Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Võ Thị Sáu

I - MỤC TIÊU:

- Vì đây là bài đầu của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho HS mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng cách đọc mục đầu chương.

- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, có nêu được vật làm mốc.

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.

- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

 

doc83 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Võ Thị Sáu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 TIẾT 1 Ngày soạn : 24/8/2009 Ngày dạy : 25 -29/8/2009 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I - Mục tiêu: - Vì đây là bài đầu của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho HS mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng cách đọc mục đầu chương. - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, có nêu được vật làm mốc. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái. - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. II - Chuẩn bị:1. Cho cả lớp: - Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to thêm để HS xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm. 2. Cho mỗi nhóm HS: Dụng cụ thí nghiệm: 1 xe lăn., 1 con búp bê, 1 khúc gỗa. 1 quả bóng bàn. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) Hoạt động cuỷa GV Hoạt động cuỷa HS 1. Giới thiệu chương trình Vật lý 8 - Gồm 2 chương Cơ học và Nhịêt học - Trong chương I, ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề, đó là vấn đề gì. - Bài 1: Chuyển động cơ học - Đặt vấn đề: Như SGK GV: có thể nhấn mạnh, như trong cuộc sống ta thường nói một vật là đang chuyển động hay đứng yên. Nghe giới thiệu - Đọc SGK (trang 3) - Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu. - 1 HS đọc to các nội dung cần tìm hiểu. - Ghi đầu bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (12 phút) - Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên. - Tại sao nói vật đó chuyển động ? - HS có thể nêu những hiện tượng nói vật đó chuyển động là: Do bánh xe quay, hoặc do có khói.....Rất ít em nói là vị trí của vật đó so với mình hoặc gốc cây thay đổi. Do đó, sau khi HS nêu hiện tượng để khẳng định vật đó chuyển động thì GV có thể nêu ra: Vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động. - Vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên. - Vậy, khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng yên? - Yêu cầu trả lời C1. - GV chuẩn lại câu phát biểu của HS, nếu HS phát biểu còn thiếu (phần lớn HS chỉ chú ý đến vị trí của vật so với vật làm mốc, mà không chú ý chỉ thời gian so sánh). Vì vậy, GV phải lấy ví dụ 1 vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để HS khắc sâu kết luận. - Cho HS kém đọc lại kết luận SGK. 2. Vận dụng. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị câu phát biểu: Vật làm mốc là vật nào? - GV yêu cầu nhận xét câu phát biểu của bạn. Nói rõ vật nào làm mốc. I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên - Gọi 2 HS trình bày ví dụ. - Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong VD đang chuyển động hay đứng yên. - Trả lời C1 - HS khá đưa ra nhận xét khi nào nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên. Muốn nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật làm mốc. - Ghi bài: Cách xác định vật chuyển động. HS kém phát biểu hoặc đọc lại kết luận. Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đ ổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. - Trả lời câu 2 (C2) - Ví dụ của HS C3: Khi nào vật được coi là đứng yên ? HS đưa ra ví dụ Ghi bài tiếp cách xác định vật đứng yên . Hoạt động 3: II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10 phút) - Treo tranh 1.2 lên bảng. - GV đưa ra thông báo 1 hiện tượng: hành khách đang ngồi trên 1 toa tàu đang dời nhà ga. - Nếu HS chỉ trả lời hành khách đứng yên hay chuyển động, GV phải chuẩn lại so với nhà ga thì vị trí của hành khách thay đổi đ hành khách chuyển động so với nhà ga. - Nếu HS trả lời chuẩn