Giáo án Vật lý K6 tiết 11 và 12

BÀI 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG.

A/ Mục tiêu:

- Hs nắm được cấu tạo của lực kế,biết xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế.

- HS biết cách đo trọng lượng của một vật, lực bằng lực kế.

- Hs nắm được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật , tính được trọng lượng khi biết khối lượng của vật.

- Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm

- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.

B/ Chuẩn bị:

1, Giáo viên: - 1 cái cung như SGK.

 - 1 bộ thí nghiệm như HS với nhiều loại lực kế.

2, Học sinh: mỗi nhóm :

 - 2 lực kế ( GHĐ và ĐCNN khác nhau) – 1 sợi dây mảnh để buộc SGK -

 

doc8 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý K6 tiết 11 và 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.1/11/2009 Tiết 11 Ngày giảng:.5/11/2009 Bài 10: lực kế – phép đo lực. trọng lượng và khối lượng. A/ Mục tiêu: - Hs nắm được cấu tạo của lực kế,biết xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế. - HS biết cách đo trọng lượng của một vật, lực bằng lực kế. - Hs nắm được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật , tính được trọng lượng khi biết khối lượng của vật. - Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm - Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm. B/ Chuẩn bị: 1, Giáo viên: - 1 cái cung như SGK. - 1 bộ thí nghiệm như HS với nhiều loại lực kế. 2, Học sinh: mỗi nhóm : - 2 lực kế ( GHĐ và ĐCNN khác nhau) – 1 sợi dây mảnh để buộc SGK - C/ Phương pháp dạy - học: Vấn đáp, thuyết minh, thực hành, tự luận, thảo luận nhóm. D/ Tiến trình dạy - học: 1,ổn định tổ chức : (1’) 6A:.................................. 6B:.................................. 6C:.................................. 2, Kiểm tra bài cũ: (1’) Để đo được khối lượng của vật ta dùng dụng cụ nào? HS: Dùng cân. 3, Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. ( 3 phút ) GV : Tại sao khi đi mua, bán người ta có thể dùng lực kế để làm một cái cân? trọng lượng và khối lượng có quan hệ như thế nào? => Để trả lời câu hỏi trên chúng ta đi tìm hiểu bài : Lực kế, phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng. Điều khiển của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực kế. ( 10 phút) - Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu thông tin về lực kế? - Yêu cầu HS quan sát lực kế của nhóm mình và mô tả cấu tạo của nó? - Yêu cầu HS thực hiện câu C1 và câu C2 (SGK)? - Cá nhân đọc thông tin SGK và nêu công dụng của lực kế. - Quan sát lực kế, mô tả cấu tạo. - Thảo luận => Mô tả cấu tạo của lực kế I.Tìm hiểu lực kế: 1, Lực kế là gì? - Lực kế dùng để đo lực. - Có nhiều loại lực kế: + Lực kế đo lực kéo. + Lực kế đo lực đẩy. + Lực kế đo cả lực kéo và lực đẩy 2, Mô tả một lực kế lò xo đơn giản: - Gồm 3 bộ phận chính: + Kim chỉ thị. + Bảng chia độ (GHĐ - ĐCNN) + Lò xo. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế. ( 10 phút ) - Yêu cầu HS dựa vào các cách đo đã biết trước: đo độ dài, đo thể tích…thảo luận đưa ra cách dùng một lực kế để đo lực? - Yêu cầu HS hoàn thành câu C3(SGK)? - Hướng dẫn cách dùng lực kế để đo lực. - Gv lưu ý học sinh cách dùng lực kế. - Đưa ra các bước thực hành. - Yêu cầu HS thực hành đo trọng lượng của cuốn SGK lý lớp 6? - Chú ý: cách buộc dây cho HS. - Thảo luận, đưa phương án dùng lực kế đo lực. - Dựa vào phương án trên, thẩo luận hoàn thành câu C3. C3: 1, vạch không. 