (?) Nếu đốt cháy hoàn toàn khối lượng m Kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt là q thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu? HS: Thiết lập công thức tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy m Kg nhiên liệu. Hoạt động 4: Ghi Nhớ – Vận dụng HS: Nêu nội dung cơ bản cần nắm trong bài - Vận dụng trả lời C1; C2. HS: Đọc – tóm tắt C2: m1 = 15Kg q1 = 10.106J/Kg m2 = 15Kg q2 = 27.106J/Kg Tính Q1 = ? -> mdầu = ? Q2 = ? -> mdầu = ? - Yêu cầu: + Tính Q toả ra khi đốt cháy 15Kg củi; 15Kg than đá. - Để có nhiệt lượng Q1; Q2 khối lượng dầu hoả lần lượt phải đốt là bao nhiêu? * Củng cố: - Khái quát nội dung bài dạy. - HS trả lời bài 26.1; 26.2 (SBT). (Kết quả: Bài 26.1: C ; Bài 26.2: C) * Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 26.3 -> 26.6 (SBT). - Hướng dẫn bài 26.4; 26.6 - đề cập đến hiệu suất của bếp. GV giải thích ý nghĩa con số hiệu suất – giúp HS vận dụng làm bài tập. - Đọc trước bài “Sự bảo toàn năn lượng …” I- Nhiên liệu - Than, củi, dầu, khí đốt là nhiên liệu II- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu * Định nghĩa: Đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 Kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. - Ký hiệu là q đơn vị J/Kg VD: Năng suất toả nmhiệt của dầu hoả là 44.106 J/Kg III- Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra - Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn m Kg nhiên liệu: Q = m.q Trong đó: Q: nhiệt lượng toả ra - đơn vị J q: năng suất toả nhiệt của nhiên liệu - đơn vị J/Kg m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn - đơn vị Kg IV- Vận dụng * Ghi nhớ: * Vận dụng: C1: Than đá có năng suất toả nhệt lớn hơn củi, dùng than đơn giản, tiện lợi, dùng than còn góp phần bảo vệ rừng. C2: Bài giải - Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 Kg củi, 15 Kg than đá là: Q1 = m1.q1 = 15.10.106 = 150.106 (J) Q2 = m2.q2 = 15.27.106 = 405.106 (J) - Muốn có Q1 cần đốt khối lượng dầu hoả là: mdầu =Q1qdầu = 150.10644.106 = 3, 41 (Kg) dầu - Muốn có Q2 cần đốt khối lượng dầu hoả là: mdầu = Q2qdầu = 405.10644.106 = 9,2 (Kg) dầu D- Rút kinh nghiệm: ------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng; Tiết31- Bài 27: sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt A- Mục tiêu : Tìm được VD về truyền cơ năng từ vật này sang vật khác và sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng. giữa các cơ năng và nhiệt năng. Phát biểu được định luậtbảo toàn và chuyển hoá năng lượng . Biết phân tích các hiện tượng vật lí. Mạnh dạn vào bản thân; tự tin trong khi tham gia thảo luận. B- Chuẩn bị : - Đồ dùng : Phóng to bảng 27.1 ; 27.2 C- Các hoạt động trên lớp : ổn định tổ chức: Sĩ số : Vắng : Kiểm tra bài cũ : (?) Khi nào vật có cơ năng, cho ví dụ các dạng cơ năng. (?) Nhiệt năng là gì, nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 GV theo dõi, sửa sai cho HS. Chú ý những sai sót của HS để đưa ra thảo luận trên lớp. GV: Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi C1 dựa vào bảng 27.1 treo trên bảng. (?) ở vị trí (1) & (3) HS có thể điền “động năng và thế năng” thay cho điền “cơ năng” cũng không sai nhưng ở câu C1 lưu ý mô tả sự truyền cơ năng và nhiệt năng nên sẻ dụng đúng từ điền là “ cơ năng”. (?) Qua các ví dụ ở câu C1 em rút ra nhận xét gì? Hoạt động 2: tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng: Tương tự hoạt động 1, GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C2 vào bảng 27.1 (?) Qua ví dụ của câu C2, rút ra nhận xét gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng: GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ nhiệt. + Yêu cầu HS nêu ví dụ thực tế minh hoạ sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. Hoạt động 4: Vận dụng_củng cố_hướng dẫn về nhà: + Yêu cầu HS nêu phần kiến thức cần nhớ của bài học. + Vận dụng để giải thích câu

File đính kèm:

  • docVAT LY 8 (09-10)Cong dang dung.doc
Giáo án liên quan