rồi thì GV nên gọi thêm một vài HS ở các đối tượng khác nhau trả lời lại để củng cố khái niệm vật chuyển động. - Tương tự C4: GV chuẩn lại sao cho khoảng 3 HS trả lời được. - Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật như C4, C5 để trả lời C6. - Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS lấy một vật bất kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào ?2. HS làm thí nghiệm đơn giản theo nhóm: 1 hộp bút đặt trên mặt bàn, 1 con búp bê đặt trên xe lăn rồi đẩy xe lăn. -GV để HS tự trả lời, sau đó gọi 3 HS có những ý kiến khác nhau đ hướng dẫn cho HS phân tích từng cách trả lời của mỗi bạn. - GV có thể thông báo cho HS thông tin trong Thái dương hệ, Mặt Trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của Thái dương hệ sát với vị trí của Mặt Trời, vậy coi Mặt Trời là đứng yên còn các hành tinh khác chuyển động. . Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - HS trả lời C4 - Xem tranh 1.2 SGK. - C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi. C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách với toa tàu là không đổi. C6: Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật kia. - HS điền vào vở BT in (nếu có) - Xem bảng phụ. C7: Xét vật....................................... Vật chuyển động so với:................... Vật đứng yên so với:......................... - Nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. Trả lời: So với cái hộp bút thì búp bê ................do ..................................... So với xe lăn, búp bê......................... do....................................................... 2. Vận dụng C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm mốc thì vị trí của MT thay đổi từ đô Hoạt động 5: IV. Vận dụng (13 phút) 1. Vận dụng (10 phút) - Treo tranh vẽ hình 1.4. Cho làm C10 (cá nhân) - Gọi một số HS trình Để HS trả lời - HS nhận xét ví dụ của bạn. Nếu đúng thì GV cho HS nhắc lại. Còn nếu chưa đúng thì GV có thể lấy ví dụ của đầu cánh quạt máy khi quay và so sánh vị trí của đầu cánh quạt với trục của động cơ. 2. Củng số (3 phút) - Thế nào gọi là chuyển động cơ học ? Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học ? Các chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào ? - GV có thể đưa ra một hiện tượng ném vật nằm ngang đ quỹ đạo chuyển động của nó là gì ? Hướng dẫn về nhà: (2 phút)- Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT. - Đọc thêm mục “có thể em chưa TUẦN: 2 Ngày soạn : 30/8/2009 TIẾT : 2 ngày dạy : 31/8- 5/9/2009 vận tốc I - Mục tiêu: - So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. - Nắm được công thức vận tốc v = và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động. II - chuẩn bị: Cho cả lớp: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK. Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kê); Tốc kế thực (nếu c III - Hoạt động dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (5 phút) 1. Kiểm tra (4 phút) Hoạt động cuỷa GV Hoạt động cuỷa HS Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì ? (15 phút) - Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. Điền vào cột 4,5. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. Điền vào cột 4,5. - Yêu cầu mỗi cột 2 HS đọc, nếu thấy đúng thì GV chuẩn bị cho HS chưa làm được theo dõi. Còn nếu chưa đúng, GV yêu cầu HS nêu cách làm. - GV: Quãng đường đi trong 1 s gọi là gì ? - Cho ghi: Khái niệm vận tốc - Yêu cầu làm C3 I. Vận tốc là gì ? (12 phút -) - Đọc bảng 2.1. - Thảo luận nhóm để trả lời C1. - Crả lời C1: (5 phút) - Trả lời C2 : (5 phút) - Ghi vở: Vận tốc: quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian. - Trả lời C3: 5 phút - Ghi vào vở BT in Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc (2 phút) - HS có thể phát biểu được biểu thức công thức vận tốc vì đã được học trong môn toán. Vì vậy, sau khi xây dựng công thức, GV nên dành thời gian khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc. Cách trình bày một công thức tính một đại lượng nào đều phải biết giới thiệu các đại và điều