2, lực cần đo. 3, phương. - Nghe giảng về cách dùng lực kế. - Chia nhóm, thực hành đo trọng lượng của cuốn SGK. II.Đo một lực bằng lực kế: 1, Cách đo lực: C3: * Lưu ý: Khi dùng lực kế để đo lực phải đặt lực kế theo phương của lực cần đo. 2, Thực hành : - Đo trọng lượng của cuốn SGK lý 6. Hoạt động 4: Xây dựng công thức giữa trọng lượng và khối lương. ( 10 phút) ?: Quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng bằng bao nhiêu Niutơn? - Yêu cầu HS dựa vào kết quả trên hoàn thành câu C6(SGK)? ?: Từ kết quả câu C6, có nhận xét như thế nào về quan hệ của trọng lượng và khối lượng 1 vât? - GV giới thiệu kí hiệu: P là trọng lượng, m là khối lượng. =>Đưa ra cộng thức. - Yêu cầu HS nêu các đại lượng và đơn vị của chúng trong công thức? 100g = 1N - HS hoàn thành câu C6. - Nhận xét : Trọng lượng bằng 10 lần khối lượng. - Ghi lại công thức. - Tại chỗ trả lời. III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: - C6: - Công thức: P = 10 .m Trong đó: P : trọng lượng(N). m: khối lượng (kg). Hoạt động 5: Vận dụng. ( 7 phút ) - GV giới thiệu: Khối lượng tỉ lệ thuận với khối lợng, nên trên các lực kế người ta có thể ghi kg thay cho Niutơn để cân khối lượng của các vật. Vì vậy thực tế một số cân là lực kế. - Yêu cầu hs làm một số câu hỏi vận dụng Chú ý : C9: đổi 3,2 tấn = …..kg. - Lắng nghe. - 1 HS đổi khối lượng. 1 HS tính trọng lượng. IV. Vận dụng; - C9: Trọng lượng của xe tải là: P = 10 . m = 10 . 3200 = 32 000 N. 4/ Củng cố: ( 2 phút ) ? : Nêu công dụng của lực kế? Nêu mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật? - Yêu cầu một HS đọc phần có thể em chưa biết, các HS khác theo dõi. 5/ Hướng dẫn về nhà:( 1’) - Học thuộc phần Ghi nhớ, hoàn thành câu C8, làm BT trong SBT và đọc trước bài 11. E/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………  Ngày soạn:8/11/2009 Tiết 12 Ngày giảng: 12/11/2009 Bài 11: khối lượng riêng – trọng lượng riêng. A/ Mục tiêu: - Hs nắm được khối lượng riêng , trọng lượng riêng của một vật là gì. - HS năm được các công thức: m = D.V và P = d. V để tính khối lượng và trọng lượng của vật. - HS biết sử dụng bảng để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một chất. - HS đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân. - Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm - Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm. B/ Chuẩn bi: 1, Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm như HS. 2, Học sinh: mỗi nhóm : 1 lực kế( GHĐ = 2,5N) – 1 quả cân 200g – dây buộc – 1 bình chia độ 9GHĐ = 250cm3). C/ Phương pháp dạy - học: Vấn đáp, thuyết minh, thực hành, tự luận, thảo luận nhóm. D/ Tiến trình dạy - Học: 1,ổn định tổ chưc : (1’) Kiểm tra sĩ số. 6A:.................................. 6B:.................................. 6C:.................................. 2, Kiểm tra bài cũ: (5’) ?: Nêu công dụng của lực kế? Nêu hệ thức liên hệ giữ trọng lượng và khối lượng? HS: Trả lời ( Ghi nhớ SGK/ 35) 3, Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2 phút ) GV : Đặt vấn đề như SGK: ở ấn độ, có một cây cột làm bằng sắt nguyên chất có khối lượng gần 10 tấn.Làm thế nào cân được chiếc cột đó? Điều khiển của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng. ( 12 phút) - Yêu cầu HS thực hiện câu C1(SGK)? - Khẳng định phương án đo khối lượng chiếc cột. - Yêu cầu HS tính khối lượng chiếc cột theo phương án B? ?: Chiếc cột sắt có thể tích bằng bao nhiêu? ?: 1 dm3 sắt nguyên chất có khối