kiện các đại lượng. v = Trong đó: S là quãng đường t là thời gian v là vận tốc Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc (5 phút) - GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó. - Đơn vị chính là m/s. - Cho làm C4 - GV có thể hướng dẫn HS cách đổi: 3m/s = = = x . = 10,8 km/h - HS làm C4 (cá nhân) - 1 HS đọc kết quả. - HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1km/h = ? m/s - Cả lớp cùng đổi: v = 3m/s = ? km/h Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế (2 phút) - GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó. - Đơn vị chính là m/s. - Cho làm C4 - GV có thể hướng dẫn HS cách đổi: 3m/s = = = x . = 10,8 km/h - Xem tốc kế hình 2.2. - Nếu có điều kiện cho xem tốc kế thật. - Nêu cách đọc tốc kế. Hoạt động 6: Vận dụng - Củng cố (14 phút) 1. Vận dụng - Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất - GV xem kết quả, nếu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng so sánh. - Yêu cầu HS đổi ngược lại ra vận tốc km/h. - Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài C6 (có thể HS chưa quen tóm tắt ) đ GV hướng dẫn HS tóm tắt. t = 1,5h s = 81 km. v1 (km/h) = ? v2 (m/s) = ? - HS tự tóm tắt (gọi 3 HS lên bảng) trình bày 3 bài C5, C6, C7) - HS dưới lớp vẫn tự giải - GV cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét - Hướng dẫn: + Cần chú ý đổi đơn vị + Suy diễn công thức Sẽ có HS cứ vận dụng nguyên công thức s = v.t , mà không đổi đơn vị. - Cũng nên chọn 1 HS khá, 1 HS trung bình, 1 HS giỏi. 2. Củng cố - Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ? - Công thức tính vận tốc - Đơn vị vận tốc ? nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không ? * Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học phần ghi nhớ. Đọc mục “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT. TUẦN :3 Ngày soạn : 6/9/2009 TIẾT : 3 Ngày dạy : 7-12/9/2009 động Chuyển đều - chuyển động không đều I - mục tiêu: Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và không đều thường gặp. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1. Kỹ năng: Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều. Thái độ: Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. II - Chuẩn bị : 1. Cho cả lớp: Bảng phụ ghi vắn tắt các bước TN; kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như hình ( Bảng 3.1) SGK. 2. Cho mỗi nhóm HS : - 1 máng nghiêng; 1 bánh xe; 1 bút dạ để đánh dấu. - 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây. III - hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập (5 phút) - HS1: Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào ? Biểu thức ? Đơn vị các đại lượng. - HS2: Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động. - GV đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. thực tế khi em đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau ? Bài hôm nay ta giải quyết các Hoạt động 2: Định nghĩa (20 phút) Hoạt động CUÛA GV Hoạt động CUÛA HS 1. GV yêu cầu HS đọc tài liệu (2 phút). Trả lời các câu hỏi: - Chuyển động đều là gì ? Lấy 1 ví dụ chuyển động đều trong thực tế. - Chuyển động không đều là gì ? Lấy 1 ví dụ chuyển động không đều trong thực tế. - Mỗi trường hợp, GV gọi 2 HS nêu câu trả lời của mình. Hướng dẫn HS nhận xét. - GV hỏi: Tìm ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn ? Vì 2. Thí nghiệm - Treo bảng phụ - Cho đọc C1. - Hướng dẫn cho HS cứ 3 giây là đánh dấu. Điền kết quả vào bảng. - Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2 hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu vị trí của bánh xe. - Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau ? - Vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau - HS nghiên cứu C2 và trả lời - HS đọc 2 phút - Trả lời và lấy ví dụ theo yêu cầu của GV. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian. VD: chuyển động đều là chuyển động của đầu kim đồng hồ, của Trái đấu quay xung quanh Mặt Trời, của Mặt Trăng xung quanh Trái đất... - Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều như chuyển động của ô tô, xe đạp, máy bay.... - Làm TN theo nhóm: Đọc C1, nghe hướng dẫn. - Điền kết quả vào bảng: Tên quãng đường AB BC CD DE EF Chiều dài (m) Thời gian (s) - Thảo luận thống nhất trả lời C1, C2. - Chuyển động quãng đường ........... là đều. - Chuyển động quãng đường .......... là không đều. C2: - Chuyển động quãng đường.........là đều. - Chuyển động quãng đường........là đều và .........dần. - Chuyển động quãng đường..............là đều và.................dần. Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều (10 phút) - Cho đọc SGK - Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không? - Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị = vAB không ? - vAB chỉ có thể gọi là gì ? - Tính vAB, vBC, vCD, váP DễNG nhận xét kết quả. - vtb được tính bằng biểu thức nào ? GV hướng dẫn để HS hiểu ý nghĩa vtb trên đoạn đường nào, bằng số s đó chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. Chú ý vtb ạ trung bình cộng vận tốc C3: Đọc SGK vAB = vBC = vCD = vAD = vtb = s là quãng đường t là thời gian đi hết quãng đường vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. - Qua kết quả tính toán ta thấy trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (10 phút) 1. Vận dụng - yêu cầu HS bằng hình thức thực tế để phân tích hiện tượng chuyển động của ô tô. - Rút ra ý nghĩa của v = 50km/h - HS ghi được tóm tắt: GV chuẩn lại cách ghi tóm tắt cho HS - HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS nếu HS chỉ thay đổi số mà không có biểu thức ? - Nhận xét trung bình cộng vận tốc với vtb - Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6, C7. HS của lớp tự làm để nhận xét. - Yêu cầu các bước làm: + Tóm tắt + Đơn vị + Biểu thức + Tính toán + Trả lời - GV yêu cầu HS nêu thời gian chạy của mình rồi tính v ? 2. Củng cố (2 phút) - Chuyển động đều là gì ? Gọi 2 HS trả lời, đúng thì ghi vở. - Chuyển động không đều là gì ? Gọi 2 HS trả lời, đúng thì ghi vở. - vtb trên 1 quãng đường được tính như thế nào ? - Phần “Có thể em chưa biết” v lớn nhất ? v nhỏ nhất ? Muốn so sánh chuyển động nhanh hay chậm, ta phải thực hiện như thế nào ? Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ - Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT; C7 SGK. - Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6. C4: - Ô tô chuyển động không đều vì khi khởi động, v tăng lên. Khi đường vắng: v lớn Khi đường đông: v nhỏ Khi dừng: v giảm đi v = 50 km/h đvtb trên quãng đường từ Hà Nội đi Hải Phòng C5: s1 = 120m t1 = 30s s2 = 60m t2 = 24s vtb = ?; vtb2 = ?; vtb = ? vtb1 = = vtb2 = = vtb = = C6: t = 5h vtb = 30 km/h s = ? s = vtb . t C7: s = 60m t = v = ? m/s v = ? km/h - Chuyển động đều là chuyển động ....................................................... - Chuyển động không đều là chuyển động.................................. vtb = Xác định v của chuyển động cùng 1 đơn vị rồi so sánh nhanh hay chậm. Biểu diễn lực I - mục tiêu: Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. Kỹ năng: Biểu diễn lực II - chuẩn bị : - HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực. - 6 bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, năm châm thẳng, 1 thỏi sắt. III - Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Kiểm tra - ôn lại kiến thức cũ - tạo tình huống học tập (7 phút) 1. Kiểm tra - HS 1: Chuyển động đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập. - HS 2: Chuyển động không đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều. Biểu thức của chuyển động không đều. Chữa bài tập. - HS 3: Có 2 vật chuyển động trên cùng một quãng đường chuyển động, thời gian chuyển động như nhau. Một vật chuyển động đều, một vật chuyển động không đều. So sánh vận tốc của chuyển động đều và vận tốc của chuyển động không đều. Chữa bài tập. 2. Tạo tình huống học tập - Ôn tập kiến thức - Có thể đặt tình huống như SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc (10 phút) Hoạt động cuỷa GV Hoạt động cuỷa HS - Cho làm TN hình 4.1 và trả lời C1. - Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay - Mô tả hình 