lượng là 7,8kg, vậy 1m3 có khối lượng bằng bao nhiêu? - Giới thiệu khái niệm khối lượng riêng: 1 m3 mỗi chất thì có khối lượng xác định gọi là khối lượng riêng của chất đó. - Giới thiệu đơn vị, kí hiệu của khối lượng riêng. - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin bảng khối lượng riêng của một số chất. - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và hoàn thành câu c2 , C3 (SGK) - Chia nhóm , thảo luận chọn phương án. - Thực hiện tính khối lượng cột sắt. => 0,9 m3 => 1m3 có khối lượng bằng 7,8 x 1000 kg. - Nghe giảng. - Đọc thông tin SGK. - Thảo luận thực hiện câu C2. I. Khối lượng riêng và công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng: 1, Khối lượng riêng: - C1: B. m = 0,9. 1000.7,8 = 7020 kg. * Khái niệm: (SGK – 36). * Đơn vị: kg/m3. * Kí hiệu: D. 2, Tính khối lượng theo khối lượng riêng: m = D .V - Công thức: Trong đó: m : khối lượng (kg). D: khối lượng riêng (kg/m3). V: thể tích (m3). Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng. ( 5 phút) - Yêu cầu HS tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng trong SGK và nêu lại? - Giới thiệu đơn vị trọng lượng riêng. - Yêu cầu HS tìm hiểu công thức tính trọng lượng riêng, lên bảng viết lại công thức. ?: Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức? ?: Dựa vào mối liên quan khối lượng và trọng lượng, hay tìm hiểu quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng? - Khẳng định chú ý. - Cá nhân đọc SGK, nêu lại khái niệm trọng lượng riêng: trọng lượng của một mét khối cua rmột chất gọi là trọng lượng riêng. - Ghi kí hiệu và đơn vị trọng lượng riêng. - Tìm hiểu công thức và ghi lại công thức. - Nêu tên và đơn vị các đại lượng. - Thảo luận, dựa quan hệ : P= 10.m để xây dựng quan hệ d và D. Ghi lại chú ý. II.Trọng lượng riêng: 1, Khái niệm: (SGK- 37) - kí hiệu: d - đơn vị: N/m3 2, Công thức tính trọng lượng riêng: Trong đó: d: trọng lượng riêng. P: Trọng lượng(N) V: Thể tích (m3) 3, Chú ý: d = 10.D. Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng của một chất. ( 13 phút) - Thông báo mục đích và nội dung công việc. - Giới thiệu dụng cụ. - Hướng dẫn thực hành: Cho 100cm3 vào bình chia độ. Xác định thể tích của quả cân. Tính khối lượng riêng. Tính trọng lượng riêng. - Yêu cầu các nhóm HS thực hiện đo trọng lượng quả cân. - Quan sát, giúp đỡ nhóm. - Khẳng định mối quan hệ trọng lượng riêng và khối lượng riêng. - Tìm hiểu nội dung công việc. - Quan sát các dụng cụ. - Nghe giảng, phân công nhiệm vụ. - Chia nhóm, thực hành. III. Xác định trọng lượng riêng của một chất; 1, Dụng cụ: - 1 quả cân 200g - 1 sợi dây. - 1 bình chia độ. - nước. - 1 lực kế GHĐ 2,5N. 2, Tiến hành: Hoạt động 5: Vận dụng ( 4 phút) - Yêu cầu HS thực hiện câu C6(SGK). - Tóm tắt: - Nêu công thức vận dụng. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. - Chia nhóm, thảo luận thực hiện câu C6. - Cử đại diện trình bày. IV.Vận dụng: - C6: đổi 40 dm3 = 0,04 m3. Khối lượng của dầm sắt: m = D.V = 7800.0,04 = 312 kg. Trọng lượng của dầm sắt: P = 10.m = 10.312 = 3120N. 4/ Củng cố: ( 2 phút ) ?: Khối lượng riêng của một chất được xác định như thế nào? HS: D = m / V ?: Trọng lượng riêng của một chất được xác định như thế nào? HS: d = P/ V 5/ Hướng dẫn về nhà: (1’) Làm câu C7 trong phần vận dụng. Học thuộc nghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết. Làm BT trong SBT. E/ Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTiet 1112.doc
Giáo án liên quan