4.2 Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng. - Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc C1: Làm thí nghiệm như hình 4.1. Hoạt động nhóm. - Nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển động - Vật..................tác dụng vào lưới, tác dụng làm lưới.................................... Hoạt động 3: Biểu diễn lực (13 phút) - Trọng lực có phương và chiều như thế nào ? - Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều ? - Nếu HS chưa trả lời đầy đủ thì GV có thể yêu cầu HS nêu tác dụng của lực trong các trường hợp sau. - Kết quả tác dụng lực có giống nhau không ? Nêu nhận xét 2. Cách biểu diễn - GV thông báo cho HS biểu diễn lực bằng: độ dài góc phương, chiều - HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực. - GV thông báo: Véc tơ lực ký hiệu: - GV có thể mô tả lại cho HS lực đượcbiểu diễn trong hình 4.3 hoặc HS nghiên cứu tài liệu và tự mô tả lại. F F F a) b) c) Tác dụng của: - Trường hợp a: Vật bị................... - Trường hợp b: Vật bị................... - Trường hợp c: Vật bị................... Kết quả cùng độ lớn nhưng phương chiều khác nhau thì tác dụng lực cũng khác nhau. Vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ. - HS đọc thông báo - Gốc mũi tên biểu diễn............lực - Phương chiều mũi tên biểu diễn ............................................. lực. - Độ dài mũi tên biểu diễn ............... lực theo một tỉ xích cho trước. - Ký hiệu véc tơ lực: - HS mô tả hình 4.3 SGK Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (13 phút) 1. Vận dụng - HS lên bảng thì GV cho tỉ xích trước. - GV hướng dẫn HS trao đổi cách lấy tỉ xích sao cho phù hợp. - GV chấm nhanh 3 bài của HS - Lớp trao đổi bài của 2 HS trên bảng - Yêu cầu tất cả HS làm và mô tả vào vở bài tập. - Trao đổi kết quả của HS, thống nhất, ghi vở 2. Củng cố - Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng ? Vì sau ? - Lực được biểu diễn như thế nào ? * Hướng dẫn về nhà: - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT Hoạt động cá nhân: C2: VD1: m = 5kg đP = 50N Chọn tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N VD2: HS đưa ra tỉ xích Tỉ xích F1 C3: F1 = 20N, theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên. 300 F2 = 30N theo phương nằm ngang từ trái sang phải. F3 = 30N có phương chếch với phương nằm ngang 1góc 300 Sự cân bằng lực - quán tính I - Mục tiêu : Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. - Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi” - Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. Kĩ năng: - Biết suy đoán. - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm II - Chuẩn bị: - Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn sàng bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm; 1 cốc nước + 1 băng giấy (10 x 20 cm) bút dạ để đánh dấu. - Mỗi nhóm 1 máy Atút - 1 đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử; 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ (hoặc 1 con búp bê) III - hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Kiểm tra - tạo tình huống học tập 1. Kiểm tra: 5 phút - HS 1: Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? Chữa bài tập 4.4 SBT. - HS 2: Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của vật là 1500N, tỉ xích tuỳ chọn vật A. 2. Tạo tình huống học tập - HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK) - Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tượng vật lí nào ? Ghi đầu bài. Hoạt động cuỷa GV Hoạt động cuỷa HS Hoạt động 2:Nghiên cứu lực cân bằng (20 phút) - Hai lực cân bằng là gì ? Tác dụng của 2 lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có thay đổi không ? - Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và quả bóng. Biểu diễn các lực đó. - Yêu cầu làm C1 - GV: Vẽ sẵn 3 vật trên bảng để HS lên biểu diễn lực (cho nhanh) - Yêu cầu 3 HS lên trình bày trên bảng + Biểu diễn lực. + So sánh điểm đặt, cường độ, phương, chiều của 2 lực cân bằng - Qua 3 ví dụ em nhận xét khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì kết quả là ? đ Nhận xét. - Cho chốt lại đặc điểm của 2 lực cân bằng: + Tác dụng vào cùng 1 vật. + Cùng độ lớn (cường độ) + Ngược hướng (cùng phương, ngược chiều) - Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của chúng thay đổi như thế nào ? - Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì ? - Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng nhau đ F = O đ vận tốc của vật có thay đổi không ? - Yêu cầu đọc nội dung thí nghiệm (b) hình 5.3 - Yêu cầu mô tả bố trí và quá trình làm thí nghiệm. - GV mô tả lại quá trình đặc biệt lưu ý hình d. - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm để kiểm chứng - Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào ? Hai lực đó như thế nào ? Quả nặng chuyển động hay không ? - Để HS đặt gia trong A’ lên theo dõi chuyển động của quả A sau 2-3 lần, rồi tiến hành đo. Để lỗ K thấp xuống dưới. - Yêu cầu HS đọc C4, C5 nêu cách làm thí nghiệm đ mục đích đo đại lượng nào ? Dịch lỗ K lên cao. Để quả nặng A, A’ chuyển động, qua K A’ giữ lại đ tính vận tốc khi A’ bị giữ lại. Để HS thả 2-3 lần rồi bắt đầu đo. - Phân tích hiện tượng F tác dụng lên quả nặng A. - PK và PK là hai lực như thế nào ? - Vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì có thay đổi chuyển động không ? Vận tốc có thay đổi không. 1. Hai lực cân bằng là gì ? - HS trả lời bằng kiến thức đã học ở lớp 6. - Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vẫn đứng yên đ vận tốc không đổi = 0 - Xem hình 5.1 - Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng (có thể thảo luận trong nhóm) - Cùng một lúc 3 HS lên bảng, mỗi HS biểu diễn 1 hình theo tỉ xích tuỳ chọn. P là trọng lực của quyển sách. sách Q là phản lực của bàn lên quyển sách đ và là 2 lực cân bằng đ v = 0 cân bằng là trọng lực q.cầu là sức căng của dây và là 2 lực cân bằng tương tự quyển sách q.bóng Nhận xét: + Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi : v = 0 + Đặc điểm 2 lực cân bằng. 2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động. a) HS dự đoán b) Thí nghiệm kiểm chứng - Đọc thí nghiệm theo hình. - Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm - Làm thí nghiệm theo nhóm. Trả lời C2, C3, C4 C2. Tình huống a mA mB PA PB PA = F = PB đ vA = 0 C3: - Bấm đồng hồ sau 2 s thì đánh dấu. đ v1 = ? v2 = ? - Nhận xét chuyển động của A là chuyển động...............dần - Phân công trong nhóm trước khi làm C5 (em đọc giờ, em đánh dấu trên thước, em ghi kết quả, em bấm máy tính cá nhân....) C4, C5 v1’ = ................. v2’ = ................. - Nhận xét: v1’ =................. v2’ PA FK PB - Đại diện nhóm công bố kết quả thí nghiệm. GV ghi vào bảng phụ 5.1. - PA, FK là 2 lực cân bằng. Kết luận: Khi 1 vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng nhau thì sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi. Hoạt động 3: Nghiên cứu quán tính là gì ? Vận dụng quán tính trong đời sống và kỹ thuật (20 phút) - Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát biểu ý kiến của bản thân đối với nhận xét đó. Sau đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý kiến đó. - Làm thí nghiệm C + Kết quả + Giải thích: - GV chỉ hướng cho HS phân tích là búp bê không kịp thay đổi vận tốc, không cần phân tích kĩ vận tốc chân búp bê và vận tốc thân búp bê. - Tương tự yêu cầu HS tự làm thí nghiệm C7 và giải thích hiện tượng. - Dành 5 phút cho HS làm việc cá nhân câu (a) - GV yêu cầu 1 HS trình bày câu trả lời đ hướng dẫn HS trao đổi để đi đến giải thích. - Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống thì chân phải gập lại. - HS suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống. - Giả sử không gập chân được thì có hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ? Nếu còn thời gian thì hướng dẫn HS trả lời c, d, e. Còn nếu thiếu thời gian hướng dẫn HS về nhà giải thích. c) Khi tắc mực, người ta làm thế nào để cặn mực văng ra. - Khi tra cán búa, hoặc cán búa lỏng, người ta làm thế nào ? Giải thích? - Cho 1 HS lên làm thí nghiệm ph

File đính kèm:

  • docGA LY8.doc
Giáo án liên quan